Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích - 22

Phụ lục C

Hàm lượng các đồng vị phóng xạ quan tâm trong đất bề mặt tại 11 vị trí nghiên cứu


Bảng C1. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí A

Vị trí A: Mô hình nghiên cứu tại A Yun, Chư Sê, Gia Lai Loại đất: Đất nâu tím trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Nitisols)

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code Mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

AS-1

27,0

6,3

23,9

0,6

36,4

1,0

36,2

0,7

36,3

0,6

2,18

0,11

AS-2

24,7

6,0

21,3

0,6

33,9

0,9

33,7

0,7

33,8

0,5

0,96

0,09

AS-3

27,8

6,1

21,6

0,6

34,4

0,9

34,6

0,7

34,5

0,6

1,40

0,10

AS-4

22,2

6,1

22,2

0,6

35,3

0,9

35,6

0,7

35,5

0,6

1,51

0,10

AS-5

22,4

6,9

23,2

0,7

35,3

1,0

35,3

0,8

35,3

0,6

1,78

0,12

AS-6

28,6

6,3

24,5

0,6

37,1

1,0

37,1

0,8

37,1

0,6

1,84

0,11

AS-7

20,6

6,8

22,9

0,6

35,7

1,0

35,4

0,8

35,6

0,6

1,19

0,11

AS-8

27,2

6,2

22,6

0,6

35,2

0,9

35,5

0,7

35,4

0,6

2,53

0,11

AS-9

26,3

6,5

20,9

0,6

33,0

0,9

33,2

0,7

33,1

0,6

0,87

0,10

AS-10

25,1

6,3

23,7

0,6

36,9

1,0

35,7

0,7

36,1

0,6

2,11

0,11

AS-11

26,1

6,3

21,9

0,6

35,1

0,9

35,2

0,7

35,2

0,6

1,28

0,10

AS-12

26,3

6,2

21,6

0,6

33,1

0,9

34,0

0,7

33,7

0,6

0,90

0,09

AS-13

19,3

6,0

20,9

0,6

32,7

0,9

33,1

0,7

32,9

0,5

0,36

0,09

AS-14

18,7

6,4

23,2

0,6

35,7

1,0

36,3

0,7

36,1

0,6

1,33

0,10

AS-15

25,5

6,0

21,2

0,6

34,1

0,9

34,2

0,7

34,2

0,6

1,10

0,09

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích - 22


Bảng C2. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí B

Vị trí B: Mô hình nghiên cứu tại Ia Hrú, Chư Sê, Gia Lai

Loại đất: Đất nâu đỏ trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols)

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code Mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

BS-1

26,2

7,4

22,6

0,7

46,3

1,2

45,5

0,9

45,8

0,7

2,33

0,13

BS-2

25,3

6,8

22,8

0,6

46,8

1,1

46,2

0,9

46,4

0,7

1,83

0,11

BS-3

26,7

6,8

23,5

0,6

47,9

1,1

46,9

0,9

47,3

0,7

1,27

0,10

BS-4

19,9

7,0

23,5

0,6

45,4

1,1

46,2

0,9

45,9

0,7

0,92

0,10

BS-5

23,1

6,9

21,9

0,6

44,8

1,1

44,4

0,9

44,6

0,7

0,99

0,10

BS-6

27,0

4,7

22,4

0,5

45,6

0,9

44,6

0,8

45,0

0,6

1,62

0,08

BS-7

24,9

7,6

24,0

0,7

47,6

1,2

47,9

1,0

47,8

0,8

1,59

0,12

BS-8

29,8

6,6

23,4

0,6

45,4

1,1

44,6

0,9

45,0

0,7

1,07

0,10

BS-9

28,2

7,2

25,6

0,7

43,9

1,1

44,9

0,9

44,5

0,7

0,86

0,11

BS-10

25,3

7,4

23,3

0,7

47,0

1,2

45,9

0,9

46,3

0,7

0,74

0,11

BS-11

25,8

6,6

21,4

0,6

43,3

1,1

43,4

0,9

43,4

0,7

0,64

0,10

BS-12

34,1

6,5

21,7

0,6

44,5

1,1

43,4

0,8

43,8

0,7

0,47

0,09

BS-13

25,2

6,6

20,6

0,6

42,7

1,1

42,7

0,8

42,7

0,7

0,50

0,10

BS-14

30,5

6,8

22,6

0,6

45,1

1,1

44,6

0,9

44,8

0,7

0,87

0,10

BS-15

27,1

6,7

23,3

0,6

43,4

1,1

42,8

0,9

43,0

0,7

0,65

0,10

Bảng C3. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí C

Vị trí C: Mô hình nghiên cứu tại Ea Nuol, Buôn Đôn, Đắk Lắk Loại đất: Đất nâu đỏ trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols)

(Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code Mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

230Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

CS-1

9,8

4,4

9,0

0,3

17,8

0,6

17,6

0,4

11,0

0,5

17,6

0,3

1,01

0,07

CS-2

8,3

5,0

9,3

0,4

17,2

0,6

17,3

0,4

10,7

0,5

17,3

0,4

1,32

0,08

CS-3

15,7

5,2

9,1

0,4

17,3

0,6

17,1

0,4

11,0

0,5

17,2

0,4

1,36

0,09

CS-4

8,9

5,3

9,2

0,4

17,0

0,6

16,9

0,4

9,8

0,5

17,0

0,4

1,25

0,09

CS-5

6,2

5,3

8,9

0,4

17,2

0,6

16,4

0,4

10,1

0,6

16,6

0,4

1,23

0,09

CS-6

11,5

5,2

8,8

0,4

16,9

0,6

16,7

0,4

10,3

0,5

16,8

0,4

1,28

0,09

CS-7

15,3

5,2

9,4

0,4

17,2

0,6

17,4

0,4

10,3

0,6

17,3

0,4

1,78

0,09

CS-8

12,9

5,6

9,1

0,4

17,8

0,7

17,5

0,5

10,4

0,6

17,6

0,4

1,68

0,10

CS-9

14,4

5,3

9,3

0,4

17,3

0,6

17,5

0,5

10,4

0,5

17,5

0,4

1,63

0,09

CS-10

17,0

4,9

8,5

0,4

17,5

0,6

17,0

0,4

12,0

0,7

17,2

0,3

1,23

0,08

CS-11

9,0

5,1

9,7

0,4

17,6

0,6

17,7

0,4

11,3

0,7

17,7

0,4

1,16

0,08

CS-12

10,2

5,3

10,1

0,4

18,6

0,6

18,5

0,5

11,1

0,5

18,5

0,4

1,21

0,09

CS-13

9,7

5,1

9,5

0,4

17,9

0,6

18,0

0,5

11,5

0,6

18,0

0,4

0,28

0,07

CS-14

11,6

5,3

9,0

0,4

17,0

0,6

17,3

0,4

10,0

0,6

17,2

0,4

0,76

0,08

CS-15

13,7

5,7

8,8

0,4

17,0

0,7

16,7

0,5

11,6

0,6

16,8

0,4

0,55

0,08


Bảng C4. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí D

Vị trí D: Mô hình nghiên cứu tại Hòa Thắng, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk Loại đất: Đất nâu đỏ trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code Mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

DS-1

18,2

6,2

16,1

0,5

27,0

0,8

27,1

0,6

27,1

0,5

0,99

0,10

DS-2

8,3

5,5

15,2

0,5

26,3

0,8

26,0

0,6

26,1

0,5

0,67

0,08

DS-3

19,7

5,5

14,2

0,5

25,7

0,7

25,6

0,6

25,6

0,4

0,90

0,08

DS-4

10,4

5,8

14,2

0,5

25,3

0,8

25,4

0,6

25,4

0,5

0,62

0,09

DS-5

22,6

6,0

15,2

0,5

26,4

0,8

26,2

0,6

26,3

0,5

0,75

0,09

DS-6

24,1

6,1

15,2

0,5

26,3

0,8

26,3

0,6

26,3

0,5

0,92

0,09

DS-7

21,0

5,9

15,4

0,5

26,3

0,8

26,0

0,6

26,1

0,5

0,81

0,09

DS-8

25,3

6,2

16,2

0,5

27,4

0,8

27,6

0,6

27,5

0,5

0,95

0,10

DS-9

18,7

6,0

15,4

0,5

26,2

0,8

26,2

0,6

26,2

0,5

1,09

0,04

DS-10

26,1

6,0

15,2

0,5

26,1

0,8

26,5

0,6

26,4

0,5

0,77

0,09

DS-11

15,6

6,2

16,1

0,5

27,5

0,8

27,0

0,6

27,2

0,5

0,57

0,09

DS-12

26,7

7,0

16,5

0,6

27,3

0,9

27,7

0,7

27,6

0,5

1,08

0,11

DS-13

18,1

6,1

16,5

0,5

27,7

0,8

27,2

0,6

27,4

0,5

0,98

0,09

DS-14

14,5

5,7

14,6

0,5

25,5

0,8

26,0

0,6

25,8

0,5

0,62

0,09

DS-15

19,8

5,8

15,4

0,5

25,9

0,8

26,0

0,6

26,0

0,5

0,38

0,08

Bảng C5. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí E

Vị trí E: Mô hình nghiên cứu tại Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng Loại đất: Đất đỏ vàng trên đá granit (FAO-UNESCO: Haplic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

230Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

ES-1

91

10

71,2

1,5

81,2

1,7

80,8

1,4

45,7

1,9

74,0

2,6

0,79

0,13

ES-2

71

10

68,5

1,4

79,2

1,7

79,3

1,4

41,2

2,3

72,2

3,4

1,08

0,13

ES-3

74

10

73,5

1,5

81,0

1,7

80,3

1,4

44,9

2,8

76,7

4,3

1,20

0,14

ES-4

80

10

71,7

1,5

81,2

1,7

80,6

1,4

48,0

2,4

79,5

4,3

1,05

0,13

ES-5

69

10

70,3

1,5

80,6

1,7

78,2

1,4

48,0

2,6

75,6

3,5

0,78

0,13

ES-6

75

10

69,6

1,5

81,4

1,7

82,3

1,5

53,1

3,1

84,0

4,6

1,09

0,13

ES-7

70

9

66,7

1,4

82,4

1,8

82,3

1,5

46,6

2,6

80,7

4,1

0,97

0,13

ES-8

27

10

41,4

1,0

41,9

1,1

45,3

0,9

25,5

1,4

40,5

1,8

0,75

0,12

ES-9

39

10

41,6

1,0

43,9

1,2

46,2

1,0

29,4

1,3

45,3

1,7

0,90

0,12

ES-10

84

9

66,8

1,4

77,1

1,7

75,7

1,4

43,3

1,8

71,3

2,6

0,97

0,13


Bảng C6. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí F

Vị trí F: Lưu vực hồ Đơn Dương, huyện Đơn Dương, Lâm Đồng

Loại đất: Đất xám mùn trên núi trên đá mácma axit (FAO-UNESCO: Humic Acrisols)

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

FS-1

162

12

209,4

4,1

90,7

2,6

92,1

2,0

91,6

1,6

0,98

0,25

FS-2

148

11

173,9

3,4

91,8

2,5

91,5

2,0

91,6

1,6

0,74

0,23

FS-3

207

11

208,8

4,0

90,7

2,4

90,8

1,9

90,7

1,5

0,53

0,21

FS-4

164

10

150,1

3,0

71,7

2,2

69,1

1,6

70,0

1,3

0,48

0,21

FS-5

121

10

114,1

2,6

62,3

2,4

63,4

1,7

63,0

1,4

0,84

0,27

FS-6

108

10

126,0

2,6

71,2

2,2

72,0

1,6

71,7

1,3

0,41

0,21

FS-7

82

9

81,2

1,9

64,4

2,1

65,7

1,5

65,2

1,2

0,52

0,22

FS-8

116

10

125,2

2,3

75,3

2,7

74,2

2,1

74,8

1,7

0,66

0,24

FS-9

86

10

131,4

2,7

64,9

2,2

65,3

1,6

65,2

1,3

0,88

0,26

FS-10

106

10

137,9

2,8

75,4

2,3

75,9

1,7

75,7

1,4

1,07

0,22

FS-11

74

6

67,3

1,5

60,3

1,7

60,9

1,3

60,7

1,0

0,65

0,16

FS-12

73

8

69,7

1,6

69,6

2,0

68,8

1,5

69,1

1,2

1,00

0,20

FS-13

64

9

63,3

1,6

55,8

2,0

55,1

1,4

55,3

1,2

0,76

0,24

FS-14

62

10

62,7

1,8

59,7

2,3

58,2

1,6

58,7

1,3

0,86

0,25

FS-15

100

10

91,7

2,1

95,4

2,7

95,3

2,1

95,3

1,6

0,86

0,26

FS-16

110

9

102,2

2,2

109,7

2,7

109,7

2,2

109,7

1,7

0,92

0,21

FS-17

104

12

86,8

2,2

91,0

2,9

92,4

2,2

91,9

1,8

0,58

0,32

FS-18

118

10

104,6

2,3

114,9

2,9

110,9

2,2

112,4

1,8

1,05

0,22

FS-19

80

8

77,3

1,8

87,2

2,5

87,2

1,9

87,2

1,5

0,92

0,25

FS-20

137

11

129,8

2,7

122,9

3,1

122,7

2,5

122,8

1,9

0,81

0,24

FS-21

74

9

75,9

1,9

89,0

2,6

88,7

2,0

88,8

1,6

0,68

0,26

FS-22

87

8

82,4

1,8

102,4

2,6

102,7

2,0

102,6

1,6

0,88

0,2

FS-23

124

12

109,8

2,5

117,3

3,2

116,9

2,5

117,0

2,0

0,73

0,31

FS-24

75

9

86,8

1,9

88,3

2,5

94,0

2,0

91,7

1,5

0,69

0,21

Bảng C7.1. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt vị trí G.1

Vị trí G.1: Lưu vực hồ Tuyền Lâm (nhánh trái), Đà Lạt, Lâm Đồng Loại đất: Đất đỏ vàng trên đá granit (FAO-UNESCO: Haplic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

GS1

50,3

4,1

49,6

1,9

70,8

2,8

69,1

2,3

69,8

1,8

0,48

0,22

GS2

56,0

4,3

49,6

1,9

64,6

2,6

64,4

2,2

64,5

1,7

0,72

0,20

GS3

56,5

4,4

52,8

2,1

69,1

2,8

67,8

2,3

68,4

1,8

0,44

0,20

GS4

56,4

5,9

39,7

1,2

63,3

1,9

60,8

1,4

61,6

1,1

0,80

0,20

GS5

45,3

4,1

41,2

1,7

66,7

2,7

65,8

2,3

64,2

1,8

0,65

0,20

GS6

60,9

5,9

47,6

1,3

66,6

1,9

65,3

1,4

65,8

1,1

0,90

0,20

GS7

60,6

4,4

42,8

1,7

66,3

2,7

62,3

2,2

63,8

1,7

1,27

0,27

GS8

44,0

4,8

42,4

1,1

59,8

1,6

57,7

1,2

58,5

1,0

0,80

0,21

GS9

65,0

5,2

55,9

1,4

73,6

1,9

71,6

2,1

73,6

1,4

0,49

0,23

GS10

54,4

3,9

43,7

1,7

68,3

2,7

68,2

2,3

62,2

1,7

0,33

0,21

GS11

42,0

4,4

59,8

2,3

76,8

3,1

77,6

2,6

77,3

2,0

0,78

0,22

GS12

66,5

6,6

61,6

1,6

81,1

2,2

82,2

1,7

81,8

1,4

0,55

0,21

GS13

55,2

5,8

68,8

1,7

84,0

2,2

84,4

1,7

84,3

1,3

0,65

0,22

GS14

63,9

6,1

55,7

1,5

68,8

2,0

68,8

1,5

70,8

1,2

0,49

0,17

GS15

77,6

1,1

57,2

1,5

77,6

2,1

78,9

1,7

78,4

1,3

0,58

0,17

GS16

62,1

4,2

54,0

1,6

76,6

2,2

77,5

1,8

73,1

1,4

0,32

0,22

GS17

72,8

7,0

63,6

1,7

78,7

2,3

79,0

1,7

78,9

1,4

0,96

0,13

GS18

53,2

5,4

45,8

1,2

69,8

1,9

66,1

1,4

67,4

1,1

0,69

0,16

GS19

50,5

4,9

46,6

1,2

73,1

1,9

72,1

1,5

67,5

1,2

0,58

0,17

GS20

60,1

5,3

52,1

1,3

75,3

2,0

73,8

1,5

74,4

1,2

0,85

0,20


Bảng C7.2. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt vị trí G.2

Vị trí G.2: Lưu vực hồ Tuyền Lâm (nhánh phải), Đà Lạt, Lâm Đồng Loại đất: Đất đỏ vàng trên đá granit (FAO-UNESCO: Haplic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

GS21

130

11

112,9

2,9

138,8

4,6

137,1

3,8

137,8

3,0

2,14

0,24

GS22

97

8

107,0

3,3

132,8

4,6

133,1

3,8

133,0

3,0

1,90

0,21

GS23

114

10

102,4

2,6

127,7

3,2

125,6

2,6

126,4

2,0

2,08

0,23

GS24

94

8

92,8

3,6

113,9

5,8

111,1

4,8

112,2

3,7

1,88

0,20

GS25

107

7

102,0

3,8

116,6

5,2

118,2

4,3

117,5

3,3

1,41

0,21

GS26

122

10

93,7

2,3

116,5

2,9

116,0

2,3

116,2

1,8

2,13

0,19

GS27

85

8

97,9

4,0

112,1

5,5

112,3

4,6

112,2

3,6

2,42

0,24

GS28

92

9

98,6

2,5

109,6

3,2

108,7

2,5

109,0

2,0

2,05

0,22

GS29

76

7

100,1

3,7

123,9

4,7

125,4

4,0

124,8

3,0

2,52

0,22

GS30

106

8

101,6

3,9

125,8

4,6

126,3

3,8

126,1

2,9

2,45

0,23

GS31

100

8

108,9

4,1

132,7

3,5

130,6

2,8

131,4

2,2

1,63

0,24

GS32

120

8

106,9

3,7

127,1

4,9

127,0

4,1

127,0

3,1

2,61

0,27

GS33

110

10

89,2

2,4

101,0

3,2

103,2

2,5

102,4

2,0

2,81

0,24

GS34

87

10

95,9

2,7

119,0

3,1

121,1

2,4

120,3

1,9

2,03

0,20

GS35

99

7

96,8

3,7

113,3

4,5

114,3

3,8

113,9

2,9

2,80

0,24

GS36

93

9

101,4

2,5

124,0

2,9

121,2

2,3

122,3

1,8

2,27

0,24

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

GS37

98

9

100,0

2,5

117,4

3,0

120,8

2,4

119,5

1,9

2,26

0,20

GS38

102

9

102,1

2,4

121,4

2,9

121,7

2,3

121,6

1,8

2,40

0,22

GS39

98

10

92,7

2,3

100,7

3,1

110,0

2,5

106,4

1,9

2,80

0,27

GS40

126

10

91,6

2,4

103,7

3,1

102,0

2,4

102,7

1,9

2,23

0,22

Code mẫu


Bảng C8. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí H

Vị trí H: Lưu vực hồ Tây Di Linh, huyện Di Linh, Lâm Đồng

Loại đất: Đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols)

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

HS1

33,1

4,9

28,7

0,8

29,9

1,1

29,7

0,8

29,8

0,6

1,54

0,14

HS2

25,4

6,1

32,4

1,0

34,1

1,4

32,6

0,9

33,1

0,8

1,27

0,17

HS3

32,3

5,3

29,6

0,9

32,2

1,2

31,5

0,9

31,7

0,7

1,02

0,15

HS4

28,9

6,1

33,8

1,0

35,8

1,4

34,7

1,0

35,0

0,8

1,23

0,17

HS5

35,6

5,7

30,4

0,9

30,4

1,2

30,6

0,9

30,5

0,7

1,47

0,16

HS6

32,3

6,1

33,7

1,0

33,6

1,3

33,7

0,9

33,7

0,8

1,40

0,17

HS7

30,4

5,2

29,4

0,9

28,7

1,2

29,2

0,8

29,1

0,7

1,46

0,15

HS8

34,2

5,8

30,2

0,9

29,7

1,3

29,6

0,9

29,6

0,7

1,63

0,17

HS9

24,6

4,9

30,3

0,8

30,3

1,1

31,2

0,8

30,9

0,7

1,47

0,14

HS10

25,5

5,9

30,2

0,9

32,3

1,3

31,9

0,9

32,1

0,8

1,46

0,17

HS11

34,9

5,6

29,1

0,9

29,3

1,2

28,1

0,8

28,5

0,7

0,60

0,15

HS12

35,8

5,7

29,1

0,9

29,2

1,3

29,2

0,9

29,2

0,7

0,35

0,15

HS13

29,6

5,9

30,8

0,9

27,9

1,2

27,5

0,8

27,6

0,7

2,01

0,17

HS14

40,6

5,9

26,3

0,9

26,0

1,2

26,4

0,8

26,3

0,7

1,77

0,17

HS15

28,8

6,0

33,7

1,0

30,6

1,3

30,2

0,9

30,3

0,7

1,43

0,16

HS16

30,3

5,8

35,7

1,0

32,3

1,3

31,3

0,9

31,6

0,7

1,55

0,16

HS17

27,0

4,6

23,0

0,7

24,1

1,0

24,0

0,7

24,1

0,6

2,23

0,14

HS18

32,2

5,8

22,9

0,8

25,1

1,2

24,2

0,8

24,5

0,7

2,22

0,18


Bảng C9. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí I

Vị trí I: Phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc, Lâm Đồng

Loại đất: Đất nâu vàng trên Bazan (FAO-UNESCO: Xanthic Ferralsols)

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code Mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

IS1

36,1

6,2

28,3

0,9

48,4

1,6

47,7

1,3

47,8

0,8

0,61

0,09

IS2

43,6

6,1

31,1

1,0

48,5

1,6

47,1

1,2

47,4

0,8

1,02

0,11

IS3

31,9

7,0

24,9

0,8

43,1

1,5

42,1

1,2

42,3

0,9

2,28

0,18

IS4

41,2

7,1

28,9

1,0

48,2

1,6

47,0

1,3

47,2

0,8

1,03

0,12

IS5

36,7

7,1

27,5

0,9

46,2

1,5

45,8

1,3

45,9

0,8

1,38

0,14

IS6

35,2

6,9

25,5

0,9

43,7

1,5

43,0

1,2

43,2

0,9

1,90

0,16

IS7

42,4

6,0

27,7

0,9

47,6

1,6

46,0

1,2

46,3

0,8

1,37

0,13

IS8

40,0

6,1

25,2

0,8

45,4

1,5

44,6

1,3

44,8

0,9

1,21

0,13

IS9

38,4

6,8

24,4

0,8

43,5

1,5

43,4

1,2

43,4

0,9

2,40

0,18

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

IS10

33,7

7,0

24,2

0,8

42,9

1,4

42,8

1,2

42,8

0,9

1,33

0,14

IS11

33,3

6,8

29,0

1,0

44,4

1,5

44,1

1,3

44,2

0,8

2,11

0,17

IS12

37,6

5,9

27,1

0,9

43,2

1,4

43,2

1,2

43,2

0,7

1,25

0,13

IS13

35,2

6,6

25,9

0,9

45,1

1,5

45,1

1,3

45,1

0,8

2,48

0,18

IS14

34,9

5,8

30,2

1,0

46,7

1,5

46,7

1,3

46,7

0,7

2,65

0,19

IS15

37,0

7,0

25,4

0,9

44,7

1,5

44,6

1,2

44,6

0,9

1,86

0,16

IS16

29,7

6,7

27,8

0,9

43,7

1,5

43,8

1,2

43,8

0,9

2,46

0,20

IS17

36,0

6,7

27,0

0,9

40,2

1,4

41,2

1,2

40,9

0,8

1,41

0,14

IS18

33,4

6,5

28,3

0,9

41,7

1,4

42,4

1,2

42,2

0,8

1,64

0,15

IS19

34,5

6,5

24,7

0,8

39,4

1,3

39,2

1,1

39,2

0,8

1,86

0,15

IS20

31,5

6,7

23,7

0,8

39,6

1,3

38,8

1,1

39,0

0,8

1,89

0,15

IS21

41,3

5,9

25,8

0,9

39,2

1,3

39,2

1,1

39,2

0,9

1,51

0,12

IS22

36,4

7,0

24,1

0,8

41,0

1,4

40,2

1,1

40,4

0,8

1,16

0,12

IS23

37,9

6,1

26,8

0,9

40,4

1,3

40,5

1,1

40,4

0,8

1,29

0,11

IS24

38,0

6,9

25,4

0,9

39,9

1,3

39,3

1,2

39,5

0,9

2,08

0,17

IS25

35,4

6,8

23,2

0,8

40,3

1,4

39,6

1,1

39,7

0,9

1,31

0,12

IS26

37,3

6,1

27,4

0,9

41,4

1,4

41,3

1,1

41,3

0,8

1,61

0,14

IS27

41,6

6,2

24,0

0,8

41,5

1,4

41,2

1,1

41,2

0,8

1,82

0,15

IS28

35,2

6,5

24,0

0,8

42,4

1,4

42,4

1,2

42,4

0,9

1,45

0,14

IS29

42,1

7,1

23,5

0,8

43,2

1,5

42,9

1,2

42,9

0,9

2,79

0,22

IS30

37,4

6,8

27,8

0,9

46,4

1,6

46,6

1,3

46,5

0,9

1,77

0,15

IS31

36,7

7,1

23,1

0,8

44,7

1,5

43,3

1,2

43,6

0,9

1,61

0,15

IS32

45,7

7,0

25,1

0,8

46,4

1,6

46,5

1,3

46,4

0,9

1,21

0,13

IS33

22,9

7,6

25,3

0,9

43,3

1,5

42,4

1,2

42,6

0,9

2,77

0,20

IS34

38,7

6,9

25,7

0,9

44,2

1,5

42,5

1,2

42,9

0,9

1,72

0,15

IS35

37,6

6,6

29,7

1,0

44,5

1,5

44,2

1,2

44,3

0,9

1,62

0,15

IS36

37,5

7,2

25,5

0,9

41,9

1,4

41,2

1,2

41,4

0,9

1,67

0,15

IS37

41,9

6,7

24,5

0,8

42,4

1,4

41,4

1,1

41,6

0,9

2,28

0,17

IS38

33,1

7,2

26,2

0,9

43,2

1,5

42,9

1,2

43,0

0,9

2,07

0,17

IS39

37,2

6,8

24,9

0,8

41,2

1,4

41,2

1,1

41,2

0,9

1,49

0,14

IS40

38,5

6,0

30,0

1,0

44,8

1,5

44,5

1,2

44,6

0,8

1,64

0,14

Code Mẫu


Bảng C10. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí K

Vị trí K: Lưu vực hồ Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, Lâm Đồng

Loại đất: Đất xám Feralit trên đá sét và biến chất (FAO-UNESCO: Ferralic Acrisols)

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

KS1

54,2

6,5

39,5

1,1

46,5

1,6

46,0

1,1

46,2

0,9

4,03

0,24

KS2

44,5

6,7

43,1

1,2

52,0

1,7

50,5

1,2

51,0

1,0

2,54

0,20

KS3

49,5

6,7

49,2

1,3

52,2

1,7

52,6

1,3

52,5

1,0

2,24

0,19

KS4

47,8

6,5

45,3

1,2

51,2

1,6

49,7

1,2

50,2

1,0

1,07

0,19

KS5

50,2

6,5

47,3

1,2

50,4

1,6

49,7

1,2

49,9

1,0

1,95

0,16

KS6

56,4

6,6

51,2

1,3

57,3

1,6

56,9

1,3

57,0

1,0

0,93

0,15

KS7

51,6

6,5

53,6

1,3

56,1

1,6

55,9

1,3

55,9

1,0

1,68

0,17

KS8

58,9

7,2

54,6

1,4

59,4

1,9

58,5

1,4

58,8

1,1

2,34

0,18

KS9

45,0

5,6

41,5

1,0

42,7

1,4

41,0

1,0

41,6

0,8

1,98

0,17

KS10

45,3

5,4

44,5

1,1

49,4

1,4

48,3

1,1

48,7

0,9

2,05

0,18

Bảng C11. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí L

Vị trí L: Lưu vực hồ Thác Mơ, xã Đức Hạnh, huyện Phước Long, Bình Phước Loại đất: Đất đỏ vàng trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

LS1

40

9

29,89

0,80

46,82

1,25

46,05

0,95

46,33

0,57

2,36

0,16

LS2

8

5

7,89

0,36

13,47

0,57

13,19

0,38

13,27

0,24

0,97

0,08

LS3

51

7

30,18

0,93

51,00

1,74

53,02

1,26

52,33

0,76

2,23

0,23

LS4

25

4

12,27

0,50

22,32

0,95

22,40

0,62

22,38

0,39

2,31

0,16

LS5

21

4

9,41

0,49

17,81

0,94

17,56

0,56

17,63

0,36

1,66

0,16

LS6

28

4

10,66

0,51

16,64

0,92

17,10

0,55

16,98

0,36

1,30

0,14

LS7

29

4

11,24

0,50

19,41

0,94

19,58

0,59

19,53

0,37

1,03

0,14

LS8

21

4

11,64

0,45

19,40

0,83

19,68

0,55

19,60

0,34

1,12

0,12

LS9

37

5

14,30

0,57

27,73

1,08

27,99

0,74

27,91

0,46

1,16

0,14

LS10

31

5

14,18

0,57

26,55

1,08

26,58

0,72

26,57

0,45

1,44

0,15

LS11

30

4

13,54

0,54

26,13

1,03

26,01

0,69

26,04

0,43

1,01

0,14

LS12

20

7

20,78

0,60

35,56

0,98

36,01

0,77

35,84

0,45

1,39

0,11

LS13

18

7

21,40

0,62

38,58

1,03

37,29

0,80

37,77

0,47

0,91

0,11

LS14

27

7

20,88

0,60

36,35

0,99

36,38

0,76

36,37

0,45

1,22

0,11

LS15

46

8

25,70

0,72

49,22

1,26

49,15

0,98

49,18

0,58

2,83

0,14

Phụ lục D

Hàm lượng các đồng vị phóng xạ quan tâm trong trầm tích tại các vị trí nghiên cứu


Bảng D1. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích vị trí C

Vị trí C: Mô hình nghiên cứu tại Ea Nuol, Buôn Đôn, Đắk Lắk Trầm tích là sản phẩm xói mòn từ mô hình trong 3 năm

(Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code Mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

230Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

CT-1

16,0

2,8

9,9

0,5

18,3

0,9

17,3

0,6

10,5

0,6

17,6

0,5

1,46

0,13

CT-2

19,6

2,9

10,1

0,4

18,6

0,6

18,2

0,5

10,8

0,5

18,3

0,4

1,34

0,09

CT-3

24,6

4,3

10,6

0,6

19,1

1,0

20,0

0,7

11,7

0,5

19,7

0,6

1,09

0,13

CT-4

17,7

2,7

9,3

0,4

17,6

0,7

18,0

0,5

10,1

0,6

17,9

0,4

1,81

0,10

CT-5

22,6

4,5

11,4

0,7

20,4

1,1

19,9

0,7

12,3

0,5

20,0

0,6

1,32

0,17


Bảng D2. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích vị trí E

Vị trí E: Mô hình nghiên cứu tại Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng Trầm tích là sản phẩm xói mòn từ mô hình trong 3 năm

(Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code mẫu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

230Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

ET-1

66

8

50,7

1,1

55,2

1,3

55,4

1,1

31,4

1,0

55,3

1,8

1,26

0,12

ET-2

46

11

50,0

1,2

57,6

1,7

59,8

1,3

34,1

1,2

59,0

1,9

1,55

0,18

ET-3

76

10

67,1

1,4

74,3

1,6

76,0

1,4

46,5

2,0

75,3

2,3

1,87

0,14

ET-4

71

10

70,3

1,5

76,4

1,7

80,7

1,5

45,5

1,9

78,9

2,6

2,02

0,15

ET-5

66

9

60,5

1,3

68,4

1,5

69,5

1,3

37,2

1,4

69,1

2,5

1,63

0,13

ET-6

69

12

68,6

1,6

81,3

2,2

84,5

1,8

54,2

2,1

83,2

2,7

2,29

0,22


Bảng D3. Hàm lượng các đồng vị phóng xạ trong Profin FTP1

Vị trí F: Hồ Đơn Dương - huyện Đơn Dương, Lâm Đồng

(Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg)


Code

Mẫu

Độ

sâu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

FTP1-1

4

88

10

73,1

1,4

67,1

2,1

67,9

1,2

67,7

1,1

1,61

0,45

FTP1-2

8

47

10

71,7

1,3

68,1

2,1

67,3

1,2

67,5

1,1

0,68

0,46


FTP1-3


12


77


13


77,9


1,8


69,8


2,8


73,8


1,6


72,8


1,4

<

0,5


FTP1-4

16

68

11

71,2

1,5

65,2

2,3

67,7

1,3

67,1

1,2

0,73

0,50

FTP1-5

20

101

9

72,2

1,2

72,5

1,9

67,4

1,1

68,7

1,0

0,38

0,41

FTP1-6

24

62

11

75,6

1,5

68,3

2,3

66,0

1,3

66,5

1,1

0,14

0,49

FTP1-7

28

67

11

74,2

1,5

68,3

2,4

69,6

1,4

69,3

1,2

0,18

0,50

FTP1-8

32

67

10

75,8

1,4

71,8

2,2

71,7

1,2

71,7

1,1

0,09

0,46

FTP1-9

36

59

9

75,5

1,3

70,7

2,0

69,3

1,1

69,6

1,0

0,39

0,42

Mẫu

Độ

sâu

238U

S.số

226Ra

S.số

228Ra

S.số

228Th

S.số

232Th

S.số

137Cs

S.số

FTP1-10

40

60

11

76,4

1,5

71,5

2,4

68,0

1,3

68,8

1,2

0,65

0,50


FTP1-11


44


43


8


35,3


1,0


35,3


1,6


31,6


0,9


32,4


0,8

<

0,5


FTP1-12

48

78

11

78,1

1,5

72,5

2,4

68,1

1,3

69,1

1,2

0,80

0,51


FTP1-13


52


63


16


81,9


2,2


73,5


3,4


73,2


1,8


73,3


1,6

<

0,5


FTP1-14

56

74

11

75,2

1,5

64,7

2,3

65,3

1,3

65,1

1,1

1,62

0,51


FTP1-15


60


57


15


70,0


2,0


59,2


3,1


63,9


1,7


62,9


1,5

<

0,5


FTP1-16

64

92

11

73,7

1,4

68,2

2,3

68,4

1,3

68,4

1,1

1,41

0,50


FTP1-17


68


79


9


77,3


1,2


73,5


1,9


71,2


1,1


71,8


1,0

<

0,5



FTP1-18


72


91


10


75,3


1,3


72,7


2,1


69,0


1,2


69,9


1,0

<

0,5


FTP1-19

76

69

11

65,1

1,4

63,6

2,3

61,8

1,3

62,2

1,1

0,53

0,49


FTP1-20


80


49


9


58,2


1,2


52,6


1,9


50,8


1,0


51,2


0,9

<

0,5


FTP1-21

84

63

9

58,6

1,2

52,2

1,9

54,8

1,1

54,2

0,9

0,75

0,41


FTP1-22


88


50


9


58,5


1,2


50,5


1,8


52,9


1,0


52,3


0,9

<

0,5



FTP1-23


92


68


9


60,1


1,2


55,6


1,9


56,1


1,1


55,9


1,0

<

0,5



FTP1-24


96


43


9


51,0


1,2


48,3


1,9


47,7


1,1


47,8


0,9

<

0,5


FTP1-25

100

49

8

50,5

1,1

47,2

1,7

45,3

1,0

45,7

0,8

0,59

0,37


FTP1-26


104


16


7


41,7


1,0


37,0


1,6


38,1


0,8


37,9


0,7

<

0,5



FTP1-27


108


39


7


42,2


0,9


38,4


1,5


37,8


0,8


37,9


0,7

<

0,5



FTP1-28


112


48


7


43,4


1,0


43,0


1,6


41,8


0,9


42,1


0,8

<

0,5


Xem tất cả 194 trang.

Ngày đăng: 22/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí