thực hiện mục tiêu đề ra đó là đạt thành tích cao. Vì vậy, việc đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá là công việc bắt buộc phải thực hiện trong quá trình huấn luyện thể thao đỉnh cao (giai đoạn hoàn thiện thể thao).
Căn cứ vào những luận điểm cơ bản của quá trình đào tạo nữ VĐV bóng đá cấp cao đã được tổng hợp và phân tích ở trên, rõ ràng việc lựa chọn các test ứng dụng trong đánh giá TĐTL nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam phải tuân thủ các nguyên tắc chọn lựa sau:
Nguyên tắc 1: Các bài test lựa chọn phải đánh giá được toàn diện về mặt thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý (hứng thú) và y sinh học…
Nguyên tắc 2: Việc lựa chọn các test phải đảm bảo độ tin cậy và mang tính thông tin cần thiết của đối tượng nghiên cứu. Nói cách khác, thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải lựa chọn các test nhằm đến việc xác định các nội dung có đủ độ tin cậy và tính thông báo như: các tiêu chí về chiều cao, cân nặng, thời gian phản xạ vận động đơn, phức… Để xác định hứng thú của người tập thông thường người ta sử dụng hình thức tờ “tự khai” trong đó có các câu hỏi về nguyên nhân lựa chọn môn thể thao (như về mức độ yêu thích, sự hiểu biết về những khó khăn trong tập luyện, về khát vọng đạt thành tích thể thao cao…). Với mục đích xác định tâm lý - tính chất cơ bản của hệ thần kinh, có thể xác định theo cách đánh giá qua tiểu sử cá nhân (như khả năng hứng thú, khả năng chịu đựng, chí hướng) hoặc theo cách quan sát sư phạm (về tính chiến đấu, khả năng ổn định - bình tĩnh, mức độ sáng tạo). Để đánh giá khả năng chuyên môn (đây là nội dung cơ bản trong tuyển chọn, đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá) việc lựa chọn các test ở mặt này chính là việc xác định trình độ thể lực và các đặc tính chuyên môn khác ở các VĐV. Thông thường các test được lựa chọn phải hướng đến việc đánh giá các năng lực về: tốc độ tối đa; sức mạnh bột phát; khả năng phối hợp vận động; khả năng khéo léo; năng lực tâm lý; năng lực kỹ, chiến thuật chuyên biệt (các kỹ thuật đá bóng, dẫn bóng, đánh đầu, lựa chọn vị trí…).
Nguyên tắc 3: Các test lựa chọn phải có các thang độ đánh giá cụ thể, có hình thức tổ chức đơn giản phù hợp với điều kiện thực tiễn của công tác huấn luyện và đào tạo nữ VĐV bóng đá cấp cao tại Việt Nam.
3.1.1.2. Cơ sở thực tiễn lựa chọn các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
Hiệu quả quy trình đào tạo - huấn luyện nữ VĐV bóng đá nói chung và đánh giá TĐTL cho nữ VĐV bóng đá cấp cao nói riêng luôn được kiểm tra, đánh giá nhằm giám sát chặt chẽ quá trình huấn luyện. Từ đó giúp từng bước điều chỉnh, hoàn thiện quy trình huấn luyện phù hợp với quy luật phát triển sinh học, hoàn thiện khả năng của VĐV trong môn thể thao chuyên sâu qua từng giai đoạn đào tạo khác nhau. Từ kết quả nghiên cứu thu được như trình bày ở chương 1, qua tham khảo các tài liệu chuyên môn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước như: Tân Vũ, Lý Phương Lâu (1964) [90]; Tomat. A (1973) [64]; Valich .V (1981) [75]; Oxtamev V.
(1982) [46]; Phạm Ngọc Viễn (1999) [85]; Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Minh Ngọc (2000) [74]; Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2000, 2002) [68], [69]; Dương Nghiệp Chí (2004) [14]; Nguyễn Đăng Chiêu
(2004) [16]; Nguyễn Đức Nhâm (2005) [44]; Phạm Xuân Thành (2007) [59];
Võ Văn Quyết (2016) [53]; Nguyễn Hồng Sơn (2017) [55]; Dương Văn Hiền (2018)… Đồng thời, qua tham khảo và tìm hiểu thực trạng công tác đánh giá TĐTL VĐV bóng đá tại các Câu lạc bộ bóng đá nữ, các Trung tâm bóng đá có đào tạo VĐV bóng đá trên phạm vi toàn quốc như: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nam, Sơn La, Thái Nguyên, Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam (Quảng Ninh), Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ PVF, và các giáo viên, HLV tại các trường Đại học TDTT… luận án đã lựa chọn được 32 tiêu chí đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao ở Việt Nam. Các tiêu chí được lựa chọn bước đầu đều đáp ứng được các yêu cầu trên về góc độ sư phạm và chuyên môn. Các tiêu chí này cho phép xác định được những
năng lực chung và chuyên môn cần thiết cấu thành TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao, bao gồm các tiêu chí thuộc các nhóm: hình thái; thể lực chung, chuyên môn; kỹ - chiến thuật; tâm lý và y sinh học, bao gồm:
Nhóm yếu tố hình thái: 03 tiêu chí.
1. Chiều cao đứng (cm)
2. Cân nặng (kg)
3. Chỉ số Quetelet (g/cm)
Nhóm yếu tố thể lực: 10 tiêu chí.
4. Bật cao tại chỗ (cm).
5. Chạy 30 m xuất phát cao (s).
6. Chạy 60 m xuất phát cao (s).
7. Chạy con thoi 7 50 m (s).
8. Chạy con thoi 5 30 m (s).
9. Cooper test (m).
10. Yo-Yo IR1 test (m)
11. T test (s)
12. Ném biên tại chỗ (m).
13. Ném biên có đà (m)
Nhóm yếu tố kỹ - chiến thuật: 07 tiêu chí.
14. Tâng bóng (lần).
15. Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).
16. Short Dribbling test (s)
17. Creative speed test (s)
18. Sút bóng xa chân thuận (m).
19. Sút bóng xa chân không thuận (m).
20. Ném biên có đà (m).
Nhóm yếu tố tâm lý: 05 tiêu chí.
21. Phản xạ đơn (ms).
22. Phản xạ phức (ms).
23. Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s).
24. Khả năng tập trung chú ý (P).
25. Nỗ lực ý chí (P).
Nhóm yếu tố y sinh học: 07 tiêu chí.
26. Tần số mạch sau một LVĐ tối đa (lần).
27. Tần số mạch đập sau 1 hiệp đấu (lần).
28. Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).
29. PWC170 (KGm/phút).
30. VO2/kg (ml/ph/kg).
31. VO2/HR (ml/mđ).
32. VE (lít/ph).
Với mục đích lựa chọn các tiêu chí ứng dụng nhằm đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam phù hợp với các điều kiện thực tiễn của nước ta, luận án đã tiến hành phỏng vấn các chuyên gia về các tiêu chí thường được áp dụng trong kiểm tra đánh giá TĐTL trong quá trình huấn luyện nữ VĐV bóng đá cấp cao thông qua hình thức phỏng vấn. Thời điểm phỏng vấn là vào tháng 01/2016. Đối tượng phỏng vấn của luận án là 75 chuyên gia của các Câu lạc bộ, các Trung tâm bóng đá mạnh trên toàn quốc, trong đó HLV các đội tuyển 37 người (chiếm tỷ lệ 49.33%); chuyên gia bóng đá 15 người (chiếm tỷ lệ 20.00%); giảng viên có trình độ trên đại học 12 người (chiếm tỷ lệ 16.00%); các nhà khoa học 11 người (chiếm tỷ lệ 14.67%).
Số phiếu phát ra 80 phiếu, số phiếu thu về 75 phiếu (đạt tỷ lệ 93.75%). Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá TĐTL cho nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam, kết quả thu được như trình bày ở bảng 3.1 cho thấy, để đánh giá TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam trong quá trình huấn luyện ở giai đoạn hoàn thiện thể thao, đại đa số các đối tượng được phỏng vấn đều lựa chọn tập trung vào 29/32 tiêu chí gồm:
BẢNG 3.1. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN LỰA CHỌN CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN CỦA NỮ VĐV BÓNG ĐÁ CẤP CAO Ở VIỆT NAM (n = 75).
Nội dung phỏng vấn | Số người lựa chọn | Kết quả phỏng vấn theo tỷ lệ %, xếp theo mức độ quan trọng | |||||||||
Rất quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | ||||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | ||
- Nhóm yếu tố hình thái: | |||||||||||
1. | Chiều cao đứng (cm) | 68 | 90.67 | 45 | 60.00 | 15 | 20.00 | 5 | 6.67 | 3 | 4.00 |
2. | Cân nặng (kg) | 66 | 88.00 | 40 | 53.33 | 20 | 26.67 | 5 | 6.67 | 1 | 1.33 |
3. | Chỉ số Quetelet (g/cm) | 67 | 89.33 | 42 | 56.00 | 15 | 20.00 | 8 | 10.67 | 2 | 2.67 |
- Nhóm yếu tố thể lực. | |||||||||||
4. | Bật cao tại chỗ (cm). | 70 | 93.33 | 45 | 60.00 | 14 | 18.67 | 8 | 10.67 | 3 | 4.00 |
5. | Chạy 30 m xuất phát cao (s). | 71 | 94.67 | 47 | 62.67 | 22 | 29.33 | 2 | 2.67 | 0 | 0.00 |
6. | Chạy 60 m xuất phát cao (s). | 69 | 92.00 | 34 | 45.33 | 28 | 37.33 | 4 | 5.33 | 3 | 4.00 |
7. | Chạy con thoi 7 50 m (s). | 64 | 85.33 | 42 | 56.00 | 15 | 20.00 | 7 | 9.33 | 0 | 0.00 |
8. | Chạy con thoi 5 30 m (s). | 37 | 49.33 | 21 | 28.00 | 12 | 16.00 | 4 | 5.33 | 0 | 0.00 |
9. | Cooper test (m). | 72 | 96.00 | 50 | 66.67 | 14 | 18.67 | 8 | 10.67 | 0 | 0.00 |
10. | Yo-Yo IR1 test (m) | 65 | 86.67 | 42 | 56.00 | 13 | 17.33 | 10 | 13.33 | 0 | 0.00 |
11. | T test (s) | 66 | 88.00 | 41 | 54.67 | 11 | 14.67 | 12 | 16.00 | 2 | 2.67 |
12. | Ném biên tại chỗ (m). | 72 | 96.00 | 38 | 50.67 | 20 | 26.67 | 11 | 14.67 | 3 | 4.00 |
13. | Ném biên có đà (m) | 32 | 42.67 | 15 | 20.00 | 10 | 13.33 | 5 | 6.67 | 2 | 2.67 |
- Nhóm yếu tố kỹ - chiến thuật | |||||||||||
14. | Tâng bóng (lần). | 58 | 77.33 | 36 | 48.00 | 14 | 18.67 | 8 | 10.67 | 0 | 0.00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tốc Độ Thu Nhận Và Xử Lý Thông Tin (Bit/s):
- Short Dribbling Test (Dẫn Bóng Tốc Độ Trong Đoạn Ngắn)
- Xác Định Hệ Thống Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam
- Kết Quả Xác Định Tính Thông Báo Các Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vđv Bóng Đá Cấp Cao Ở Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam - 15
- Xác Định Đặc Điểm Và Mối Quan Hệ Giữa Các Nhóm Tiêu Chí Đánh Giá Trình Độ Tập Luyện Của Nữ Vận Động Viên Bóng Đá Cấp Cao Việt Nam.
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
Nội dung phỏng vấn | Số người lựa chọn | Kết quả phỏng vấn theo tỷ lệ %, xếp theo mức độ quan trọng | |||||||||
Rất quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | ||||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | ||
15. | Tâng bóng 12 điểm chạm (lần). | 64 | 85.33 | 38 | 50.67 | 17 | 22.67 | 9 | 12.00 | 0 | 0.00 |
16. | Short Dribbling test (s) | 70 | 93.33 | 38 | 50.67 | 26 | 34.67 | 6 | 8.00 | 0 | 0.00 |
17. | Creative speed test (s) | 65 | 86.67 | 35 | 46.67 | 18 | 24.00 | 8 | 10.67 | 4 | 5.33 |
18. | Sút bóng xa chân thuận (m). | 62 | 82.67 | 34 | 45.33 | 19 | 25.33 | 9 | 12.00 | 0 | 0.00 |
19. | Sút bóng xa chân không thuận (m). | 72 | 96.00 | 51 | 68.00 | 21 | 28.00 | 0 | 0.00 | 0 | 0.00 |
20. | Ném biên có đà (m). | 71 | 94.67 | 47 | 62.67 | 22 | 29.33 | 2 | 2.67 | 0 | 0.00 |
- Nhóm yếu tố tâm lý | |||||||||||
21. | Phản xạ đơn (ms). | 72 | 96.00 | 39 | 52.00 | 25 | 33.33 | 8 | 10.67 | 0 | 0.00 |
22. | Phản xạ phức (ms). | 74 | 98.67 | 42 | 56.00 | 22 | 29.33 | 10 | 13.33 | 0 | 0.00 |
23. | Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s) | 68 | 90.67 | 34 | 45.33 | 26 | 34.67 | 8 | 10.67 | 0 | 0.00 |
24. | Khả năng tập trung chú ý (P) | 74 | 98.67 | 46 | 61.33 | 18 | 24.00 | 10 | 13.33 | 0 | 0.00 |
25. | Nỗ lực ý chí (P) | 73 | 97.33 | 45 | 60.00 | 20 | 26.67 | 6 | 8.00 | 2 | 2.67 |
- Nhóm yếu tố y sinh học | |||||||||||
26. | Tần số mạch sau một LVĐ tối đa (lần). | 58 | 77.33 | 36 | 48.00 | 14 | 18.67 | 8 | 10.67 | 0 | 0.00 |
27. | Tần số mạch đập sau 1 hiệp đấu (lần). | 36 | 48.00 | 18 | 24.00 | 6 | 8.00 | 8 | 10.67 | 4 | 5.33 |
28. | Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s). | 58 | 77.33 | 27 | 36.00 | 15 | 20.00 | 8 | 10.67 | 8 | 10.67 |
29. | PWC170 (KGm/phút). | 54 | 72.00 | 26 | 34.67 | 16 | 21.33 | 8 | 10.67 | 4 | 5.33 |
30. | VO2/kg (ml/ph/kg) | 55 | 73.33 | 28 | 37.33 | 15 | 20.00 | 7 | 9.33 | 5 | 6.67 |
31. | VO2/HR (ml/mđ) | 55 | 73.33 | 28 | 37.33 | 12 | 16.00 | 8 | 10.67 | 7 | 9.33 |
32. | VE (lít/ph) | 59 | 78.67 | 35 | 46.67 | 16 | 21.33 | 8 | 10.67 | 0 | 0.00 |
Nhóm yếu tố hình thái (03 tiêu chí):
1) Chiều cao đứng (cm).
2) Cân nặng (kg).
3) Chỉ số Quetelet (g/cm).
Nhóm yếu tố thể lực (08 tiêu chí):
4) Bật cao tại chỗ (cm).
5) Chạy 30 m xuất phát cao (s).
6) Chạy 60 m xuất phát cao (s).
7) Chạy con thoi 7 50 m (s).
8) Cooper test (m).
9) Yo-Yo IR1 test (m).
10) T test (s).
11) Ném biên tại chỗ (m).
Nhóm yếu tố kỹ - chiến thuật (07 tiêu chí):
12) Tâng bóng (lần).
13) Tâng bóng 12 điểm chạm (lần).
14) Short Dribbling test (s).
15) Creative speed test (s).
16) Sút bóng xa chân thuận (m).
17) Sút bóng xa chân không thuận (m).
18) Ném biên có đà (m).
Nhóm yếu tố tâm lý (05 tiêu chí):
19) Phản xạ đơn (ms).
20) Phản xạ phức (ms).
21) Tốc độ thu nhận và xử lý thông tin (bit/s).
22) Khả năng tập trung chú ý (P).
23) Nỗ lực ý chí (P).
Nhóm yếu tố y sinh học (06 tiêu chí):
24) Tần số mạch sau một LVĐ tối đa (lần).
25) Ngưỡng yếm khí tốc độ VanT (m/s).
26) PWC170 (KGm/phút).
27) VO2/kg (ml/ph/kg).
28) VO2/HR (ml/mđ).
29) VE (lít/ph).
Đại đa số các ý kiến phỏng vấn đều lựa chọn các tiêu chí nêu trên, đồng thời đều xếp chúng ở mức độ ưu tiên từ quan trọng đến rất quan trọng trong việc đánh giá TĐTL cho nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam. Kết quả phỏng vấn đều có từ 70.00% ý kiến trở lên lựa chọn, trong đó có trên 70.00% số ý kiến lựa chọn xếp ở mức độ từ rất quan trọng đến quan trọng (mức độ ưu tiên 1 và 2). Như vậy, căn cứ ý kiến chuyên gia, luận án đã lựa chọn được 29 tiêu chí thuộc 05 nhóm yếu tố cấu thành TĐTL của nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam, bao gồm:
Nhóm yếu tố hình thái (03 tiêu chí). Nhóm yếu tố thể lực (08 tiêu chí).
Nhóm yếu tố kỹ - chiến thuật (07 tiêu chí). Nhóm yếu tố tâm lý (05 tiêu chí).
Nhóm yếu tố y sinh học (06 tiêu chí).
3.1.2. Xác định độ tin cậy, tính thông báo các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
3.1.2.1. Xác định tính thông báo các tiêu chí đánh giá trình độ tập luyện của nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam.
Để xác định tính thông báo của các tiêu chí đã lựa chọn thông qua phỏng vấn ý kiến các chuyên gia nhằm đánh giá TĐTL cho nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam, luận án tiến hành xác định mối tương quan giữa các tiêu chí đã lựa chọn thông qua ý kiến chuyên gia với hiệu suất thi đấu của các nữ VĐV bóng đá cấp cao Việt Nam.