137
Bảng P1.2. Mức xâm nhập hàng ngày của U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 226Ra, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu đối với người dân tỉnh Ninh
Thuận (Bq/người/ngày)
Nhóm lương thực, thực phẩm | Mức xâm nhập hàng ngày (g/người/ngày) | Mức xâm nhập hàng ngày của U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 226Ra, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu theo khẩu phần ăn chính | |||||||||
U | Th | 40K | 210Pb | 210Po | 226Ra | 90Sr | 137Cs | 239,240Pu | |||
01 | Gạo | 362,4 | 0,0714 | 0,0163 | 7,14 | 0,0533 | 0,1734 | 0,0091 | 0,0544 | 0 | 0 |
02 | Lương thực khác | 21,5 | 0,0028 | 0 | 0,91 | 0,0084 | 0,0232 | 0,0004 | 0,0022 | 0 | 0 |
03 | Khoai | 8,4 | 0 | 0,0003 | 0,60 | 0,0006 | 0,0019 | 0 | 0 | 0 | 0 |
04 | Rau thân, hoa, lá | 142,7 | 0,0210 | 0,0397 | 14,81 | 0,0347 | 0,1094 | 0,0310 | 0,0057 | 0 | 0.00006 |
05 | Rau củ, quả, hạt | 37,8 | 0,0027 | 0,0016 | 2,15 | 0,0106 | 0,0240 | 0,0008 | 0,0019 | 0,0026 | 0 |
06 | Quả chín | 89,2 | 0,0113 | 0,0141 | 6,97 | 0,0135 | 0,0468 | 0,0100 | 0 | 0 | 0 |
07 | Thịt các lọai | 71,8 | 0,0117 | 0,0044 | 4,73 | 0,0409 | 0,1271 | 0,0132 | 0,0022 | 0,0022 | 0 |
08 | Trứng, sữa | 25,1 | 0,1001 | 0,0100 | 9,17 | 0 | 0 | 0 | 0,0032 | 0,0303 | 0 |
09 | Cá các lọai | 48,4 | 0,0078 | 0,0094 | 4,33 | 0,0429 | 0,2317 | 0,0121 | 0,0058 | 0,0042 | 0 |
10 | Hải sản khác | 6,3 | 0,0010 | 0,0019 | 0,34 | 0,0084 | 0,0461 | 0,0016 | 0,0003 | 0 | 0 |
Tổng mức xâm nhập | 813,6 | 0,2298 | 0,0977 | 51,15 | 0,2133 | 0,7836 | 0,0782 | 0,0213 | 0,0393 | 0,00006 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khảo Sát Sự Phân Bố Hàm Lượng 226 Ra Trong Các Đối Tượng Môi Trường
- A. Phân Bố Hàm Lượng 226 Ra Trong Các Đối Tượng Môi Trường Biển Vùng Vĩnh Hải Và Phước Dinh So Với Các Vùng Khác Của Việt Nam Và Khu Vực Châu Á-
- Liều Chiếu Trong Dân Chúng Do Sử Dụng Lương Thực Thực Phẩm.
- Nghiên cứu phát triển phương pháp phổ alpha xác định hàm lượng 226Ra và khảo sát sự phân bố, hành vi của nó trong môi trường biển - 19
- Nghiên cứu phát triển phương pháp phổ alpha xác định hàm lượng 226Ra và khảo sát sự phân bố, hành vi của nó trong môi trường biển - 20
Xem toàn bộ 168 trang tài liệu này.
Hình P1.1. Mức xâm nhập hàng ngày của 226Ra và các đồng vị phóng xạ khác đối với người dân vùng thực nghiệm.
2. Liều tích lũy hiệu dụng của 226Ra và các đồng vị phóng xạ khác vào các mô/cơ quan và toàn thân do sử dụng hải sản và lương thực thực phẩm khác của người lớn ở các vùng thực nghiệm
Từ bộ số liệu thu nhận được về hàm lượng 226Ra và các đồng vị phóng xạ
tự nhiên, nhân tạo trong 10 loại LTTP chính và bộ số liệu về mức xâm nhập hàng ngày của chúng vào cơ thể người qua đường tiêu hóa ở vùng thực nghiệm; Dựa vào Chương trình ICRP Dose Cofficient để tính toán liều tích lũy hiệu dụng dân chúng. Bảng P3 trình bày về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của 226Ra và một số đồng vị phóng xạ U, Th, 40K, 210Pb, 210Po, 226Ra, 90Sr, 137Cs và 239,240Pu xâm nhập vào các mô/cơ quan và toàn thân do ăn uống từ người lớn ở vùng thực nghiệm.
Hình P1.2 minh họa tiêu biểu về liều tích lũy hiệu dụng của một số đồng
vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo trong 13 cơ quan/mô của người. Từ hình này
cũng cho thấy liều tích lũy hiệu dụng cao nhất của từng đồng vị theo từng cơ
quan/mô khác nhau. Cụ thể:
- Đối với 226Ra: tập trung cao nhất ở bề mặt xương, sau đến tủy xương
đỏ;
- Đối với U: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ sau đến ruột kết, bề mặt
xương và cơ quan sinh dục;
- Đối với Th: tập trung cao nhất ở bề mặt xương, sau đến tủy xương đỏ và cơ quan sinh dục;
- Đối với 40K: tập trung cao nhất ở ruột kết, sau đến cơ quan sinh dục,
dạ dày và phổi;
- Đối với 210Pb: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ sau đến bề mặt xương;
- Đối với 210Po: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ, gan sau đến các cơ
quan/ mô khác;
- Đối với 90Sr: tập trung cao nhất ở tủy xương đỏ, sau đến bề mặt xương;
- Đối với 137Cs: tập trung cao nhất ở cơ quan sinh dục, ruột kết, dạ dày
và sau đến phổi;
- Đối với 239,240Pu: tập trung cao nhất ở gan, bề mặt xương, và sau đến
tủy xương đỏ.
Từ đây cũng cho thấy cử chỉ của các đồng vị phóng xạ đi vào các cơ quan/mô của người tương đối giống nhau theo nhóm hóa trị của các nguyên tố; chẳng hạn nhóm 1 có 40K và 137Cs, nhóm 2 có 226Ra và 90Sr, nhóm 3 có U, Th và 210Pb. Còn cử chỉ của 210Po và 239,240Pu giống nhóm 2.
Bảng P1.4 chỉ ra kết quả về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của người lớn do xâm nhập một số đồng vị phóng xạ theo đường ăn uống và sự đóng góp của chúng. Hình P1.3 cho thấy sự đóng góp liều của các nhóm đồng vị theo khẩu phần ăn ở các vùng thực nghiệm. Đóng góp lớn nhất là dãy U, Th sau đến K; còn các đồng vị nhân tạo đóng góp không đáng kể, cụ thể: đóng góp của dãy U,
Th là 61,3% (trong đó 226Ra chiếm 0,47%); 40K là 38,6%; và nhân tạo là 0,1%. Sự đóng góp ở một số tỉnh khác là:
- Ở Tỉnh Tiền Giang: đóng góp của dãy U, Th là 71,0%; 40K là 28,8%;
và nhân tạo là 0,1%;
- Ở Tỉnh Cần Thơ: đóng góp của dãy U, Th là 66,8%; 40K là 33,0%; và nhân tạo là 0,2%;
- Ở Tỉnh Trà Vinh: đóng góp của dãy U, Th là 64,5%; 40K là 35,4%; và
nhân tạo là 0,1%;
Bảng P1.5 và Hình từ P1.4 chỉ ra sự đóng góp liều do sử dụng các loại LTTP chính của người dân tại vùng thực nghiệm. Các kết quả cho thấy sự khác nhau về sự đóng góp liều theo các loại lương thực thực phẩm, cụ thể: sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: cá các loại và hải sản khác (24,7%) - rau, thân, hoa, lá (20%) - gạo (19,1%) - thịt các loại (13,6%) – quả chín (9%) - trứng, sữa (7%) - rau củ, quả, hạt (3,6%) - lương thực khác (2,5%) – khoai (0,6%). Như vậy ta thấy rằng đối với người dân vùng biển thì đóng góp liều lớn nhất là sử dụng cá và các loại hải sản khác.
Các kết quả về liều tích lũy hiệu dụng dân chúng do chúng tôi đưa ra (0,30 mSv/năm) gần tương tự với các kết quả cùng loại của các tác giả Nhật Bản đánh giá liều tích lũy hiệu dụng dân chúng Nhật (0,32 mSv/năm) theo ICRP 68 [23].
Bảng P1.3. Liều tích lũy hiệu dụng dân chúng (mSv/năm) của 226Ra và một số đồng vị phóng xạ xâm nhập vào các mô/cơ quan và toàn thân do ăn uống từ người lớn ở NinhThuận
U | Th | K-40 | Pb-210 | Po-210 | Ra-226 | Sr-90 | Cs-137 | Pu-239 | ||
Cơ quan sinh dục (Gonads) | 8,8E-06 | 3,9E-07 | 1,9E-02 | 2,7E-04 | 8,0E-03 | 4,1E-05 | 1,1E-06 | 3,7E-05 | 2,4E-10 | |
Bàng quang (Bladder) | 2,2E-06 | 3,2E-08 | 5,9E-03 | 6,9E-05 | 2,0E-03 | 1,0E-05 | 6,2E-07 | 1,0E-05 | 7,7E-12 | |
Bề mặt xương (Bone Surface) | 1,3E-05* | 2,1E-06* | 9,3E-04 | 3,6E-03* | 2,3E-03 | 6,1E-04* | 3,4E-05* | 2,0E-06 | 9,0E-10* | |
Ngực (Breast) | 2,1E-06 | 3,2E-08 | 4,6E-03 | 6,9E-05 | 2,0E-03 | 1,0E-05 | 2,7E-07 | 7,9E-06 | 7,7E-12 | |
Thực quản (Oesophagus) | 2,1E-06 | 3,2E-08 | 4,7E-03 | 6,9E-05 | 2,0E-03 | 1,0E-05 | 2,7E-07 | 9,3E-06 | 7,7E-12 | |
Dạ dày (St wall) | 5,4E-06 | 7,7E-08 | 1,3E-02 | 1,6E-04 | 4,8E-03 | 2,5E-05 | 9,0E-07 | 2,2E-05 | 2,1E-11 | |
Ruột kết (Colon) | 1,1E-05 | 1,3E-07 | 3,1E-02* | 1,8E-04 | 5,2E-03 | 6,0E-05 | 1,3E-05 | 2,6E-05* | 6,3E-11 | |
Gan (Liver) | 8,6E-06 | 1,7E-07 | 4,7E-03 | 1,5E-03 | 4,7E-02* | 4,6E-05 | 2,7E-07 | 9,3E-06 | 9,3E-10 | |
Tủy xương đỏ (Red Marrow) | 1,6E-05* | 1,0E-06 | 1,1E-02 | 4,7E-03* | 4,5E-02* | 5,3E-04* | 1,8E-04* | 2,2E-05 | 5,1E-10 | |
Phổi (Lungs) | 5,3E-06 | 7,7E-08 | 1,1E-02 | 1,6E-04 | 4,8E-03 | 2,4E-05 | 6,6E-07 | 2,2E-05 | 1,8E-11 | |
Da (Skin) | 4,3E-07 | 6,4E-09 | 9,0E-04 | 1,4E-05 | 4,0E-04 | 2,0E-06 | 5,5E-08 | 1,6E-06 | 1,5E-12 | |
Tuyến giáp (Thyroid) | 2,1E-06 | 3,2E-08 | 4,7E-03 | 6,9E-05 | 2,0E-03 | 1,0E-05 | 2,7E-07 | 9,3E-06 | 7,7E-12 | |
Các mô/cơ quan khác (Remainder) | 2,4E-06 | 3,3E-08 | 4,7E-03 | 1,1E-04 | 4,7E-02* | 1,0E-05 | 2,8E-07 | 8,6E-06 | 8,2E-12 | |
Toàn thân | 7,9E-05 | 4,1E-06 | 1,2E-01 | 1,1E-02 | 1,7E-01 | 1,4E-03 | 2,3E-04 | 1,9E-04 | 2,7E-09 | |
Tổng liều tích lũy hiệu dụng | 0,30 |
*Các số liệu đánh dấu sao là nơi có liều tương đương cao nhất.
Hình P1.2. Liều tích lũy hiệu dụng của một số đồng vị phóng xạ trong các cơ quan/mô của người.
Bảng P1.4. Liều tích lũy hiệu dụng dân chúng của người lớn do xâm nhập một số đồng vị phóng xạ theo đường ăn uống và sự đóng góp của chúng.
Nhóm Lương thực | Nguyên tố (mSv/năm) | Đóng góp (%) | ||||||||||||
U | Th-232 | Pb-210 | Po-210 | Ra-226 | K-40 | Sr-90 | Cs-137 | Pu-239 | Dãy U, Th | Ra- 226 | K-40 | Nhân tạo | ||
Ninh Thuận | Gạo | 2,5E-05 | 6,8E-07 | 2,7E-03 | 3,8E-02 | 1,9E-04 | 1,6E-02 | 1,7E-04 | 71,07 | 0,33 | 28,3 | 0,3 | ||
Lương thực khác | 9,6E-07 | 4,2E-04 | 5,1E-03 | 8,2E-06 | 2,1E-03 | 6,7E-06 | 71,62 | 1,08 | 27,2 | 0,1 | ||||
Khoai | 1,3E-08 | 3,0E-05 | 4,2E-04 | 1,4E-03 | 24,7 | 75,3 | ||||||||
Rau thân, hoa, lá | 7,2E-06 | 1,7E-06 | 1,7E-03 | 2,4E-02 | 6,3E-04 | 3,4E-02 | 1,7E-05 | 2,7E- 09 | 42,95 | 1,05 | 55,9 | 0,1 | ||
Rau củ, quả, hạt | 9,3E-07 | 6,7E-08 | 5,3E-04 | 5,3E-03 | 1,6E-05 | 4,9E-03 | 5,8E-06 | 1,2E-05 | 52,82 | 1,48 | 45,5 | 0,2 | ||
Quả chín | 3,9E-06 | 5,9E-07 | 6,8E-04 | 1,0E-02 | 2,0E-04 | 1,6E-02 | 40,64 | 0,76 | 58,6 | |||||
Thịt các lọai | 4,0E-06 | 1,8E-07 | 2,1E-03 | 2,8E-02 | 2,7E-04 | 1,1E-02 | 6,7E-06 | 1,0E-05 | 73,05 | 0,65 | 26,2 | 0,1 | ||
Trứng, sữa | 3,4E-05 | 4,2E-07 | 2,1E-02 | 9,8E-06 | 1,4E-04 | 0,2 | 99,1 | 0,7 | ||||||
Cá các lọai | 2,7E-06 | 3,9E-07 | 2,2E-03 | 5,1E-02 | 8,4E-05 | 9,8E-03 | 1,8E-05 | 2,0E-05 | 84,17 | 0,13 | 15,6 | 0,1 | ||
Hải sản khác | 3,4E-07 | 8,0E-08 | 4,2E-04 | 1,0E-02 | 2,0E-05 | 7,7E-04 | 9,2E-07 | 92,92 | 0,18 | 6,8 | 0,1 | |||
Tổng | 7,9E- 05 | 4,1E- 06 | 1,1E-02 | 1,7E-01 | 1,4E-03 | 1,2E-01 | 2,3E-04 | 1,9E-04 | 2,7E- 09 | 60,82 | 0,47 | 38,6 | 0,1 |
Bảng P1.5. Liều tích lũy hiệu dụng dân chúng do ăn uống của người lớn từ các nhóm lương thực chủ yếu và sự đóng góp của chúng
Ninh Thuận | ||
mSv/năm | % | |
Gạo | 5,7E-02 | 19,1 |
Lương thực khác | 7,6E-03 | 2,5 |
Khoai | 1,8E-03 | 0,6 |
Rau thân, hoa, lá | 6,0E-02 | 20,0 |
Rau củ, quả, hạt | 1,1E-02 | 3,6 |
Quả chín | 2,7E-02 | 9,0 |
Thịt các lọai | 4,1E-02 | 13,6 |
Trứng, sữa | 2,1E-02 | 7,0 |
Cá các lọai | 6,3E-02 | 20,9 |
Hải sản khác | 1,1E-02 | 3,8 |
Tổng | 3,0E-01 | 100 |
Hình P1.3. Sự đóng góp liều của các nhóm đồng vị theo khẩu phần ăn ở vùng thực nghiệm.