2. Xác định thành phần hóa học trong dịch nuôi cấy của chủngvi khuẩn vùng rễ tuyển chọn có khả năng kháng nấm Fusarium bằng phân tích LC-MS và GC-MS
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH GC-MS
GC-MS của chủng Bacillus subtilis CJ41
LC-MS của chủng Bacillus subtilis CJ41
Xác định một số nhóm hợp chất có hoạt tính kháng tuyến trùng Meiloidogyne sp. của các chủng vi khuẩn vùng rễ Bacillus velezensis EK7 bằng phân tích LC-MS VÀ GC- MS
Kết quả phân tích GC-MS
PHỤ LỤC 4. PHÂN TÁCH XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH KHÁNG TUYẾN TRÙNG CỦA CÁC HỢP CHẤT KHÁNG TUYẾN TRÙNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ CỘT
1. Phân tách và xác định cấu trúc của các hợp chất
* Hợp chất VK01
Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) và phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz)
được trình bày ở bảng 1 và phụ lục 5.1 và 5.2. Khối phổ HR-ESI-MS (phụ lục 5.3) cho mũi ion phân tử giả [M-H]- tại m/z 111.0193 so với lý thuyết có m/z 111.0195, sai số 0.2 mmass, phù hợp với công thức phân tử là C4H4O2N2 (M = 112.0273). Hợp chất có độ bất bão hòa bằng 4. Phổ 1H-NMR cho thấy hợp chất VK01 xuất hiện 2 tín hiệu đôi của 2 proton olefin tại 5.47 ppm (1H, d, 7.5 Hz) và 7.36 ppm (1H, d, 7.6 Hz). Phổ 13C-NMR cho thấy hợp chất VK01 có 4 tín hiệu carbon trong đó 2 tín hiệu carbon olefin tại 100.5 ppm và 142.5 ppm, 2 tín hiệu >C=O tại 151.8 ppm và 164.8 ppm. Với độ bất bão hòa là 4, hợp chất VK01 sẽ có 1 nối đôi C=C, 2 carbonyl >C=O và cấu trúc dạng vòng. Từ dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR được trình bày trong bảng 1, đề nghị cấu trúc của hợp chất VK01 là uracil.
Bảng 1. Dữ liệu phổ 1H và 13C NMR của hợp chất VK01 và uracil
VK01 (DMSO-d6) | Uracil (DMSO-d6) (*) | |||
H (ppm), J (Hz) | C (ppm) | H (ppm), J (Hz) | C (ppm) | |
2 | 151.8 | 152.3 | ||
4 | 164.8 | 165.1 | ||
5 | 5.47 (1H, d, 7.5) | 100.5 | 5.47 | 101.0 |
6 | 7.36 (1H, d, 7.6) | 142.5 | 7.41 | 142.9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thông Tin Thu Thập, Phân Lập Các Chủng Vi Khuẩn Vùng Rễ Cây Hồ Tiêu
- Hình Thái Các Chủng Vi Khuẩn Phân Lập Tại Gia Lai
- Két Quả Phân Tích Hợp Chất Kháng Phytophthora, Fusarium Và Tuyến Trùng Của Các Chủng Vi Khuẩn Tuyển Chọn Bằng Phương Pháp Gc – Ms Và Lc - Ms
- Tuyển chọn, nghiên cứu đặc tính kháng tác nhân gây bệnh và tạo chế phẩm phòng trừ bệnh rễ của các chủng vi khuẩn vùng rễ cây hồ tiêu Piper nigrum L. tại Tây Nguyên - 26
- Tuyển chọn, nghiên cứu đặc tính kháng tác nhân gây bệnh và tạo chế phẩm phòng trừ bệnh rễ của các chủng vi khuẩn vùng rễ cây hồ tiêu Piper nigrum L. tại Tây Nguyên - 27
- Tuyển chọn, nghiên cứu đặc tính kháng tác nhân gây bệnh và tạo chế phẩm phòng trừ bệnh rễ của các chủng vi khuẩn vùng rễ cây hồ tiêu Piper nigrum L. tại Tây Nguyên - 28
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
(*) http://www.basechem.org/chemical/1301
*Hợp chất VK02 và VK03: chất rắn màu trắng vô định hình, tan tốt trong DMSO, cấu trúc không bền, dễ bị phân hủy.
*Hợp chất VK04
VK04: Chất rắn màu trắng vô định hình, tan tốt trong DMSO. Sắc ký lớp mỏng cho 1 vết duy nhất có Rf = 0.72 với hệ dung môi giải ly chloroform:methanol = 9:1,
hiện hình dưới đèn UV (λ = 254 nm) (Hình 3.15). Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) và phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) được trình bày trong bảng 2 và phụ lục 5.4, 5.5. Khối phổ HR-ESI-MS (phụ lục 5.6) cho mũi ion phân tử giả [M-H]- tại m/z = 125.0354, so với lý thuyết có m/z 125.0356, sai số 0.2 mmass, phù hợp với công thức phân tử là C5H6O2N2 (M = 126.0450). Hợp chất có độ bất bão hòa bằng 4. Phổ 1H-NMR cho thấy hợp chất VK04 xuất hiện 1 tín hiệu đơn của 1 proton cộng hưởng tại 7.21 ppm (1H, s) và 1 tín hiệu của nhóm methyl cộng hưởng tại 1.69 ppm (3H, s). Phổ 13C-NMR cho thấy hợp chất VK04 có 5 tín hiệu carbon trong đó 2 tín hiệu carbon olefin tại 108.0 ppm và 138.3 ppm, 2 tín hiệu >C=O tại 151.9, 165.4 ppm và 1 tín hiệu carbon methyl tại 12.0 ppm.Khi so sánh phổ 13C-NMR (DMSO-d6) cho thấy hợp chất VK04 có cấu trúc tương tự VK01 và sự khác nhau là VK04 có 1 carbon methyl cộng hưởng tại 12.0 ppm. Từ dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR được trình bày trong bảng 3.41, đề nghị cấu trúc của hợp chất VK04 là thymine.
Bảng 2. Dữ liệu phổ 1H và 13C NMR của hợp chất VK04 và thymine
VK04 (DMSO-d6) | Thymine (DMSO-d6)** | |||
H (ppm), J (Hz) | C (ppm) | H (ppm), J (Hz) | C (ppm) | |
2 | 151.9 | 153.9 | ||
4 | 165.4 | 168.3 | ||
5 | 108.0 | 110.9 | ||
6 | 7.21 (1H, s) | 138.3 | 7.28 | 139.8 |
5-CH3 | 1.69 (3H, s) | 12.0 | 1.75 | 12.1 |
(**)http://www.basechem.org/chemical/1290
*Hợp chất VK05
VK05 là chất rắn màu trắng vô định hình, tan tốt trong DMSO. Sắc ký lớp mỏng cho 1 vết duy nhất có Rf = 0.55 với hệ dung môi giải ly chloroform:methanol = 9:1, hiện hình bằng thuốc thử H2SO4 (10%) trong EtOH. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz), phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz), phổ HSQC (DMSO-d6) và phổ HMBC
(DMSO-d6) trình bày trong bảng 3 và phụ lục 5.8, 5.9, 5.10, 5.11. Khối phổ HR-ESI- MS (phụ lục 5.7) cho mũi ion phân tử giả [M+H]+ tại m/z = 155.0815, so với lý thuyết có m/z 155.0815, sai số 0.0 mmass, phù hợp với công thức phân tử là C7H10O2N2 (M
= 154.0742). Hợp chất có độ bất bão hòa bằng 4. Phổ 1H-NMR cho thấy hợp chất VK05 ở trường thấp xuất hiện 1 tín hiệu proton linh động N-H tại 8.04 ppm và ở trường cao có 1 tín hiệu proton của methine -CH- tại 4.12 (1H, td, 7.6, 3.7 Hz) và các tín hiệu proton của methylen -CH2-. Phổ 13C-NMR cho thấy hợp chất VK05 có 7 tín hiệu carbon trong đó có 2 tín hiệu carbon carbonyl C=O tại 169.7 (C-1) và 164.3 ppm (C-4), 1 tín hiệu carbon methine -CH- tại 58.3 ppm và 4 tín hiệu carbon methylen - CH2- tại 46.1 (C-2), 44.9 (C-8), 28.1 (C-6), 22.2 ppm (C-7). Phổ HSQC cho tương
quan giữa proton và carbon tương ứng. Phổ HMBC cho thấy tương quan của H-2 tương quan với C-4 và C-1. N-H-3 tương quan với C-5 và C-1. Từ đó cho thấy hợp chất VK05 có khung piperazine có 2 carbonyl amine.
Ngoài ra còn các tương quan giữa các nhóm -CH2- với cấu trúc khung như H-8 tương quan với C-1, C-7, C-6, C-5; H-7 tương quan với C-8, C-6, C-5 và H-6 tương quan với C-5, C-7, C-8.
Từ dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, HSQC, HMBC được trình bày trong bảng 3.43, kết hợp so sánh với tài liệu tham khảo cho thấy hợp chất VK05 với hexahydropyrrolo [1,2-a] pyrazine-1,4-dione có sự tương hợp. Vậy đề nghị cấu trúc hợp chất VK05 là hexahydropyrrolo [1,2-a] pyrazine-1,4-dione.
Bảng 3. Dữ liệu phổ 1D, 2D NMR của hợp chất VK05 và chất đối chứng
VK05 (DMSO-d6) | Hexahydropyrrolo [1,2- a]pyrazine-1,4-dione (D2O) *** | |||
H (ppm), J (Hz) (500 MHz) | C (ppm) (125 MHz) | HMBC (𝑯 → 𝑪) | H (ppm), J (Hz) (400 MHz) | |
1 | - | 169.7 | ||
2 | 3.52 (1H, dd, 16.5, 4.6) | 46.1 | C1, C4 | 3.77 (1H, d, 17.3) |
3.98 (1H, dd, 16.6, 1.8) | 4.04 (1H, d, 2.7) | |||
3 | 8.04 (1H, s) | - | C2, C5 | |
4 | - | 164.3 | ||
5 | 4.11 (1H, t, 7.41) | 58.3 | C1, C4, C6, C8 | 4.22 (1H, s) |
6 | 1.82 (1H, m) | 28.1 | C5, C7, C8 | 1.96 (1H, s) |
2.13 (1H, m) | 2.23 (1H, s) | |||
7 | 1.82 (2H, m) | 22.2 | C5, C6, C8 | 1.84 (2H, d, 5.6) |
8 | 3.36 (2H, m) | 44.9 | C1, C5, C6, C7 | 3.44 (2H, dd, 8.7, 4.8) |
( | ***) Li và cs (2014) [187] |
5.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất VK01
6
5