Bàn Luận Về Đặc Điểm Và Mối Quan Hệ Giữa Các Nhóm Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam.


Nữ VĐV bóng đá cấp cao - hàng thủ môn:

Y(1, 2, 3, 4, 5) = 0.125x1 + 0.226x2 + 0.223x3 + 0.112x4 + 0.121x5 (4)

Trong đó:

Y: Dấu hiệu biểu hiện thành tích thi đấu (xác định thông qua hiệu suất thi đấu).

x1: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố hình thái.

x2: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố tố chất thể lực. x3: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố kỹ chiến thuật. x4: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố tâm lý.

x5: Dấu hiệu biểu hiện nhóm yếu tố y sinh.

Từ các phương trình (1), (2), (3), (4) một lần nữa lại cho thấy mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố thể lực chung - chuyên môn, kỹ - chiến thuật ảnh hưởng lớn đến thành tích thi đấu của các nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam.

3.2.5. Bàn luận về đặc điểm và mối quan hệ giữa các nhóm tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.

Kết quả kiểm tra sư phạm, y sinh và tâm lý các nội dung (tiêu chí) đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao theo từng vị trí chuyên môn thi đấu cho thấy, ở tất cả các thông số đều có sự khác biệt và có sự tăng trưởng theo vị trí chuyên môn và theo thời gian tập luyện với độ tin cậy ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Sự tăng trưởng của hai thông số hình thái là chiều cao và chỉ số Quetelet khẳng định các nữ VĐV bóng đá cấp cao nằm trong diện nghiên cứu được lựa chọn là đúng. Sự thích nghi này còn được thể hiện ở các thông số dung tích sống, tần số mạch đập sau lượng vận động chuẩn, ngưỡng yếm khí, tốc độ VanT, PWC170 là những thông số liên quan đến chức năng của hệ thống tuần hoàn và hô hấp - là hệ thống đảm bảo cung cấp nguồn năng lượng cho cơ thể hoạt động. Nhờ đó mà các hoạt động liên quan đến sức bền ưa khí (test Cooper, Yo-Yo IR1 test), tốc độ (chạy 30 m, 60 m xuất phát cao, Short


Dribbling test, Creative speed test), sức mạnh tốc độ (bật cao tại chỗ, ném biên có đà)… đều phát triển theo thời gian tập luyện. Sự tăng trưởng đó một mặt do ảnh hưởng của lứa tuổi, mặt khác còn do tác động tích cực của hệ thống huấn luyện [29], [75], [77], [78].

Những tiêu chí này khi so sánh với kết quả kiểm tra và tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí trong luận án ở thời điểm sau 1 năm tập luyện đều có sự tăng trưởng rõ rệt, ngoại trừ tiêu chí đánh giá về hình thái ít có sự tăng trưởng hơn, vì nó tuân theo qui luật về quá trình cốt hóa của xương ở cơ thể người, tiêu chí về tâm lý cũng có sự tăng trưởng ít.

Điều này, có thể lý giải sau một năm tập luyện của nữ VĐV bóng đá cấp cao đều có sự biến đổi và hoàn thiện về mặt chức năng, thể lực, kỹ thuật và tâm lý (riêng các tiêu chí hình thái, tâm lý có sự biến đổi thấp). Đây có lẽ cũng là điểm mà các HLV cần lưu tâm nhiều hơn trong quá trình huấn luyện, vì trên thực tế trong thi đấu ở đấu trường quốc tế trong những giải đấu quan trọng mang tính chất quyết định, thì VĐV Việt Nam mặc dù được chuẩn bị về thể lực và kỹ thuật tương đối tốt, nhưng đôi khi còn thua kém đối phương về tâm lý nên kết quả thi đấu chưa cao và không ổn định.

Vấn đề này đã được một số tác giả quan tâm nghiên cứu như: Vương Chí Hồng (1989) [28]; Phạm Ngọc Viễn (1999) [84]; Nguyễn Đăng Chiêu

(2004) [16], Nguyễn Đức Nhâm (2005) [44], Phạm Xuân Thành (2007) [59], Nguyễn Hồng Sơn (2017) [55]…, nhưng điểm mới là ở chỗ kết quả nghiên cứu của luận án khi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu đã quan tâm đến tỷ trọng ảnh hưởng của các yếu tố thành phần khác nhau, qua đó cho thấy rằng yếu tố tố chất thể lực cũng như yếu tố kỹ - chiến thuật luôn chiếm vị trí quan trọng nhất trong 5 yếu tố quan sát, còn yếu tố hình thái, tâm lý vận động và y sinh cũng giữ vai trò quan trọng, song mức độ ảnh hưởng đến năng lực thấp hơn so với các nhóm yếu tố khác. Tổng hợp 5 yếu tố cũng tăng dần theo vị trí chuyên môn thi đấu, theo TĐTL, hay


tác động của từng yếu tố thành phần đó cũng có sự khác biệt theo vị trí chuyên môn thi đấu, TĐTL. Điều đó là bởi lẽ, theo ý kiến của một số tác giả như: Tomat (1973) [64], Vương Chí Hồng (1989) [28], Phạm Ngọc Viễn

(1999) [84], Phạm Xuân Thành (2007) [59], Nguyễn Hồng Sơn (2017) [55]… cho rằng, yếu tố hình thái, tâm lý đóng vai trò tiền đề để phát triển năng lực chuyên môn, nhưng để nâng cao năng lực chuyên môn thì vai trò của tố chất thể lực luôn luôn là yếu tố cơ sở trong quá trình đào tạo VĐV, còn lại yếu tố kỹ, chiến thuật đóng vai trò trung tâm trong quá trình đào tạo VĐV [39], [83].

Tóm tại, từ kết quả nghiên cứu thu được như đã trình bày ở trên cho phép đi đến một số nhận xét sau:

Quá trình nghiên cứu, luận án đã xác định được mối quan hệ giữa các tiêu chí đã lựa chọn nhằm đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam theo các vị trí chuyên môn thi đấu: tiền đạo, tiền vệ, hậu vệ và thủ môn. Mối tương quan giữa các tiêu chí đã lựa chọn đều đạt mức độ tin cậy thống kê cần thiết rtính > rbảng ở ngưỡng xác xuất P < 0.05, điều đó chứng tỏ rằng hệ thống các tiêu chí lựa chọn phản ánh được thành tích thi đấu của đối tượng nghiên cứu.

Các tiêu chí lựa chọn đều thể hiện mối tương quan chặt chẽ với nhau. Điều đó một lần nữa cho thấy mức độ phù hợp của hệ thống các tiêu chí đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu, điều này thể hiện qua mối tương quan chặt chẽ giữa các nhóm tiêu chí với hiệu suất thi đấu theo vị trí chuyên môn thi đấu của đối tượng nghiên cứu (với rtính > rbảng với P < 0.05).

Quá trình nghiên cứu cũng đã xác định được tỷ trọng ảnh hưởng của

các nhóm yếu tố cấu thành TĐTL với hiệu suất thi đấu theo 4 vị trí chuyên môn thi đấu của đối tượng nghiên cứu, các yếu tố này có tỷ trọng ảnh hưởng khác biệt theo vị trí chuyên môn thi đấu.

Tỷ trọng ảnh hưởng của nhóm yếu tố thể lực chung và chuyên môn, kỹ chiến thuật có tỷ trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu suất thi đấu của đối tượng


nghiên cứu, còn lại nhóm hình thái, y sinh và tâm lý cũng có mức độ ảnh hưởng, nhưng ở mức độ thấp hơn so với các nhóm yếu tố còn lại.

Từ các kết quả nghiên cứu nêu trên, luận án đã đề xuất được 5 bước xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho các tiêu chí đã lựa chọn, đây là các bước cơ bản cần áp dụng trong việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam theo các vị trí chuyên môn thi đấu mà luận án tiến hành nghiên cứu.

3.3. Xây dựng và ứng dụng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.

3.3.1. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.

3.3.1.1. Tổ chức kiểm tra sư phạm.

Với mục đích kiểm nghiệm hệ thống 29 tiêu chí đã lựa chọn thuộc 05 nhóm yếu tố thành phần để đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam theo các vị trí chuyên môn thi đấu, luận án tiến hành nghiên cứu trên đối tượng 174 nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam thuộc các CLB bóng đá nữ, các VĐV đội tuyển quốc gia Việt Nam hiện đang tập huấn tại các Trung tâm TDTT các tỉnh, thành phố, các Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia.

Cả 174 VĐV trên đều được tập luyện theo chương trình huấn luyện trong giai đoạn hoàn thiện thể thao (chương trình huấn luyện 2 năm) do Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xây dựng. Toàn bộ quá trình theo dõi và kiểm tra sư phạm trên đối tượng nghiên cứu được tiến hành trong 12 tháng (từ tháng 10/2016 đến tháng 10/2017) và được kiểm tra thông qua hệ thống các tiêu chí mà quá trình nghiên cứu đã lựa chọn đối với 04 vị trí chuyên môn thi đấu đã xác định. Trong quá trình kiểm tra sư phạm, luận án đã tiến hành sử dụng hệ thống các tiêu chí đã lựa chọn trong các kỳ kiểm tra bằng phương pháp theo dõi dọc trên đối tượng nghiên cứu (giai đoạn ban đầu, sau 6 tháng và sau 12 tháng). Mục đích của luận án là theo dõi sự phát triển cũng như xác định các


giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các test đã lựa chọn ứng dụng trong đánh giá TĐTL trên đối tượng nghiên cứu.

Quá trình kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu được tiến hành ở 04 vị trí chuyên môn thi đấu: tiền đạo, tiền vệ, hậu vệ, thủ môn. Trên cơ sở đó, xác định tính thông báo, độ tin cậy và tính đồng đều của các tiêu chí lựa chọn. Cách thức tiến hành và đánh giá, kiểm tra của các tiêu chí được trình bày tại mục 2.4.1.6 của luận án. Để khẳng định độ tin cậy của hệ thống các kết quả, cũng như các tiêu chí đã lựa chọn đối với các vị trí chuyên môn, luận án đã tiến hành kiểm tra trên đối tượng nghiên cứu ở cả 29 tiêu chí đã lựa chọn để đánh giá một cách chính xác diễn biến thành tích của đối tượng nghiên cứu ở các giai đoạn kiểm tra. Trên cơ sở đó khẳng định tính hiệu quả của hệ thống các tiêu chí đã lựa chọn để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho đối tượng nghiên cứu.

3.3.1.2. Kiểm định tính phân bố chuẩn các nội dung đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.

Với mục đích kiểm định tính phân bố chuẩn (tính đại diện và sai số tương đối của số trung bình) của kết quả kiểm tra các tiêu chí đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam, trên cơ sở các kết quả kiểm tra các tiêu chí nghiên cứu như đã trình bày ở trên, luận án tiến hành xác định tính phân bố chuẩn thông qua các chỉ số hệ số biến sai (Cv), sai số tương đối của số trung bình () và chỉ tiêu W Shapyro - Winki, thu được kết quả như trình bày ở các bảng 3.17 đến 3.20 cho thấy: tất cả các tiêu chí kiểm tra đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam đều có kết quả tương đối tập trung Cv < 10%, sai số tương đối của số trung bình cộng đều nằm ở trong phạm vi cho phép < 0.05, chỉ tiêu Wtính (Shapyro - Winki) đều > Wbảng = 0.881 ở ngưỡng sác xuất P < 0.05. Như vậy từ những kết quả trên đây thấy kết quả kiểm tra các tiêu chí lựa chọn đều đảm bảo tính phân bố tương đối chuẩn của các số liệu khảo sát ở từng tiêu chí đánh giá TĐTL của đối tượng khách thể nghiên cứu.

TT


Tiêu chí

Kết quả xác định tính phân bố chuẩn

Thời điểm ban đầu

Thời điểm sau 12 tháng

x

CV

W

x

CV

W

1.

Chiều cao đứng (cm)

164.454.34

2.64

0.013

0.899

167.774.43

2.64

0.014

0.939

2.

Cân nặng (kg)

51.121.30

2.54

0.024

0.893

52.421.33

2.54

0.025

0.933

3.

Chỉ số Quetelet (g/cm)

310.8513.80

4.44

0.024

0.913

320.2114.22

4.44

0.025

0.954

4.

Bật cao tại chỗ (cm).

42.661.04

2.44

0.013

0.898

43.561.06

2.44

0.014

0.938

5.

Chạy 30 m xuất phát cao (s).

4.860.18

3.74

0.011

0.892

4.770.18

3.74

0.011

0.932

6.

Chạy 60 m xuất phát cao (s).

8.110.33

4.04

0.015

0.891

7.930.32

4.04

0.016

0.931

7.

Chạy con thoi 7 50 m (s).

60.442.32

3.84

0.012

0.895

59.262.28

3.84

0.013

0.935

8.

Cooper test (m).

2798.8790.68

3.24

0.013

0.913

2866.3292.87

3.24

0.014

0.954

9.

Yo-Yo IR1 test (m)

1989.7890.34

4.54

0.011

0.915

2051.4693.14

4.54

0.011

0.956

10.

T test (s)

10.860.44

4.04

0.013

0.946

11.140.45

4.04

0.014

0.989

11.

Ném biên tại chỗ (m).

13.330.43

3.24

0.013

0.979

13.600.44

3.24

0.012

0.935

12.

Tâng bóng (lần).

79.933.15

3.94

0.011

0.904

82.423.25

3.94

0.011

0.899

13.

Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).

48.212.09

4.34

0.012

0.898

49.972.17

4.34

0.011

0.894

14.

Short Dribbling test (s)

11.930.44

3.66

0.013

0.917

11.710.43

3.66

0.012

0.912

15.

Creative speed test (s)

16.250.58

3.54

0.013

0.903

15.960.57

3.54

0.012

0.898

16.

Sút bóng xa chân thuận (m).

36.861.53

4.14

0.013

0.904

38.121.58

4.14

0.012

0.899

17.

Sút bóng xa chân không thuận (m).

26.141.08

4.14

0.013

0.908

26.881.11

4.14

0.012

0.903

18.

Ném biên có đà (m).

18.340.85

4.65

0.013

0.929

19.130.89

4.65

0.012

0.924

19.

Phản xạ đơn (ms).

181.297.85

4.33

0.012

0.915

177.167.67

4.33

0.011

0.910

20.

Phản xạ phức (ms).

264.4311.74

4.44

0.019

0.979

258.4011.47

4.44

0.018

0.974

21.

Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s)

59.332.17

3.66

0.018

0.904

60.532.22

3.66

0.017

0.918

22.

Khả năng tập trung chú ý (P)

3.830.09

2.44

0.016

0.911

3.780.09

2.38

0.023

0.905

23.

Nỗ lực ý chí (P)

2.370.09

3.74

0.021

0.902

2.420.09

3.71

0.014

0.912

24.

Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần).

178.048.08

4.54

0.026

0.898

173.967.90

4.54

0.025

0.894

25.

Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).

3.430.14

4.14

0.028

0.917

3.530.15

4.14

0.027

0.912

26.

PWC170 (KGm/phút).

267.5310.81

4.04

0.023

0.903

273.0411.03

4.04

0.022

0.898

27.

VO2/kg (ml/ph/kg)

42.411.37

3.24

0.024

0.904

43.301.40

3.24

0.023

0.899

28.

VO2/HR (ml/mđ)

17.540.69

3.94

0.025

0.908

17.900.71

3.94

0.024

0.903

29.

VE (lít/ph)

87.243.26

3.74

0.031

0.929

89.023.33

3.74

0.030

0.924

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam - 19


TT


Tiêu chí

Kết quả xác định tính phân bố chuẩn

Thời điểm ban đầu

Thời điểm sau 12 tháng

x

CV

W

x

CV

W

1.

Chiều cao đứng (cm)

161.884.27

2.64

0.014

0.926

163.534.32

2.64

0.015

0.968

2.

Cân nặng (kg)

52.231.32

2.53

0.025

0.912

52.941.34

2.54

0.026

0.953

3.

Chỉ số Quetelet (g/cm)

322.6513.80

4.28

0.024

0.943

329.4514.63

4.44

0.025

0.985

4.

Bật cao tại chỗ (cm).

41.781.21

2.89

0.015

0.975

42.251.03

2.44

0.016

0.921

5.

Chạy 30 m xuất phát cao (s).

4.970.19

3.86

0.011

0.901

4.890.18

3.74

0.011

0.942

6.

Chạy 60 m xuất phát cao (s).

7.860.34

4.30

0.015

0.899

7.740.31

4.04

0.016

0.939

7.

Chạy con thoi 7 50 m (s).

62.282.53

4.06

0.012

0.893

61.382.36

3.84

0.013

0.933

8.

Cooper test (m).

2877.62102.35

3.56

0.013

0.913

2944.0995.39

3.24

0.014

0.954

9.

Yo-Yo IR1 test (m)

2033.3885.74

4.22

0.012

0.898

2082.3894.54

4.54

0.013

0.938

10.

T test (s)

10.540.45

4.28

0.013

0.899

10.760.43

4.04

0.014

0.939

11.

Ném biên tại chỗ (m).

13.610.44

3.23

0.013

0.903

13.790.45

3.24

0.012

0.898

12.

Tâng bóng (lần).

82.573.06

3.70

0.021

0.925

84.323.32

3.94

0.020

0.920

13.

Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).

43.382.11

4.87

0.012

0.911

44.191.92

4.34

0.011

0.906

14.

Short Dribbling test (s)

11.460.47

4.13

0.013

0.942

11.290.41

3.66

0.012

0.937

15.

Creative speed test (s)

16.640.71

4.29

0.013

0.974

16.380.58

3.54

0.012

0.969

16.

Sút bóng xa chân thuận (m).

37.641.59

4.23

0.013

0.899

38.551.60

4.14

0.012

0.895

17.

Sút bóng xa chân không thuận (m).

26.680.98

3.68

0.013

0.893

27.271.13

4.14

0.012

0.915

18.

Ném biên có đà (m).

18.960.84

4.44

0.013

0.913

19.400.90

4.65

0.012

0.908

19.

Phản xạ đơn (ms).

184.927.86

4.25

0.012

0.898

181.637.86

4.33

0.011

0.894

20.

Phản xạ phức (ms).

269.6311.19

4.15

0.018

0.899

264.8311.76

4.44

0.017

0.895

21.

Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s)

57.652.19

3.79

0.026

0.903

58.582.14

3.66

0.025

0.917

22.

Khả năng tập trung chú ý (P)

3.750.10

2.65

0.019

0.918

3.710.09

2.43

0.018

0.904

23.

Nỗ lực ý chí (P)

2.410.07

3.05

0.021

0.899

2.460.09

3.66

0.021

0.911

24.

Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần).

172.457.22

4.19

0.028

0.925

169.717.70

4.54

0.027

0.920

25.

Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).

3.590.13

3.67

0.023

0.911

3.640.15

4.14

0.022

0.906

26.

PWC170 (KGm/phút).

277.4910.65

3.84

0.024

0.901

282.3711.41

4.04

0.023

0.896

27.

VO2/kg (ml/ph/kg)

43.081.48

3.44

0.025

0.905

43.721.42

3.24

0.024

0.928

28.

VO2/HR (ml/mđ)

18.460.57

3.10

0.031

0.926

18.720.74

3.94

0.030

0.921

29.

VE (lít/ph)

88.823.34

3.76

0.025

0.912

90.193.37

3.74

0.024

0.907


TT


Tiêu chí

Kết quả xác định tính phân bố chuẩn

Thời điểm ban đầu

Thời điểm sau 12 tháng

x

CV

W

x

CV

W

1.

Chiều cao đứng (cm)

154.324.27

2.77

0.015

0.907

155.884.12

2.64

0.016

0.948

2.

Cân nặng (kg)

51.111.32

2.59

0.026

0.894

51.731.31

2.54

0.027

0.934

3.

Chỉ số Quetelet (g/cm)

331.1913.80

4.17

0.025

0.924

336.8614.96

4.44

0.026

0.966

4.

Bật cao tại chỗ (cm).

41.291.21

2.93

0.016

0.956

41.791.02

2.44

0.017

0.903

5.

Chạy 30 m xuất phát cao (s).

5.100.19

3.76

0.012

0.892

5.020.19

3.74

0.013

0.932

6.

Chạy 60 m xuất phát cao (s).

8.140.34

4.15

0.016

0.890

8.000.32

4.04

0.017

0.930

7.

Chạy con thoi 7 50 m (s).

63.212.53

4.00

0.013

0.875

62.252.39

3.84

0.014

0.914

8.

Cooper test (m).

2824.57102.35

3.62

0.014

0.895

2886.9993.54

3.24

0.015

0.935

9.

Yo-Yo IR1 test (m)

1888.8685.74

4.54

0.013

0.907

1930.6087.65

4.54

0.014

0.948

10.

T test (s)

10.790.45

4.18

0.014

0.890

10.980.44

4.04

0.015

0.930

11.

Ném biên tại chỗ (m).

13.410.44

3.28

0.014

0.885

13.620.44

3.24

0.013

0.898

12.

Tâng bóng (lần).

79.683.06

3.83

0.022

0.907

80.893.19

3.94

0.021

0.902

13.

Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).

46.552.18

4.68

0.013

0.893

47.372.06

4.34

0.012

0.889

14.

Short Dribbling test (s)

12.230.47

3.87

0.014

0.923

12.060.44

3.66

0.013

0.918

15.

Creative speed test (s)

16.960.71

4.21

0.014

0.955

16.710.59

3.54

0.013

0.950

16.

Sút bóng xa chân thuận (m).

38.361.59

4.15

0.014

0.908

39.251.62

4.14

0.013

0.903

17.

Sút bóng xa chân không thuận (m).

27.330.98

3.59

0.014

0.875

27.911.16

4.14

0.013

0.897

18.

Ném biên có đà (m).

18.280.84

4.60

0.014

0.895

18.680.87

4.65

0.013

0.891

19.

Phản xạ đơn (ms).

181.377.86

4.33

0.013

0.916

178.507.73

4.33

0.012

0.911

20.

Phản xạ phức (ms).

264.7611.19

4.23

0.019

0.890

260.2911.56

4.44

0.018

0.886

21.

Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s)

55.342.19

3.95

0.027

0.885

56.132.05

3.66

0.026

0.898

22.

Khả năng tập trung chú ý (P)

3.890.10

2.55

0.022

0.899

3.850.10

2.60

0.020

0.902

23.

Nỗ lực ý chí (P)

2.370.07

3.10

0.019

0.901

2.410.09

3.73

0.022

0.909

24.

Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần).

177.367.22

4.07

0.029

0.907

174.407.92

4.54

0.028

0.902

25.

Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).

3.420.13

3.86

0.024

0.893

3.470.14

4.14

0.023

0.889

26.

PWC170 (KGm/phút).

266.7010.65

3.99

0.025

0.883

270.8610.94

4.04

0.024

0.879

27.

VO2/kg (ml/ph/kg)

42.261.48

3.51

0.026

0.887

42.841.39

3.24

0.025

0.909

28.

VO2/HR (ml/mđ)

17.880.57

3.20

0.033

0.907

18.120.71

3.94

0.032

0.902

29.

VE (lít/ph)

87.133.34

3.84

0.026

0.894

88.383.31

3.74

0.025

0.890


TT


Tiêu chí

Kết quả xác định tính phân bố chuẩn

Thời điểm ban đầu

Thời điểm sau 12 tháng

x

CV

W

x

CV

W

1.

Chiều cao đứng (cm)

160.164.20

2.62

0.016

0.927

163.384.31

2.64

0.017

0.969

2.

Cân nặng (kg)

53.361.34

2.52

0.028

0.914

54.331.38

2.54

0.029

0.955

3.

Chỉ số Quetelet (g/cm)

333.1713.79

4.14

0.027

0.945

342.8615.22

4.44

0.028

0.988

4.

Bật cao tại chỗ (cm).

39.961.37

3.44

0.017

0.930

40.851.00

2.44

0.018

0.879

5.

Chạy 30 m xuất phát cao (s).

5.440.20

3.71

0.013

0.912

5.310.20

3.74

0.014

0.953

6.

Chạy 60 m xuất phát cao (s).

8.480.35

4.11

0.017

0.910

8.250.33

4.04

0.018

0.951

7.

Chạy con thoi 7 50 m (s).

64.862.73

4.21

0.014

0.895

63.192.43

3.84

0.015

0.935

8.

Cooper test (m).

2688.86114.01

4.24

0.015

0.915

2764.4289.57

3.24

0.016

0.956

9.

Yo-Yo IR1 test (m)

1787.2381.14

4.54

0.014

0.927

1848.1783.91

4.54

0.015

0.969

10.

T test (s)

11.230.46

4.12

0.015

0.910

11.540.47

4.04

0.016

0.951

11.

Ném biên tại chỗ (m).

12.660.45

3.54

0.015

0.892

12.960.42

3.24

0.014

0.905

12.

Tâng bóng (lần).

76.342.96

3.88

0.024

0.905

78.423.09

3.94

0.023

0.900

13.

Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).

43.222.14

4.94

0.014

0.891

44.591.94

4.34

0.013

0.887

14.

Short Dribbling test (s)

12.670.51

4.02

0.015

0.921

12.340.45

3.66

0.014

0.916

15.

Creative speed test (s)

17.530.85

4.87

0.015

0.953

17.040.60

3.54

0.014

0.948

16.

Sút bóng xa chân thuận (m).

39.991.66

4.14

0.015

0.906

41.191.71

4.14

0.014

0.901

17.

Sút bóng xa chân không thuận (m).

28.110.88

3.14

0.015

0.886

28.981.20

4.14

0.014

0.908

18.

Ném biên có đà (m).

17.520.83

4.74

0.015

0.893

18.080.84

4.65

0.014

0.889

19.

Phản xạ đơn (ms).

176.507.87

4.46

0.014

0.914

171.247.41

4.33

0.013

0.909

20.

Phản xạ phức (ms).

258.0910.63

4.12

0.020

0.888

251.1511.15

4.44

0.019

0.884

21.

Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s)

53.232.20

4.14

0.029

0.892

54.682.00

3.66

0.028

0.905

22.

Khả năng tập trung chú ý (P)

4.010.11

2.62

0.023

0.902

3.940.10

2.54

0.025

0.906

23.

Nỗ lực ý chí (P)

2.320.06

2.52

0.021

0.911

2.380.09

3.78

0.024

0.910

24.

Tần số mạch sau LVĐ tối đa (lần).

184.816.36

3.44

0.031

0.905

179.698.16

4.54

0.030

0.900

25.

Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).

3.280.12

3.71

0.026

0.891

3.370.14

4.14

0.025

0.887

26.

PWC170 (KGm/phút).

255.5010.50

4.11

0.027

0.881

263.1510.63

4.04

0.026

0.877

27.

VO2/kg (ml/ph/kg)

41.141.59

3.87

0.028

0.898

42.281.37

3.24

0.027

0.920

28.

VO2/HR (ml/mđ)

17.210.45

2.64

0.035

0.905

17.610.69

3.94

0.033

0.900

29.

VE (lít/ph)

85.113.42

4.02

0.028

0.892

87.363.27

3.74

0.027

0.888

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 20/12/2022