Kết Quả Kiểm Định Wilcoxon Giữa 2 Lần Phỏng Vấn Test, Chỉ Số

Đề tài tiến hành kiểm định Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được trình bày qua bảng 3.3.

Bảng 3.3. Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn test, chỉ số


Yếu tố

Tên test

Z

Asymp. Sig. (2-

tailed)


Hình thái

1. Chiều cao đứng (cm)

-1.000b

.317

2. Cân nặng (kg)

.000c

1.000

3. Chỉ số Quetelet

.000c

1.000

4. Dài chân A (cm)

.000c

1.000

5. Dài chân H (cm)

-1.000b

.317

6. Dài chân B (cm)

.000c

1.000

7. Dài chân C (cm)

-1.000b

.317

8. Dài chân A/chiều cao đứng

.000c

1.000

9.Vòng cổ chân (cm)

-1.000b

.317

10. Dài gân Asin (cm)

.000c

1.000

11. Dài cẳng chân A (cm)

-1.000d

.317

12.Chỉ số BMI (kg/m2)

-1.732b

.083

13. Vòng cẳng chân (cm)

-1.000b

.317

14. Chỉ số vòng cổ chân/Dài gân Asin

-1.000d

.317

15. Thành phần cơ thể

-1.000b

.317

16. Cấu trúc hình thể Somatotype

-1.000b

.317

Chức năng

Sinh lý

1. Công năng tim

.000c

1.000

2. Dung tích sống (lít)

-1.000b

.317

3. VO2max (ml/kg/phút)

.000c

1.000

4. PWC 170

-1.000d

.317

5. Dung tích sống tương đối (ml/kg)

-1.414d

.157

6. Wingate test

.000c

1.000

Sinh hóa

7.Công thức máu

-1.000d

.317

8.Cortisol

-1.000d

.317

9. Testosteron

.000c

1.000


Thể lực

1. Ngồi đạp tạ 3RM (kg)

-1.414d

.157

2.Gập cẳng chân 3RM (kg)

-1.732b

.083

3.Duỗi cẳng chân 3RM (kg)

-1.414d

.157

4.Gánh tạ 3RM (kg)

-1.000d

.317

5.Lực chân

-1.000d

.317

6.Lực lưng

-1.000b

.317

7. Bật 10 bước tại chỗ (m)

.000c

1.000

8.Bật xa 3 bước có đà (cm)

-1.000b

.317

9.Bật cao tại chỗ (cm)

-1.000d

.317

10.Bật 3 bước tại chỗ (cm)

.000b

1.000

11.Bật xa tại chỗ (cm)

-1.732c

.083

12.Bật cao với một chân (cm)

-1.732c

.083

13.Bật cao tư thế gánh tạ (Squat Jump)

-1.732d

.083

14.Lò cò 5 bước (m)

.000b

1.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Nghiên cứu xây dựng mô hình nữ vận động viên chạy 100m cấp cao Việt Nam - 13


Yếu tố

Tên test

Z

Asymp. Sig. (2-

tailed)


15.Chạy 10m XPC (s)

-1.000c

.317

16.Chạy xuất phát thấp 5m (s)

-1.732c

.083

17.Chạy 20m XPC (s)

-1.414c

.157

18.Chạy tốc độ cao 30m (s)

-1.000d

.317

19.Chạy 30m XPT (s)

-1.000c

.317

20.Chạy 60m xuất phát thấp (s)

-1.732d

.083

21.Chạy 80m xuất phát thấp (s)

-1.000d

.317

22.Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m (s)

-1.000d

.317

23.Chạy 100m XPC (s)

.000b

1.000

24.Chạy 150m (s)

-1.000d

.317

25.Chạy 200m (s)

.000b

1.000

26.Chạy 300m (s)

-1.000d

.317

27.Nhảy lục giác (s)

-1.414b

.157

28.Chạy chữ T (s)

.000c

1.000

29.Chạy 1500m (s)

-1.000b

.317

30.Chạy 12 phút - test Cooper (m)

-1.000d

.317

31.Gập gối đẳng động 600/s

-1.414d

.157

32. Duỗi gối đẳng động 600/s

-1.000d

.317

33. Gập gối đẳng động 1800/s

-1.000d

.317

34. Duỗi gối đẳng động 1800/s

-1.414b

.157


Tâm lý

1.Test phân loại hình thần kinh (808)

.000c

1.000

2. Test đánh giá khả năng phản xạ mắt - tay

-1.000d

.317

3. Test đánh giá khả năng phản xạ mắt - chân

-1.414b

.157

4. Test đánh giá khả năng phản xạ phức (lựa chọn)

-1.000d

.317

5.Test đánh giá duy chuyển chú ý

-1.000d

.317

6.Test đánh giá khả năng sử lý thông tin (Landolt)

-1.414b

.157

7.Test đánh giá khả năng phân phối chú ý

.000c

1.000

8.Test đánh giá ổn định chú ý

-1.000b

.317

9.Test Tapping

-1.414d

.157

10.Test đánh giá khả năng phối hợp vận động (40 điểm theo vòng tròn)

-1.414d

.157

11.Xác định sức mạnh của hệ thần kinh theo các dấu hiệu

biểu hiện tốc độ của quá trình thần kinh

-1.000d

.317

12.Test xác định độ tin cậy tâm lý VĐV

.000c

1.000

Kỹ

chiến thuật

Tốc độ các đoạn trong chạy 100m (30m đầu, 30-60m, 60- 80m và 20m cuối)


.000c


1.000

a. Wilcoxon Signed Ranks Test

b. Based on positive ranks.

c. The sum of negative ranks equals the sum of positive ranks.

d. Based on negative ranks.


Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau.

Từ kết quả trên cho thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn test là sig.= 0.070 > 0.05. Do đó ta chấp nhập giả thiết H0.

Kết luận rút ra: Theo kiểm định Wilcoxon, kết quả cho thấy có tính trùng

hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn, những chỉ số, test nào trong phỏng vấn lần thứ nhất được đánh giá cao thì lần thứ hai cũng được đánh giá cao. Trái lại những chỉ số, test nào đánh giá thấp trong lần đầu thì lần sau cũng đánh giá thấp. Theo kết quả trên đề tài đã chọn được 44 chỉ số, test đánh giá hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao

Việt Nam. Cụ thể:

+ Hình thái: Gồm 13 chỉ số: Chiều cao đứng; Cân nặng; Vòng cẳng chân; Dài chân H, A, B, C; Vòng cổ chân; Dài gân Asin; Dài cẳng chân A; Chỉ số BMI; Thành phần cơ thể; Cấu trúc Somatotype.

+ Chức năng: Gồm 07 chỉ số, test: Chỉ số Công năng tim; Dung tích sống; Wingate test; VO2max, Công thức máu, Cortisol và Testosteron.

+ Thể lực: Gồm 16 test: Gánh tạ 3RM (kg); Bật 10 bước tại chỗ (m), Bật 3

bước tại chỗ (cm); Chạy tốc độ cao 30m (s); Chạy 30m XPT (s); Chạy 60m xuất phát thấp (s); Chạy 80m xuất phát thấp (s); Thời gian chạy 20m cuối trong cự ly 100m (s); Chạy 100m XPC (s); Chạy 150m (s); Chạy 200m (s); Chạy 300m (s); Gập gối đẳng động 600/s; Duỗi gối đẳng động 600/s; 33; Gập gối đẳng động 1800/s; Duỗi gối đẳng động 1800/s.

+ Tâm lý: Gồm 07 test: Phân loại hình thần kinh (808); Phản xạ đơn mắt - tay; Phản xạ đơn mắt - chân; Phản xạ phức (lựa chọn); Năng lực xử lý thông tin; Khả năng phân phối chú ý; Khả năng phối hợp vận động.

+ Kỹ chiến thuật: gồm 01 chỉ số tốc độ các đoạn trong chạy 100m (30m đầu, 30-60m, 60-80m và 20m cuối).

Kết luận mục tiêu 1: Qua 04 bước hệ thống hóa các test, sơ bộ lựa chọn, phỏng vấn các chuyên gia và huấn luyện viên, lộ trình lựa chọn test đảm bảo tính logic và có đầy đủ cơ sở khoa học. Đề tài hệ thống từ 72 test, chỉ số ban đầu, sau khi tiến hành phỏng vấn và kiểm nghiệm độ tin cậy của test đã xác định được 43 test, chỉ số đánh giá cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý, kỹ


chiến thuật của nữ VĐV chạy 100m, trong đó có 13 chỉ số hình thái, 07 test chức năng, 16 test thể lực, 07 test tâm lý và 01 chỉ số tốc độ các đoạn trong chạy 100m (30m đầu, 30-60m, 60-80m và 20m cuối) được dùng đánh giá hình thái, chức năng, thể lực và tâm lý, kỹ chiến thuật của VĐV, đảm bảo tính khách quan và phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam.

3.2. Mô hình cấu trúc hình thái, chức năng, thể lực, tâm lý và kỹ chiến thuật của nữ VĐV cao Việt Nam

3.2.1. Đặc điểm về hình thái của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam

3.2.1.1. Đánh giá thực trạng một số chỉ số về đặc điểm hình thái của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam

Kết quả kiểm tra đặc điểm cấu trúc hình thái, thành phần cơ thể và chức năng cho nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam cho thấy một số khác biệt và ý nghĩa được trình bày qua các bảng 3.4.

Bảng 3.4. Đặc điểm hình thái của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam (n = 4)

Chỉ số

Giá trị


CV

Max

Min

Chiều cao đứng (cm)

163

3.56

2.18%

167

160

Cân nặng (kg)

57.6

2.82

4.90%

60.9

54.1

BMI (kg/m2)

21.6

0.81

3.76%

22.7

20.9

Dài chân H (cm)

95.5

5.04

5.28%

100.5

89

Dài chân A (cm)

90.4

2.77

3.06%

93.7

87.3

Dài chân B (cm)

81.8

4.44

5.43%

86.5

77.3

Dài chân C (cm)

73.6

2.07

2.82%

76.5

72.1

Vòng cổ chân (cm)

22.1

1.31

5.95%

23.9

20.8

Dài gân Asin (cm)

26.3

3.71

14.12%

31.4

23

Dài cẳng chân A (cm)

33.5

0.95

2.84%

34.5

32.3

Vòng cẳng chân (cm)

35.3

2.09

5.92%

38.2

33.2

Kết quả bảng 3.4 cho thấy:

+ Chiều cao đứng (cm): Chiều cao trung bình của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam là = 163 ± 3.56, hệ số biến thiên CV = 2.18% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 167, giá trị Min = 160.


+ Cân nặng (kg): = 57.6 ± 2.82, hệ số biến thiên CV= 4.90% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 60.9, giá trị Min = 54.1.

+ Chỉ số khối BMI (kg/m2): = 21.6 ± 0.81, hệ số biến thiên CV = 3.76%

< 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 22.7, giá trị Min=20.9.

+ Dài chân H (cm): = 95.5 ± 5.04, hệ số biến thiên CV = 5.28% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 100.5, giá trị Min = 89.

+ Dài chân A (cm): = 90.4 ± 2.77, hệ số biến thiên CV =3.06% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá Max = 93.7, giá trị Min = 87.3.

+ Dài chân B (cm): = 81.8 ± 4.44, hệ số biến thiên CV = 5.43% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 86.5, giá trị Min = 77.3.

+ Dài chân C (cm): = 73.6 ± 2.07, hệ số biến thiên CV= 2.82% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 76.5, giá trị Min = 72.1.

+ Vòng cổ chân (cm): = 22.1 ± 1.31, hệ số biến thiên CV = 5.95% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 23.9, giá trị Min = 20.8.

+ Dài gân Asin (cm): = 26.3 ± 3.71, hệ số biến thiên CV=10<14.12%<20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất trung bình. Giá trị Max=31.4, giá trị Min = 23.

+ Dài cẳng chân A (cm): = 33.5 ± 0.95, hệ số biến thiên CV=2.84%<10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 34.5, giá trị Min = 33.2.

+ Vòng cẳng chân (cm): = 35.3 ± 2.09, hệ số biến thiên CV = 5.92% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị Max = 38.2, giá trị Min = 33.2.

Nhận xét: Nhìn chung kết quả kiểm tra đặc điểm hình thái của nữ VĐV

chạy 100m cấp cao Việt Nam cho thấy 10/11 chỉ số (Chiều cao đứng, cân nặng, BMI, dài chân H, A, B, C, vòng cổ chân, dài cẳng chân A, vòng cẳng chân) có độ đồng nhất cao và 1/11 chỉ số (Dài gân Asin) có độ đồng nhất trung bình. Từ kết quả trên đề tài so sánh với các công trình đã công bố trên thế giới về chiều cao, cân nặng và chỉ số khối BMI.


3.2.1.2. So sánh chỉ số chiều cao đứng, cân nặng và BMI của nữ VĐV cấp cao Việt Nam với VĐV các nước

Bảng 3.5. So sánh chiều cao, cân nặng và chỉ số khối BMI của nữ VĐV cấp cao Việt Nam với VĐV các nước


Các công trình đã công bố

Chiều cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)


BMI

(kg/m2)

Vòng cẳng chân (cm)

VĐV cấp cao Croatia (Matej Plevnik,

2013) [88]

167.2

55.2

19.7


VĐV cấp cao Slovenia (Coh Milan,

2002) [68]

169.2

58.9

20.5


VĐV cấp cao Romannia (Radu Liliana- Elisabeta, 2015)

164.4

52.2

19.3


VĐV cự ly ngắn Úc (Physiological tests

for elite athletes)

172.5

62.4

20.97


VĐV tham dự giải IAAF 2010 (Davide,

2017)

168.5

59

20.78

35.2

VĐV cấp cao Việt Nam (2017)

163.0

57.6

21.6

35.3

Kết quả bảng 3.5 cho thấy:

+ Chiều cao đứng (cm): Nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có chiều cao trung bình = 163.0cm, so với chiều cao trung bình của VĐV Slovenia = 169.2cm, VĐV tham dự giải IAAF 2010 = 168.5cm và VĐV Croatia (Matej Plevnik, 2013) = 167.2cm, theo đó ta thấy được VĐV Việt Nam thấp hơn từ

3.2 - 6.2cm, và tương đương với VĐV Romania theo Radu Liliana (2015)

=164.4cm.

+ Cân nặng (kg): Nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có cân nặng trung bình = 57.6kg là cao hơn 5.4kg so với VĐV Romannia (Radu Liliana - Elisabeta, 2015) = 52.2kg, nhưng thấp so với VĐV của Slovenia (Coh Milan, 2002) = 58.9kg và VĐV tham dự giải IAAF 2010 = 59kg.

+ Chỉ số BMI (kg/m2): Nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có chỉ số

khối trung bình đo được = 21.6kg/m2 là cao hơn so với VĐV các nước trên bảng 3.5 từ 0.82 - 2.3kg/m2.


+ Vòng cẳng chân: Nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có chỉ số khối trung bình đo được = 32.3cm là tương đồng so với VĐV tham dự giải IAAF 2010 là = 32.5cm.

Qua đó có thể nhận định rằng tuy nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam có chỉ số khối BMI là cao hơn so với các đối tượng nghiên cứu trên bảng 3.5. Nhưng khi so với bản phân loại chuẩn thì chỉ số BMI vẫn nằm trong mức bình thường (18.5 < BMI < 24.9).

3.2.1.3. Đánh giá thực trạng về thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam

Bảng 3.6. Thành phần cơ thể của nữ VĐV chạy 100m cấp cao Việt Nam (n=4)



Chỉ số

Giá trị


CV%

Max

Min

Khối lượng mỡ (kg)

10.9

2.52

23.16

14.3

8.4

Khối lượng mỡ thân (kg)

5.8

1.37

23.60

7.7

4.5

Thể trọng không mỡ (kg)

46.7

2.34

5.00

49.9

44.3

Tỷ lệ mỡ (%)

18.7

3.56

19.03

23.04

14.4

Khối lượng cơ (kg)

44.4

2.25

5.07

47.4

42

Khối lượng cơ tay (kg)

4.7

0.08

1.74

4.8

4.6

Khối lượng cơ chân (kg)

17.0

0.62

3.66

17.9

16.5

Khối lượng khoáng xương

(kg)

2.2

0.39

18.15

2.5

1.6


Kết quả bảng 3.6. cho thấy:

+ Khối lượng mỡ (kg): = 10.9 ± 2.52, hệ số biến thiên CV=23.16%>20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất thấp. Giá trị lớn nhất Max = 14.3, giá trị nhỏ nhất Min = 8.4.

+ Khối lượng mỡ thân (kg): =5.8±1.37, hệ số biến thiên CV=23.60%>20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất thấp. Giá trị lớn nhất Max=7.7, giá trị nhỏ nhất Min = 4.5.


+ Thể trọng không mỡ (kg): =46.7±2.34, hệ số biến thiên

CV=5.0%<10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị lớn nhất Max = 49.9, giá trị nhỏ nhất Min = 44.3.

+ Tỷ lệ mỡ (%): = 18.7 ± 3.56, hệ số biến thiên CV= 10 < 19.03%<20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất trung bình. Giá trị lớn nhất Max = 23.04, giá trị nhỏ nhất Min = 14.4.

+ Khối lượng cơ (kg): = 44.4 ± 2.25, hệ số biến thiên CV= 5.07% < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị lớn nhất Max = 47.4, giá trị nhỏ nhất Min = 42.

+ Khối lượng cơ tay (kg): = 4.7±0.08, hệ số biến thiên CV=1.74%<10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị lớn nhất Max = 4.8, giá trị nhỏ nhất Min = 4.6.

+ Khối lượng cơ chân (kg): =17.0±0.62, hệ số biến thiên

CV=3.66%<10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị lớn nhất Max=17.9, giá trị nhỏ nhất Min = 16.5.

+ Khối lượng khoáng xương (kg): = 2.2 ± 0.39, hệ số biến thiên

CV=10%<18.15%<20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất trung bình. Giá trị lớn nhất Max = 2.5, giá trị nhỏ nhất Min = 1.6.

Nhận xét: Kết quả kiểm tra thành phần cơ thể cho thấy 2/8 chỉ số (Khối lượng mỡ, khối lượng mỡ thân) có CV > 20%, chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất thấp và 2/8 chỉ số (Tỷ lệ mỡ, khối lượng khoáng xương) có 10 < CV < 20% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất trung bình. Tuy vậy 4/8 chỉ số (Khối lượng mỡ tự do, khối lượng cơ, khối lượng cơ tay, khối lượng cơ chân) có CV < 10%, chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Từ kết quả trên bảng 3.6 đề tài so sánh với các công trình đã công bố trên thế giới về thành phần cơ thể.

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 09/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí