Nữ VĐV bóng đá cấp cao - hàng thủ môn:
Y(1, 2, 3, 4, 5) = 0.125x1 + 0.226x2 + 0.223x3 + 0.112x4 + 0.121x5 (4)
Trong đó:
Y: Dấu hiệu biểu hiện thành tích thi đấu (xác định thông qua hiệu suất thi đấu).
x1: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố hình thái.
x2: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố tố chất thể lực. x3: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố kỹ chiến thuật. x4: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố tâm lý.
x5: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố y sinh.
Từ các phương trình (1), (2), (3), (4) một lần nữa lại cho thấy mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố thể lực chung - chuyên môn, kỹ - chiến thuật ảnh hưởng lớn đến thành tích thi đấu của các nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam.
3.2.5. Bàn luận về đặc điểm và mối quan hệ giữa các nhóm tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
Kết quả kiểm tra sư phạm, y sinh và tâm lý các nội dung (tiêu chí) đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao theo từng vị trí chuyên môn thi đấu cho thấy, ở tất cả các thông số đều có sự khác biệt và có sự tăng trưởng theo vị trí chuyên môn và theo thời gian tập luyện với độ tin cậy ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Sự tăng trưởng của hai thông số hình thái là chiều cao và chỉ số Quetelet khẳng định các nữ VĐV bóng đá cấp cao nằm trong diện nghiên cứu được lựa chọn là đúng. Sự thích nghi này còn được thể hiện ở các thông số dung tích sống, tần số mạch đập sau lượng vận động chuẩn, ngưỡng yếm khí, tốc độ VanT, PWC170 là những thông số liên quan đến chức năng của hệ thống tuần hoàn và hô hấp - là hệ thống đảm bảo cung cấp nguồn năng lượng cho cơ thể hoạt động. Nhờ đó mà các hoạt động liên quan đến sức bền ưa khí (test Cooper, Yo-Yo IR1 test), tốc độ (chạy 30 m, 60 m xuất phát cao, Short
Dribbling test, Creative speed test), sức mạnh tốc độ (bật cao tại chỗ, ném biên có đà)… đều phát triển theo thời gian tập luyện. Sự tăng trưởng đó một mặt do ảnh hưởng của lứa tuổi, mặt khác còn do tác động tích cực của hệ thống huấn luyện [29], [75], [77], [78].
Những tiêu chí này khi so sánh với kết quả kiểm tra và tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí trong luận án ở thời điểm sau 1 năm tập luyện đều có sự tăng trưởng rõ rệt, ngoại trừ tiêu chí đánh giá về hình thái ít có sự tăng trưởng hơn, vì nó tuân theo qui luật về quá trình cốt hóa của xương ở cơ thể người, tiêu chí về tâm lý cũng có sự tăng trưởng ít.
Điều này, có thể lý giải sau một năm tập luyện của nữ VĐV bóng đá cấp cao đều có sự biến đổi và hoàn thiện về mặt chức năng, thể lực, kỹ thuật và tâm lý (riêng các tiêu chí hình thái, tâm lý có sự biến đổi thấp). Đây có lẽ cũng là điểm mà các HLV cần lưu tâm nhiều hơn trong quá trình huấn luyện, vì trên thực tế trong thi đấu ở đấu trường quốc tế trong những giải đấu quan trọng mang tính chất quyết định, thì VĐV Việt Nam mặc dù được chuẩn bị về thể lực và kỹ thuật tương đối tốt, nhưng đôi khi còn thua kém đối phương về tâm lý nên kết quả thi đấu chưa cao và không ổn định.
Vấn đề này đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu như: Vương Chí Hồng (1989) [28]; Phạm Ngọc Viễn (1999) [84]; Nguyễn Đăng Chiêu
(2004) [16], Nguyễn Đức Nhâm (2005) [44], Phạm Xuân Thành (2007) [59], Nguyễn Hồng Sơn (2017) [55]…, nhưng điểm mới là ở chỗ kết quả nghiên cứu của luận án khi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu đã quan tâm đến tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố thành phần khác nhau, qua đó cho thấy rằng yếu tố tố chất thể lực cũng như yếu tố kỹ - chiến thuật luôn chiếm vị trí quan trọng nhất trong 5 yếu tố quan sát, còn yếu tố hình thái, tâm lý vận động và y sinh cũng giữ vai trò quan trọng, song mức độ ảnh hưởng đến năng lực thấp hơn so với các nhóm yếu tố khác. Tổng hợp 5 yếu tố cũng tăng dần theo vị trí chuyên môn thi đấu, theo TĐTL, hay
tác động của từng yếu tố thành phần đó cũng có sự khác biệt theo vị trí chuyên môn thi đấu, TĐTL. Điều đó là bởi lẽ, theo ý kiến của một số tác giả như: Tomat (1973) [64], Vương Chí Hồng (1989) [28], Phạm Ngọc Viễn
(1999) [84], Phạm Xuân Thành (2007) [59], Nguyễn Hồng Sơn (2017) [55]… cho rằng, yếu tố hình thái, tâm lý đóng vai trò tiền đề để phát triển năng lực chuyên môn, nhưng để nâng cao năng lực chuyên môn thì vai trò của tố chất thể lực luôn luôn là yếu tố cơ sở trong quá trình đào tạo VĐV, còn lại yếu tố kỹ, chiến thuật đóng vai trò trung tâm trong quá trình đào tạo VĐV [39], [83].
Tóm tại, từ kết quả nghiên cứu thu được như đã trình bày ở trên cho phép đi đến một số nhận xét sau:
Quá trình nghiên cứu, luận án đã xác định được mối quan hệ giữa các tiêu chí đã lựa chọn nhằm đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam theo các vị trí chuyên môn thi đấu: tiền đạo, tiền vệ, hậu vệ và thủ môn. Mối tương quan giữa các tiêu chí đã lựa chọn đều đạt mức độ tin cậy thống kê cần thiết rtính > rbảng ở ngưỡng xác xuất P < 0.05, điều đó chứng tỏ rằng hệ thống các tiêu chí lựa chọn phản ánh được thành tích thi đấu của đối tượng nghiên cứu.
Các tiêu chí lựa chọn đều thể hiện mối tương quan chặt chẽ với nhau. Điều đó một lần nữa cho thấy mức độ phù hợp của hệ thống các tiêu chí đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu, điều này thể hiện qua mối tương quan chặt chẽ giữa các nhóm tiêu chí với hiệu suất thi đấu theo vị trí chuyên môn thi đấu của đối tượng nghiên cứu (với rtính > rbảng với P < 0.05).
Quá trình nghiên cứu cũng đã xác định được tỷ trọng ảnh hưởng của
các nhóm yếu tố cấu thành TĐTL với hiệu suất thi đấu theo 4 vị trí chuyên môn thi đấu của đối tượng nghiên cứu, các yếu tố này có tỷ trọng ảnh hưởng khác biệt theo vị trí chuyên môn thi đấu.
Tỷ trọng ảnh hưởng của nhóm yếu tố thể lực chung và chuyên môn, kỹ chiến thuật có tỷ trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu suất thi đấu của đối tượng
nghiên cứu, còn lại nhóm hình thái, y sinh và tâm lý cũng có mức độ ảnh hưởng, nhưng ở mức độ thấp hơn so với các nhóm yếu tố còn lại.
Từ các kết quả nghiên cứu nêu trên, luận án đã đề xuất được 5 bước xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho các tiêu chí đã lựa chọn, đây là các bước cơ bản cần áp dụng trong việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam theo các vị trí chuyên môn thi đấu mà luận án tiến hành nghiên cứu.
3.3. Xây dựng và ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
3.3.1. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
3.3.1.1. Tổ chức kiểm tra sư phạm.
Với mục đích kiểm nghiệm hệ thống 29 tiêu chí đã lựa chọn thuộc 05 nhóm yếu tố thành phần để đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam theo các vị trí chuyên môn thi đấu, luận án tiến hành nghiên cứu trên đối tượng 174 nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam thuộc các CLB bóng đá nữ, các VĐV đội tuyển quốc gia Việt Nam hiện đang tập huấn tại các Trung tâm TDTT các tỉnh, thành phố, các Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia.
Cả 174 VĐV trên đều được tập luyện theo chương trình huấn luyện trong giai đoạn hoàn thiện thể thao (chương trình huấn luyện 2 năm) do Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xây dựng. Toàn bộ quá trình theo dõi và kiểm tra sư phạm trên đối tượng nghiên cứu được tiến hành trong 12 tháng (từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017) và được kiểm tra thông qua hệ thống các tiêu chí mà quá trình nghiên cứu đã lựa chọn đối với 04 vị trí chuyên môn thi đấu đã xác định. Trong quá trình kiểm tra sư phạm, luận án đã tiến hành sử dụng hệ thống các tiêu chí đã lựa chọn trong các kỳ kiểm tra bằng phương pháp theo dõi dọc trên đối tượng nghiên cứu (giai đoạn ban đầu, sau 6 tháng và sau 12 tháng). Mục đích của luận án là theo dõi sự phát triển cũng như xác định các
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các test đã lựa chọn ứng dụng trong đánh giá TĐTL trên đối tượng nghiên cứu.
Quá trình kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu được tiến hành ở 04 vị trí chuyên môn thi đấu: tiền đạo, tiền vệ, hậu vệ, thủ môn. Trên cơ sở đó, xác định tính thông báo, độ tin cậy và tính đồng đều của các tiêu chí lựa chọn. Cách thức tiến hành và đánh giá, kiểm tra của các tiêu chí được trình bày tại mục 2.4.1.6 của luận án. Để khẳng định độ tin cậy của hệ thống các kết quả, cũng như các tiêu chí đã lựa chọn đối với các vị trí chuyên môn, luận án đã tiến hành kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu ở cả 29 tiêu chí đã lựa chọn để đánh giá một cách chính xác diễn biến thành tích của đối tượng nghiên cứu ở các giai đoạn kiểm tra. Trên cơ sở đó khẳng định tính hiệu quả của hệ thống các tiêu chí đã lựa chọn để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu.
3.3.1.2. Kiểm định tính phân bố chuẩn các nội dung đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
Với mục đích kiểm định tính phân bố chuẩn (tính đại diện và sai số tương đối của số trung bình) của kết quả kiểm tra các tiêu chí đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam, trên cơ sở các kết quả kiểm tra các tiêu chí nghiên cứu như đã trình bày ở trên, luận án tiến hành xác định tính phân bố chuẩn thông qua các chỉ số hệ số biến sai (Cv), sai số tương đối của số trung bình () và chỉ tiêu W Shapyro - Winki, thu được kết quả như trình bày ở các bảng 3.17 đến 3.20 cho thấy: tất cả các tiêu chí kiểm tra đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam đều có kết quả tương đối tập trung Cv < 10%, sai số tương đối của số trung bình cộng đều nằm ở trong phạm vi cho phép < 0.05, chỉ tiêu Wtính (Shapyro - Winki) đều > Wbảng = 0.881 ở ngưỡng sác xuất P < 0.05. Như vậy từ những kết quả trên đây thấy kết quả kiểm tra các tiêu chí lựa chọn đều đảm bảo tính phân bố tương đối chuẩn của các số liệu khảo sát ở từng tiêu chí đánh giá TĐTL của đối tượng khách thể nghiên cứu.
Tiêu chí | Kết quả xác định tính phân bố chuẩn | ||||||||
Thời điểm ban đầu | Thời điểm sau 12 tháng | ||||||||
x | CV | | W | x | CV | | W | ||
1. | Chiều cao đứng (cm) | 164.454.34 | 2.64 | 0.013 | 0.899 | 167.774.43 | 2.64 | 0.014 | 0.939 |
2. | Cân nặng (kg) | 51.121.30 | 2.54 | 0.024 | 0.893 | 52.421.33 | 2.54 | 0.025 | 0.933 |
3. | Chỉ số Quetelet (g/cm) | 310.8513.80 | 4.44 | 0.024 | 0.913 | 320.2114.22 | 4.44 | 0.025 | 0.954 |
4. | Bật cao tại chỗ (cm). | 42.661.04 | 2.44 | 0.013 | 0.898 | 43.561.06 | 2.44 | 0.014 | 0.938 |
5. | Chạy 30 m xuất phát cao (s). | 4.860.18 | 3.74 | 0.011 | 0.892 | 4.770.18 | 3.74 | 0.011 | 0.932 |
6. | Chạy 60 m xuất phát cao (s). | 8.110.33 | 4.04 | 0.015 | 0.891 | 7.930.32 | 4.04 | 0.016 | 0.931 |
7. | Chạy con thoi 7 50 m (s). | 60.442.32 | 3.84 | 0.012 | 0.895 | 59.262.28 | 3.84 | 0.013 | 0.935 |
8. | Cooper test (m). | 2798.8790.68 | 3.24 | 0.013 | 0.913 | 2866.3292.87 | 3.24 | 0.014 | 0.954 |
9. | Yo-Yo IR1 test (m) | 1989.7890.34 | 4.54 | 0.011 | 0.915 | 2051.4693.14 | 4.54 | 0.011 | 0.956 |
10. | T test (s) | 10.860.44 | 4.04 | 0.013 | 0.946 | 11.140.45 | 4.04 | 0.014 | 0.989 |
11. | Ném biên tại chỗ (m). | 13.330.43 | 3.24 | 0.013 | 0.979 | 13.600.44 | 3.24 | 0.012 | 0.935 |
12. | Tâng bóng (lần). | 79.933.15 | 3.94 | 0.011 | 0.904 | 82.423.25 | 3.94 | 0.011 | 0.899 |
13. | Tâng bóng 12 điểm chạm (lần). | 48.212.09 | 4.34 | 0.012 | 0.898 | 49.972.17 | 4.34 | 0.011 | 0.894 |
14. | Short Dribbling test (s) | 11.930.44 | 3.66 | 0.013 | 0.917 | 11.710.43 | 3.66 | 0.012 | 0.912 |
15. | Creative speed test (s) | 16.250.58 | 3.54 | 0.013 | 0.903 | 15.960.57 | 3.54 | 0.012 | 0.898 |
16. | Sút bóng xa chân thuận (m). | 36.861.53 | 4.14 | 0.013 | 0.904 | 38.121.58 | 4.14 | 0.012 | 0.899 |
17. | Sút bóng xa chân không thuận (m). | 26.141.08 | 4.14 | 0.013 | 0.908 | 26.881.11 | 4.14 | 0.012 | 0.903 |
18. | Ném biên có đà (m). | 18.340.85 | 4.65 | 0.013 | 0.929 | 19.130.89 | 4.65 | 0.012 | 0.924 |
19. | Phản xạ đơn (ms). | 181.297.85 | 4.33 | 0.012 | 0.915 | 177.167.67 | 4.33 | 0.011 | 0.910 |
20. | Phản xạ phức (ms). | 264.4311.74 | 4.44 | 0.019 | 0.979 | 258.4011.47 | 4.44 | 0.018 | 0.974 |
21. | Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) | 59.332.17 | 3.66 | 0.018 | 0.904 | 60.532.22 | 3.66 | 0.017 | 0.918 |
22. | Khả năng tập trung chú ý (P) | 3.830.09 | 2.44 | 0.016 | 0.911 | 3.780.09 | 2.38 | 0.023 | 0.905 |
23. | Nỗ lực ý chí (P) | 2.370.09 | 3.74 | 0.021 | 0.902 | 2.420.09 | 3.71 | 0.014 | 0.912 |
24. | Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần). | 178.048.08 | 4.54 | 0.026 | 0.898 | 173.967.90 | 4.54 | 0.025 | 0.894 |
25. | Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s). | 3.430.14 | 4.14 | 0.028 | 0.917 | 3.530.15 | 4.14 | 0.027 | 0.912 |
26. | PWC170 (KGm/phút). | 267.5310.81 | 4.04 | 0.023 | 0.903 | 273.0411.03 | 4.04 | 0.022 | 0.898 |
27. | VO2/kg (ml/ph/kg) | 42.411.37 | 3.24 | 0.024 | 0.904 | 43.301.40 | 3.24 | 0.023 | 0.899 |
28. | VO2/HR (ml/mđ) | 17.540.69 | 3.94 | 0.025 | 0.908 | 17.900.71 | 3.94 | 0.024 | 0.903 |
29. | VE (lít/ph) | 87.243.26 | 3.74 | 0.031 | 0.929 | 89.023.33 | 3.74 | 0.030 | 0.924 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Đặc Điểm Và Mối Quan Hệ Giữa Các Nhóm Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam.
- Xác Định Mối Quan Hệ Giữa Các Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam.
- Đề Xuất Các Bước Xây Dựng Tiêu Chuẩn Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam.
- Xây Dựng Tiêu Chuẩn Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam.
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam - 21
- Tổng Điểm Của Các Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Sau Khi Đã Quy Đổi Theo Tỷ Trọng Ảnh Hưởng Của Từng Nhóm Yếu Tố Thành Phần.
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
Tiêu chí | Kết quả xác định tính phân bố chuẩn | ||||||||
Thời điểm ban đầu | Thời điểm sau 12 tháng | ||||||||
x | CV | | W | x | CV | | W | ||
1. | Chiều cao đứng (cm) | 161.884.27 | 2.64 | 0.014 | 0.926 | 163.534.32 | 2.64 | 0.015 | 0.968 |
2. | Cân nặng (kg) | 52.231.32 | 2.53 | 0.025 | 0.912 | 52.941.34 | 2.54 | 0.026 | 0.953 |
3. | Chỉ số Quetelet (g/cm) | 322.6513.80 | 4.28 | 0.024 | 0.943 | 329.4514.63 | 4.44 | 0.025 | 0.985 |
4. | Bật cao tại chỗ (cm). | 41.781.21 | 2.89 | 0.015 | 0.975 | 42.251.03 | 2.44 | 0.016 | 0.921 |
5. | Chạy 30 m xuất phát cao (s). | 4.970.19 | 3.86 | 0.011 | 0.901 | 4.890.18 | 3.74 | 0.011 | 0.942 |
6. | Chạy 60 m xuất phát cao (s). | 7.860.34 | 4.30 | 0.015 | 0.899 | 7.740.31 | 4.04 | 0.016 | 0.939 |
7. | Chạy con thoi 7 50 m (s). | 62.282.53 | 4.06 | 0.012 | 0.893 | 61.382.36 | 3.84 | 0.013 | 0.933 |
8. | Cooper test (m). | 2877.62102.35 | 3.56 | 0.013 | 0.913 | 2944.0995.39 | 3.24 | 0.014 | 0.954 |
9. | Yo-Yo IR1 test (m) | 2033.3885.74 | 4.22 | 0.012 | 0.898 | 2082.3894.54 | 4.54 | 0.013 | 0.938 |
10. | T test (s) | 10.540.45 | 4.28 | 0.013 | 0.899 | 10.760.43 | 4.04 | 0.014 | 0.939 |
11. | Ném biên tại chỗ (m). | 13.610.44 | 3.23 | 0.013 | 0.903 | 13.790.45 | 3.24 | 0.012 | 0.898 |
12. | Tâng bóng (lần). | 82.573.06 | 3.70 | 0.021 | 0.925 | 84.323.32 | 3.94 | 0.020 | 0.920 |
13. | Tâng bóng 12 điểm chạm (lần). | 43.382.11 | 4.87 | 0.012 | 0.911 | 44.191.92 | 4.34 | 0.011 | 0.906 |
14. | Short Dribbling test (s) | 11.460.47 | 4.13 | 0.013 | 0.942 | 11.290.41 | 3.66 | 0.012 | 0.937 |
15. | Creative speed test (s) | 16.640.71 | 4.29 | 0.013 | 0.974 | 16.380.58 | 3.54 | 0.012 | 0.969 |
16. | Sút bóng xa chân thuận (m). | 37.641.59 | 4.23 | 0.013 | 0.899 | 38.551.60 | 4.14 | 0.012 | 0.895 |
17. | Sút bóng xa chân không thuận (m). | 26.680.98 | 3.68 | 0.013 | 0.893 | 27.271.13 | 4.14 | 0.012 | 0.915 |
18. | Ném biên có đà (m). | 18.960.84 | 4.44 | 0.013 | 0.913 | 19.400.90 | 4.65 | 0.012 | 0.908 |
19. | Phản xạ đơn (ms). | 184.927.86 | 4.25 | 0.012 | 0.898 | 181.637.86 | 4.33 | 0.011 | 0.894 |
20. | Phản xạ phức (ms). | 269.6311.19 | 4.15 | 0.018 | 0.899 | 264.8311.76 | 4.44 | 0.017 | 0.895 |
21. | Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) | 57.652.19 | 3.79 | 0.026 | 0.903 | 58.582.14 | 3.66 | 0.025 | 0.917 |
22. | Khả năng tập trung chú ý (P) | 3.750.10 | 2.65 | 0.019 | 0.918 | 3.710.09 | 2.43 | 0.018 | 0.904 |
23. | Nỗ lực ý chí (P) | 2.410.07 | 3.05 | 0.021 | 0.899 | 2.460.09 | 3.66 | 0.021 | 0.911 |
24. | Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần). | 172.457.22 | 4.19 | 0.028 | 0.925 | 169.717.70 | 4.54 | 0.027 | 0.920 |
25. | Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s). | 3.590.13 | 3.67 | 0.023 | 0.911 | 3.640.15 | 4.14 | 0.022 | 0.906 |
26. | PWC170 (KGm/phút). | 277.4910.65 | 3.84 | 0.024 | 0.901 | 282.3711.41 | 4.04 | 0.023 | 0.896 |
27. | VO2/kg (ml/ph/kg) | 43.081.48 | 3.44 | 0.025 | 0.905 | 43.721.42 | 3.24 | 0.024 | 0.928 |
28. | VO2/HR (ml/mđ) | 18.460.57 | 3.10 | 0.031 | 0.926 | 18.720.74 | 3.94 | 0.030 | 0.921 |
29. | VE (lít/ph) | 88.823.34 | 3.76 | 0.025 | 0.912 | 90.193.37 | 3.74 | 0.024 | 0.907 |
Tiêu chí | Kết quả xác định tính phân bố chuẩn | ||||||||
Thời điểm ban đầu | Thời điểm sau 12 tháng | ||||||||
x | CV | | W | x | CV | | W | ||
1. | Chiều cao đứng (cm) | 154.324.27 | 2.77 | 0.015 | 0.907 | 155.884.12 | 2.64 | 0.016 | 0.948 |
2. | Cân nặng (kg) | 51.111.32 | 2.59 | 0.026 | 0.894 | 51.731.31 | 2.54 | 0.027 | 0.934 |
3. | Chỉ số Quetelet (g/cm) | 331.1913.80 | 4.17 | 0.025 | 0.924 | 336.8614.96 | 4.44 | 0.026 | 0.966 |
4. | Bật cao tại chỗ (cm). | 41.291.21 | 2.93 | 0.016 | 0.956 | 41.791.02 | 2.44 | 0.017 | 0.903 |
5. | Chạy 30 m xuất phát cao (s). | 5.100.19 | 3.76 | 0.012 | 0.892 | 5.020.19 | 3.74 | 0.013 | 0.932 |
6. | Chạy 60 m xuất phát cao (s). | 8.140.34 | 4.15 | 0.016 | 0.890 | 8.000.32 | 4.04 | 0.017 | 0.930 |
7. | Chạy con thoi 7 50 m (s). | 63.212.53 | 4.00 | 0.013 | 0.875 | 62.252.39 | 3.84 | 0.014 | 0.914 |
8. | Cooper test (m). | 2824.57102.35 | 3.62 | 0.014 | 0.895 | 2886.9993.54 | 3.24 | 0.015 | 0.935 |
9. | Yo-Yo IR1 test (m) | 1888.8685.74 | 4.54 | 0.013 | 0.907 | 1930.6087.65 | 4.54 | 0.014 | 0.948 |
10. | T test (s) | 10.790.45 | 4.18 | 0.014 | 0.890 | 10.980.44 | 4.04 | 0.015 | 0.930 |
11. | Ném biên tại chỗ (m). | 13.410.44 | 3.28 | 0.014 | 0.885 | 13.620.44 | 3.24 | 0.013 | 0.898 |
12. | Tâng bóng (lần). | 79.683.06 | 3.83 | 0.022 | 0.907 | 80.893.19 | 3.94 | 0.021 | 0.902 |
13. | Tâng bóng 12 điểm chạm (lần). | 46.552.18 | 4.68 | 0.013 | 0.893 | 47.372.06 | 4.34 | 0.012 | 0.889 |
14. | Short Dribbling test (s) | 12.230.47 | 3.87 | 0.014 | 0.923 | 12.060.44 | 3.66 | 0.013 | 0.918 |
15. | Creative speed test (s) | 16.960.71 | 4.21 | 0.014 | 0.955 | 16.710.59 | 3.54 | 0.013 | 0.950 |
16. | Sút bóng xa chân thuận (m). | 38.361.59 | 4.15 | 0.014 | 0.908 | 39.251.62 | 4.14 | 0.013 | 0.903 |
17. | Sút bóng xa chân không thuận (m). | 27.330.98 | 3.59 | 0.014 | 0.875 | 27.911.16 | 4.14 | 0.013 | 0.897 |
18. | Ném biên có đà (m). | 18.280.84 | 4.60 | 0.014 | 0.895 | 18.680.87 | 4.65 | 0.013 | 0.891 |
19. | Phản xạ đơn (ms). | 181.377.86 | 4.33 | 0.013 | 0.916 | 178.507.73 | 4.33 | 0.012 | 0.911 |
20. | Phản xạ phức (ms). | 264.7611.19 | 4.23 | 0.019 | 0.890 | 260.2911.56 | 4.44 | 0.018 | 0.886 |
21. | Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) | 55.342.19 | 3.95 | 0.027 | 0.885 | 56.132.05 | 3.66 | 0.026 | 0.898 |
22. | Khả năng tập trung chú ý (P) | 3.890.10 | 2.55 | 0.022 | 0.899 | 3.850.10 | 2.60 | 0.020 | 0.902 |
23. | Nỗ lực ý chí (P) | 2.370.07 | 3.10 | 0.019 | 0.901 | 2.410.09 | 3.73 | 0.022 | 0.909 |
24. | Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần). | 177.367.22 | 4.07 | 0.029 | 0.907 | 174.407.92 | 4.54 | 0.028 | 0.902 |
25. | Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s). | 3.420.13 | 3.86 | 0.024 | 0.893 | 3.470.14 | 4.14 | 0.023 | 0.889 |
26. | PWC170 (KGm/phút). | 266.7010.65 | 3.99 | 0.025 | 0.883 | 270.8610.94 | 4.04 | 0.024 | 0.879 |
27. | VO2/kg (ml/ph/kg) | 42.261.48 | 3.51 | 0.026 | 0.887 | 42.841.39 | 3.24 | 0.025 | 0.909 |
28. | VO2/HR (ml/mđ) | 17.880.57 | 3.20 | 0.033 | 0.907 | 18.120.71 | 3.94 | 0.032 | 0.902 |
29. | VE (lít/ph) | 87.133.34 | 3.84 | 0.026 | 0.894 | 88.383.31 | 3.74 | 0.025 | 0.890 |
Tiêu chí | Kết quả xác định tính phân bố chuẩn | ||||||||
Thời điểm ban đầu | Thời điểm sau 12 tháng | ||||||||
x | CV | | W | x | CV | | W | ||
1. | Chiều cao đứng (cm) | 160.164.20 | 2.62 | 0.016 | 0.927 | 163.384.31 | 2.64 | 0.017 | 0.969 |
2. | Cân nặng (kg) | 53.361.34 | 2.52 | 0.028 | 0.914 | 54.331.38 | 2.54 | 0.029 | 0.955 |
3. | Chỉ số Quetelet (g/cm) | 333.1713.79 | 4.14 | 0.027 | 0.945 | 342.8615.22 | 4.44 | 0.028 | 0.988 |
4. | Bật cao tại chỗ (cm). | 39.961.37 | 3.44 | 0.017 | 0.930 | 40.851.00 | 2.44 | 0.018 | 0.879 |
5. | Chạy 30 m xuất phát cao (s). | 5.440.20 | 3.71 | 0.013 | 0.912 | 5.310.20 | 3.74 | 0.014 | 0.953 |
6. | Chạy 60 m xuất phát cao (s). | 8.480.35 | 4.11 | 0.017 | 0.910 | 8.250.33 | 4.04 | 0.018 | 0.951 |
7. | Chạy con thoi 7 50 m (s). | 64.862.73 | 4.21 | 0.014 | 0.895 | 63.192.43 | 3.84 | 0.015 | 0.935 |
8. | Cooper test (m). | 2688.86114.01 | 4.24 | 0.015 | 0.915 | 2764.4289.57 | 3.24 | 0.016 | 0.956 |
9. | Yo-Yo IR1 test (m) | 1787.2381.14 | 4.54 | 0.014 | 0.927 | 1848.1783.91 | 4.54 | 0.015 | 0.969 |
10. | T test (s) | 11.230.46 | 4.12 | 0.015 | 0.910 | 11.540.47 | 4.04 | 0.016 | 0.951 |
11. | Ném biên tại chỗ (m). | 12.660.45 | 3.54 | 0.015 | 0.892 | 12.960.42 | 3.24 | 0.014 | 0.905 |
12. | Tâng bóng (lần). | 76.342.96 | 3.88 | 0.024 | 0.905 | 78.423.09 | 3.94 | 0.023 | 0.900 |
13. | Tâng bóng 12 điểm chạm (lần). | 43.222.14 | 4.94 | 0.014 | 0.891 | 44.591.94 | 4.34 | 0.013 | 0.887 |
14. | Short Dribbling test (s) | 12.670.51 | 4.02 | 0.015 | 0.921 | 12.340.45 | 3.66 | 0.014 | 0.916 |
15. | Creative speed test (s) | 17.530.85 | 4.87 | 0.015 | 0.953 | 17.040.60 | 3.54 | 0.014 | 0.948 |
16. | Sút bóng xa chân thuận (m). | 39.991.66 | 4.14 | 0.015 | 0.906 | 41.191.71 | 4.14 | 0.014 | 0.901 |
17. | Sút bóng xa chân không thuận (m). | 28.110.88 | 3.14 | 0.015 | 0.886 | 28.981.20 | 4.14 | 0.014 | 0.908 |
18. | Ném biên có đà (m). | 17.520.83 | 4.74 | 0.015 | 0.893 | 18.080.84 | 4.65 | 0.014 | 0.889 |
19. | Phản xạ đơn (ms). | 176.507.87 | 4.46 | 0.014 | 0.914 | 171.247.41 | 4.33 | 0.013 | 0.909 |
20. | Phản xạ phức (ms). | 258.0910.63 | 4.12 | 0.020 | 0.888 | 251.1511.15 | 4.44 | 0.019 | 0.884 |
21. | Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) | 53.232.20 | 4.14 | 0.029 | 0.892 | 54.682.00 | 3.66 | 0.028 | 0.905 |
22. | Khả năng tập trung chú ý (P) | 4.010.11 | 2.62 | 0.023 | 0.902 | 3.940.10 | 2.54 | 0.025 | 0.906 |
23. | Nỗ lực ý chí (P) | 2.320.06 | 2.52 | 0.021 | 0.911 | 2.380.09 | 3.78 | 0.024 | 0.910 |
24. | Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần). | 184.816.36 | 3.44 | 0.031 | 0.905 | 179.698.16 | 4.54 | 0.030 | 0.900 |
25. | Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s). | 3.280.12 | 3.71 | 0.026 | 0.891 | 3.370.14 | 4.14 | 0.025 | 0.887 |
26. | PWC170 (KGm/phút). | 255.5010.50 | 4.11 | 0.027 | 0.881 | 263.1510.63 | 4.04 | 0.026 | 0.877 |
27. | VO2/kg (ml/ph/kg) | 41.141.59 | 3.87 | 0.028 | 0.898 | 42.281.37 | 3.24 | 0.027 | 0.920 |
28. | VO2/HR (ml/mđ) | 17.210.45 | 2.64 | 0.035 | 0.905 | 17.610.69 | 3.94 | 0.033 | 0.900 |
29. | VE (lít/ph) | 85.113.42 | 4.02 | 0.028 | 0.892 | 87.363.27 | 3.74 | 0.027 | 0.888 |