Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chiết tách, xác định thành phần hóa học của rễ cây mật nhân Eurycoma longifolia Jack ở miền Trung – Tây Nguyên và ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm - 17

13. Mohd Ismail Bin Mohd Tamb and M Kamarul Imran 2010 , “Eurycoma Longifolia Jack in managing idiopathic male infertility”, Asian J Androl, 12(3): 376–380.

14. Thu. Hnin E, Hussain. Zahid; Mohamed, Isa Naina, Shuid, Ahmad Nazrun

2018 , “Eurycoma longifolia, A Potential Phytomedicine for the Treatment of Cancer: Evidence of p53-mediated Apoptosis in Cancerous Cells”, Curr. Drug Targets, 19 (10): 1109-1126.

15. Chunxin Zou, X. W., Wenyu Zhao, Zhiyang Yan, Xiaoxiao Huang, Shaojiang Song 2018 , “Screening of potential active compounds in Eurycoma longifolia against hepatic carcinoma by Network pharmacology”, Netw. Pharmacol. Asian J. Tradit. Med., 13(3): 95 - 102.

16. Lê Thanh Liêm, Đào Thị Thanh Hiền, Phạm Thanh Bình, Phạm Văn Cường, Nguyễn Tiến Đạt, Nguyễn Hải Đăng 2018 , “Khảo sát hoạt tính kháng viêm in vitro các hợp chất alkaloid từ rễ cây bá bệnh eurycoma longifolia jack ,” Tạp chí Dược học, 58(510): 7-12.

17. Varghese C P , Ambrose C , Jin S C , Lim Y J và Keisaban T. (2013), “Antioxidant and anti-inflammatory activity of eurycoma longifolia Jack, a traditional medicinal plant in Malaysia”, International Journal of Pharmaceutical Sciences and Natotechnology, 5(4): 1875 – 1878.

18. Hulol Saleh Alruhaimi, Ahmed K. Allow, Zunariah Buyong, Muhammed Naser, Shaikh Mizanur 2019 , “Effects of eurycoma longifolia Jack on chronic cerebral hypoperfusion-induced oxidative damage and memory deficit in rats”, Journal of Applied Pharmaceutical Science, 9(4): 77–81.

19. Nguyễn Thị Kim Phụng, Các phương pháp cô lập hợp chất tự nhiên TP Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2007, trang 7-78.

20. Anisa Rahmalia, Rizkita R. Esyanti và Iriawati (2011), “A qualitative and quantitative evaluation of terpenoid and alkaloid in root and stem of Pasak bumi (eurycoma longifolia jack)”, Jurnal Matematika dan Sains 16 (1): 49 - 52.

21. Zakia Khanam, Chew Shwu Wen, Irshad Ul Haq Bhat 2015 , “Phytochemical screening and antimicrobial activity of root and stem extracts of wild

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.

eurycoma longifolia Jack Tongkat Ali ”, Journal of King Saud University- Science, 27 (1): 23-30.

22. Đào H ng Cường, Nguyễn Thị Tú Vân 2010 , “Nghiên cứu chiết tách và xác định xanthones từ vỏ quả măng cụt”, Tạp chí khoa học công nghệ Đại học Đà Nẵng 40(5): 167-173.

Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chiết tách, xác định thành phần hóa học của rễ cây mật nhân Eurycoma longifolia Jack ở miền Trung – Tây Nguyên và ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm - 17

23. Nursyazura Khari, Abdalrahim FA Aisha and Zhari Ismail (2014), “Reverse phase high performance liquid chromatography for the quantification of eurycomanone in eurycoma longifolia jack (Simaroubaceae) Extracts and their Commercial Products”, Tropical Journal of Pharmaceutical Research May 2014; 13 (5): 801-807.

24. Thiam Tsui Tee, Azimahtol Hawariah Lope Pihie 2005 , “Induction of apoptosis by Eurycoma longifolia Jack extract”, Anticancer Res. 25(3B): 2205 - 2213.

25. Rajeev Bhat, Karim A.A. (2010), “Tongkat Ali eurycoma longifolia jack): A review on its ethnobotany and pharmacological importance”, Fitoterapia, 81(7): 669 – 679.

26. Trương Thị Minh Hạnh, Trần Ý Đoan Trang 2015 , “Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của dịch chiết rễ cây mật nhâneurycoma longifolia ở Thừa Thiên Huế bằng phương pháp chưng ninh và ứng dụng sản xuất cà phê mật nhân”, Tạp chí khoa học và công nghệ, 53 (4B): 246-255.

27. Trần Văn Sung, Phổ cộng hưởng từ hạt nhân trong Hóa hữu cơ, Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, trang 5-157.

28. Nguyễn Đình Triệu, Các phương pháp vật lý ứng dụng trong Hoá học. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2006, trang 42-43, 88–90, 124- 143.

29. Monks, A, Scudiero D, Skehan P, Shoemaker R, Paull K, Vistica D, Hose C, Langley J, Cronise P, Vaigro-Wolff A, Gray-Goodrich M 1991 , “Feasibility of a high-flux anticancer drug screen using a diverse panel of cultured human tumor cell lines”, Journal of the National Cancer Institute, 83(11): 757-766.

30. Mosmann, T 1983 , “Rapid colorimetric assay for cellular growth and survival: Application to proliferation and cytotoxicity assays”, Journal of Immunological Methods, 65 (1-2): 55 - 63.

31. Bernardes NR, Heggdorne-Araújo M, Borges IF, Almeida FM, Amaral EP, Lasunskaia EB, Muzitano MF, Oliveira DB 2014 , “Nitric oxide production, inhibitory, antioxidant and antimycobacterial activities of the fruits extract and flavonoid content of Schinus terebinthifolius”, Revista Brasileira de Farmacognosia, 24(6): 644-650.

32. Haimin Chen, Xiaojun Yan, Wei Lin, Li Zheng, Weiwei Zhang 2004 , “A new method for screening a-glucosidase inhibitors and application to marine microorganisms”, Pharmaceutical Biology, 42(6): 416–421.

33. Wansu Park 2012 , “Effects of red Ginseng-Ejung-tang water extract on Cytokine production in LPS-induced mouse macrophages”, The Journal of Korean Oriental Medicine, 33(4): 42 - 49.

34. Hadacek F., Greger H., (2000), “Testing of antifungal natural products: methodologies, comparability of results and assay choice”, Phytochem Anal., 11(3): 137-147.

35. Dejian Huang, Boxin Ou, Ronald L. Prior 2005 , “The chemistry behind antioxidant capacity assays”, J. Agric. Food Chem , 53: 1841−1856

36. Nguyễn Xuân Duy, Hồ Bá Vương 2013 , “Hoạt tính chống oxy hóa và ức chế enzyme polyphenoloxidase của một số loại thực vật ăn được ở Việt Nam”, Tạp chí khoa học và phát triển, 11 (3): 364-372.

37. Oyaizu, M 1986 , “Antioxidantative activities of browing products of glucosamine fractionated by organic solvent and thin-layer chromatography”, Nippon Shokukhin Kogyo Gakkaishi, 3: 771-775.

38. Blight, E G , Dyer, W S 1959 , “Arapid method of total lipid extraction and purification”, Central jounal of Biochem and Physiol., 37: 911-917.

39. Richards, M P , Hultin, H O 2002 , “Contributions of blood and blood components to lipid oxidation in fish muscle”, Jounal of Agricultural and food Chemistry, 50: 555-564.

40. Quyết định số 141/QĐ-K2ĐT ngày 27/10/2015 của Cục trưởng Cục khoa học công nghệ và đào tạo – Bộ Y tế về việc Ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn thử nghiệm tiền lâm sàng thuốc Đông y, thuốc từ dược liệu”

41. Đỗ Trung Đàm 1997 , “Cần phân biệt giữa thử độc tính bất thường với xác định độc tính cấp”, Tạp chí Dược liệu, số 2, trang 27 – 28.

42. Hughes JP, Rees S, Kalindjian SB, Philpott KL (2011), “Principles of early drug discovery”, British journal of pharmacology 162(6):1239-1249.

43. Nguyen Thi Dung, Vivek K.Bajpai, Jung In Yoon, and Sun Chul Kang (2009), “Anti-inflammatory effects of essential oil isolated from the buds of Cleistocalyx operculatus Roxb Merr and Perry”, Food Chem. Toxicol., 47 (2): 449–453.

44. Vivek K.Bajpai, Nguyen Thi Dung, Hwa-Jin Suh, and Sun Chul Kang (2010), “Antibacterial activity of essential oil and extracts of Cleistocalyx operculatus buds against the bacteria of xanthomonas spp”, J. Am. Oil Chem. Soc., 87 (11): 1341–1349.

45. Truong Tuyet Mai, Keiko Yamaguchi, Mizuho Yamanaka, Nguyen Thi Lam, Yuzuru Otsuka, and Nguyen Van Chuyen 2010 , “Protective and anticataract effects of the aqueous extract of Cleistocalyx operculatus flower buds on β- cells of streptozotocin-diabetic rats”, J. Agric. Food Chem., 58 (7): 4162– 4168.

46. Huynh Nhu Tuan, Bui Hoang Minh, Tran Phuong Thao, and J. H. Lee (2019), “The effects of 2’,4’-dihydroxy-6’-methoxy-3’,5’- dimethylchalcone from Cleistocalyx operculatus buds on human pancreatic cancer cell lines”, Mol. Artic., 24 (14): 2538.

47. Tuệ Tĩnh Thiền Sư, Lương y Nguyễn Kỳ Nam, 3033 Cây thuốc Đông y (Tuệ Tĩnh) Hà Nội: Nhà xuất bản y học, 2014, trang 10

48. Frederico Pittella, Rafael C. Dutra, Dalton D. Junior, Miriam T. P. Lopes, Nádia R Barbosa 2009 , “Antioxidant and cytotoxic activities of Centella asiatica (L) Urb ”, Int. J. Mol. Sci., 10(9): 3713 – 3721.

49. Luật An toàn thực phẩm 55/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010

50. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm

51. Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Quy định về quản l thực phẩm chức năng

52. Thông tư 18/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe

53. Lê Văn Thới và Nguyễn Ngọc Sương 1968 , J. Org. Chem, 35: 1104 - 1109.

54. Darise, M, Kohda H, Mizutani K, Tanaka O 1982 , “Eurycomanone and eurycomanol, quassinoids from the roots of eurycoma longifolia , Phytochemistry, 21(8): 2091 - 2093.

55. Chan, K.L., M.J. Oneill, J.D. Phillipson, D.C. Warhurst (1986), “Plants as sources of antimalarial drugs”, Part 3 1 Eurycoma longifolia, Planta Med. 2, 105e107.

56. Chan, K L , S P Lee, T W Sam, Han BH 1989 , “A quassinoid glycoside from the roots of Eurycoma longifolia , Phytochemistry, 28: 2857–2859.

57. Nguyen-Ngoc-Suong, Subodh Bhatnagar, Judith Polonsky, Marc Vuilhorgne, Thierry Prangé, Claudine Pascard (1982), “Structure of laurycolactone A and B, new C18 - quassinoids from Eurycoma longifolia and revised structured of eurycomalactone (X - ray analysis ”, Tetrahedron Letters, 23 (49): 5159-5162.

58. Chan, K.L., S.P. Lee, T.W. Sam, S.C. Tan, H. Noguchi and U. Sankawa (1991), “13β, 18-dihydroeurycomanol, a quassinoid from eurycoma longifolia , Phytochemistry, 30: 3138-3141.

59. Kardono, L.B.S., C.K. Angerhofer, S. Tsauri, K. Padmawinata, J.M. Pezzuto and A.D. Kinghorn 1991 , “Cytotoxic and antimalarial constituents of the roots of eurycoma longifolia , J. Nat. Prod, 54 (5): 1360-1367.

60. Tada, H., F. Yasuda, K. Otani, M. Doteuchi, Y. Ishihara and M. Shiro (1991), “New antiulcer quassinoids from eurycoma longifolia , Eur. J. Med. Chem., 26: 345-349.

61. Itokawa, H , E Kishi, H Morita, K Takeya, Y Iitaka 1991 , “Eurylene, a new squalene-type from eurycoma longifolia”, Tetrahedrone Letters, 32 (15): 1803-1804.

62. Itokawa, H., X. R. Qin, H. Morita, K. Takeya, Y. Iitaka (1993 , “Novel quassinoids from eurycoma longifolia , Chem. Phar. Bull, 41 (2): 403-405.

63. Park, S., N.X. Nhiem, P.V. Kiem, C.V. Minh, B.H. Tai, Kim N., Yoo H.H., Song J.H., Ko H.J., Kim S H 2014 , “Five new quassinoids and cytotoxic constituents from the roots of eurycoma longifolia”, ScienceDirect, 24(16): 3835-3840.

64. Huyen, L.T., N.X. Nhiem, V.K. Thu, B.H. Tai and H.L.T. Anh (2015), “Quassinoids from eurycoma longifolia , Vietnam J. Chem., 53: 82-85.

65. Nguyen Huu Tung, Takuhiro U, Nguyen Thanh Hai, Gang L, Yukihiro S

2017 , “Quassinoids from the root of eurycoma longifolia and their antiproliferative activity on human cancer cell lines”, Pharmacognosy Magazine, 13 (51): 459-462.

66. Abubakar, B M , F M Salleh, and A Wagiran 2017 , “Review Article Chemical Composition of eurycoma longifolia (Tongkat Ali) and the quality control of its Herbal medicinal products”, J. Appl. Sci., 17(7): 324–338.

67. Hiroshi Morita, Etsuko Kishi, Koichi Takeya, Hideji Itokawa (1992), “Biphenylneolignans from wood of eurycoma longifolia”, Phytochemistry, 31(11): 3993 - 3995.

68. Kuo, P.C., Amooru G. Damu, Kuo Hsiung Lee và Tian Shung Wu (2004), “Cytotoxic and antimalarial constituents from the roots of eurycoma longifolia , Bioorg Med Chem, 12: 537–544.

69. Dương Thị Ly Hương, Trịnh Thị Kim Anh, Nguyễn Thị Hải Hà 2009 , “Bước đầu đánh giá hoạt tính androgen của rễ bá bệnh (eurycoma longifolia J.) trên chuột thực nghiệm”, Tạp chí dược học Việt Nam, 12: 16 - 21.

70. Tambi, MI, Imran MK 2010 , “Eurycoma longifolia Jack in managing idiopathic male infertility”, Asian J Androl, 12(3): 376 - 380.

71. Tambi, MI, Imran MK, Henkel RR 2012 , “Standardised water – soluble extract of eurycoma longifolia, Tongkat ali, as testosterone booster for managing men with late-onset hypogonadism”, Andrologia, 44 Suppl 1:226- 30, doi: 10.1111/j.1439-0272.2011.01168.

72. Trần Thu Trang, Phạm Bích Ngọc, Chu Nhật Huy, Hoàng Thị Thu Hằng, Nguyễn Trung Nam, Chu Hoàng Hà 2017 , “Khảo sát một số hoạt tính sinh học trong cao chiết methanol từ rễ tơ và rễ tự nhiên cây bá bệnh (eurycoma longifolia jack ”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tập 33, số 2: 67-73.

73. Ying Zhang, Wei Zhao, Jingya Ruan, et al , 2020 , “Anti-inflammatory canthin-6-one alkaloids from the roots of Thailand eurycoma longifolia jack”, Journal of Natural Medicines, 74(4): 804 - 810.

74. Trương Thị Minh Hạnh, Mai Hưng Trấn 2017 , “Nghiên cứu quá trình chiết rễ cây mật nhâneurycoma longifolia ở Thừa Thiên Huế bằng phương pháp ngâm chiết và chưng ninh Xác định thành phần hóa học của dịch chiết bằng phương pháp sắc k khí gh p khối phổ GC-MS”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học toàn quốc hóa học với sự phát triển bền vững, vol. ISBN: 978: 249–255.

75. Biotropics Malaysia Berhad 2016 , “Application for the Approval of Tongkat Ali Root Extract as a novel food , Pages 7-11, 25/4/2016.

76. Trang web: https://nhathuoc365.vn/giai-doc-gan-tue-linh-pd216 truy cập ngày 30/12/2021).

77. Trang web: https://nhathuocsuckhoe.com/sam-alipas-platinum-tang-cuong- sinh-ly-phai-manh truy cập ngày 30/12/2021).

78. Trang web: https://rocket1h.com/san-pham/rocket-1h-hop-6-vien truy cập ngày 30/12/2021).

79. Trang web: http://nhathuocuytin.vn/San-pham/Bo-gan-ha-men-gan/Ca-gai- leo-mat-nhan-kingphar aspx truy cập ngày 30/12/2021).

80. Trang web: https://www.tuvankhoe.com/thuc-pham-sinh-ly/pqa-mat-nhan- tinh-hoa-quy-gia-tu-cay-mat-nhan html truy cập ngày 30/12/2021).

81. Trang web: http://lamdep123.vn/thuoc-mat-nhan-tongkat-ali-swanson- passion-400mg-120-vien truy cập ngày 30/12/2021).

82. Trang web: https://baovemoitruong.org.vn/phat-trien-nguon-gen-mat-nhan- lam-nguyen-lieu-san-xuat-thuoc/ (30/12/2021).

83. Hada Masayu, I., Pin, K.Y., Mohd. Nordin, I., Rabitah, Z. and Mohd. Radzi, A

2017 , “Effects of drying temperature on drying kinetics and eurycomanone content of eurycoma longifolia roots”, Food Research, 1 (6): 270 - 275.

84. Foong, C. K. et al. (2015), “Effect of Processing Parameters and Heating Techniques on the Extraction Yield of Eurycoma longifolia (Tongkat Ali)”, Adv. Mater. Res., 1125: 489–493.

85. Nguyễn Cảnh, Quy hoạch thực nghiệm. TP. HCM: NXB Đại học quốc gia, 2016.

86. Hakamata W, Kurihara M, Okuda H, Nishio T, Oku T 2009 , “Design and screening strategies for alpha-glucosidase inhibitors based on enzymological information”, Curr. Top. Med. Chem., 9(1): 3-12.

87. Skehan P, Storeng R, Scudiero D, Monks A, McMahon J, Vistica D, Warren JT, Bokesch H, Kenney S, Boyd MR (1990), “New colorimetric cytotoxic assay for anticancer-drug screening”, Journal of the National Cancer Institute 82(13): 1107 - 1112.

88. Lawless, T.H., Heymann H., 1998 Nguyễn Hoàng Dũng và cộng sự biên dịch), Đánh giá cảm quan: Nguyên tắc và thực hành. TP. HCM: NXB Đại học quốc gia, 2007.

89. Lai, Z. Q., W. H. Liu, S. P. Ip, H. J. Liao, Y. Yang Yi, Z. Quin, X. P. Lai, Z. R. Su, Z Xiu Lin 2014 , “Seven alkaloids from Picrasma quassinoides and their cytotoxic activities”, Chemistry of Natural compounds, 50 (5): 884 - 888. 89

90. Mitsunaga, K., K. Koike, T. Tanaka, Y. Ohkawa, T. Sawaguchi, T. Ohmoto.

1994 , “Canthin-6-one alkaloids from eurycoma longifolia , Phytochemistry, 35(3): 799 - 802.

91. Steglich, W , L Kopanski, M Wolf 1984 , “Indol alkaloide aus dem Blaetterpilz Cortinarius infractus Agaricales ”, Tetrahedron Letters, 25 (22), 2341-2344.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/10/2022