Sơ Đồ Dòng Chảy Các Nhánh Sông Và Các Vùng Lấy Mẫu Trầm Tích


Hình 4.6. Sơ đồ dòng chảy các nhánh sông và các vùng lấy mẫu trầm tích

(mũi tên chỉ hướng dòng chảy).

)

4.2.3 Phân tích mẫu

Các mẫu đất được xử lý và gia công theo hình giếng (dạng 3 đồng vị137Cs bằng phương pháp thu nhận phổ gamma.

để phân tích

Các mẫu trầm tích được xử lý và gia công theo hình đĩa để phân tích các đồng vị 137Cs, 238U, 226Ra, 228Ra, 228Th và 232Th bằng phương pháp thu nhận phổ gamma. Đồng thời các mẫu trầm tích này cũng được xử lý hoá học để phân tích 230Th và 232Th bằng phương pháp phổ anpha.

Một số mẫu trầm tích tại các vùng từ A đến K được chọn để phân tích các nguyên tố đa lượng và vi lượng bằng phương pháp huỳnh quang tia X (XRF). Các mẫu được chọn để phân tích nguyên tố như sau: TM8 - TM10 thuộc vùng A, TM27

- TM29 thuộc vùng B, TM45 - TM48 thuộc vùng D, TM51 - TM53 thuộc vùng E, TM66 - TM68 thuộc vùng G, TM70 - TM73 thuộc vùng H, TM79 - TM81 thuộc vùng I, TM87 - TM89 thuộc vùng K. Riêng vùng C và F tất cả các mẫu trầm tích trong một vùng được trộn với nhau để tạo thành một mẫu phân tích.

4.2.4 Kết quả và thảo luận

4.2.4.1 Kết quả phân tích

Kết quả phân tích 137Cs trong 21 mẫu đất bề mặt vùng đất trồng cây công nghiệp và 13 mẫu đất bề mặt trong vùng đất trồng cây ngắn ngày được đưa ra trong Phụ lục H (Bảng H1).

Kết quả phân tích các đồng vị 238U, 226Ra, 228Ra, 228Th và 232Th trong các mẫu trầm tích hồ bằng phương pháp thu nhận phổ gamma được đưa ra trong Phụ lục H (Bảng H2).

Kết quả phân tích 230Th và 232Th trong các mẫu trầm tích hồ bằng phương pháp phổ anpha được đưa ra trong Phụ lục H (Bảng H3).

Kết quả phân tích nguyên tố đa lượng và vi lượng trong một số mẫu trầm tích hồ một số bằng phương pháp huỳnh quang tia X được đưa ra trong Phụ lục I.

4.2.4.2 Sự cân bằng phóng xạ

Hoạt độ phóng xạ của đồng vị mẹ và đồng vị con tương ứng đối với 105 mẫu trầm tích hồ được biểu diễn trên Hình 4.7. Sự mất cân bằng phóng xạ giữa đồng vị


100 80 60 40 20 0 100 80 60 r 0 99 40 20 0 0 20 40 60 80 100 Ra 228 Bq kg Ra 226 Bq kg Ra 228 1

100 80 60 40 20 0 100 80 60 r 0 99 40 20 0 0 20 40 60 80 100 Ra 228 Bq kg Ra 226 Bq kg Ra 228 2

100 80 60 40 20 0 100 80 60 r 0 99 40 20 0 0 20 40 60 80 100 Ra 228 Bq kg Ra 226 Bq kg Ra 228 3

100

80

60

40

20

0

100

80

60 r = 0,99

40

20

0

0 20 40 60 80 100

Ra-228 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg

Ra-228 (Bq/kg

Th-228 (Bq/kg

con 226Ra với đồng vị mẹ 230Th khá rõ, trong đó thể hiện sự vượt trội của 226Ra so với 230Th. Kết quả này tương tự với kết quả thu được trong các nghiên cứu [53,70,93]. Sự vượt trội của 226Ra so với 230Th được giải thích là do độ linh động vượt trội của radi và nó bị hấp phụ bởi đất và trầm tích trong quá trình thấm lọc; sự liên kết của radi với các hạt đất và trầm tích liên quan chủ yếu tới các oxýt thứ sinh như Fe2O3 và Mn3O4 [62,72]. Đồng vị con 228Ra gần như cân bằng phóng xạ với đồng vị mẹ 232Th và hệ số tương quan giữa chúng r = 0,99. Đồng vị con 228Th cân bằng phóng xạ với đồng vị mẹ 228Ra và hệ số tương quan giữa chúng r = 0,99.



60

r = 0,82


40


20


0

r = 0,99


0

20

40

60

0


Th-230 (Bq/kg)

50

Th-232 (Bq/kg)

100

Hình 4.7 Hoạt độ phóng xạ của các đồng vị mẹ và các đồng vị con tương ứng đối với 105 mẫu trầm tích hồ Thác Mơ


4.2.4.3 Quan hệ giữa 226Ra và 232Th, giữa 230Th và 232Th

Quan hệ giữa 226Ra và 232Th đối với các vùng lấy mẫu từ A đến K được biểu diễn trên Hình 4.8 cùng với hệ số tương quan r. Đường thẳng đi qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính. Kết quả nhận được cho thấy 226Ra tương quan với 232Th theo vị trí mẫu với hệ số tương quan cao ở vùng D (r = 0,98) và vùng G (r = 0,93) - là các vùng tích tụ trầm tích tại lối ra của lưu vực có diện tích nhỏ. Đối với các vùng A, B và I (là các vùng tích tụ trầm tích tại lối ra của lưu vực có diện tích lớn), 226Ra tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu (hệ số tương quan tương ứng là: 0,59; 0,76 và 0,58). Đối với các vùng là nơi hội lưu của các dòng chảy thì hoặc là 226Ra tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu (vùng C, H và K) hoặc là chúng gần như không có tương quan với nhau (vùng E và F).


Vùng A

25

20

15

10

5

0

r = 0,59

0 5 10 15 20 25 30 35


Th-232 (Bq/kg)

Vùng B

50

40

30

20

10

0

r = 0,76

0 20

40

Th-232 (Bq/kg)

60

80

Vùng C

18

12

6

0

r = -0,70

0 3 6 9 12 15 18 21 24


Th-232 (Bq/kg)

Vùng D

50

40

30

20

10

0

r = 0,98

0 20 40 60 80


Th-232 (Bq/kg)

Vùng E

30

20

10

0

r = -0,31

0 20 40

60

Th-232 (Bq/kg)

Vùng F

30


20

r = -0,05

10


0

0

20

40

60

Th-232 (Bq/kg)

Vùng G

60

40

20

0

r = 0,93

0 20 40

60

Th-232 (Bq/kg)

Vùng H

30


20

10

r = 0,69

0

0

20

40

60

Th-232 (Bq/kg)

Vùng I

60

40

20

0

r = 0,58

0

50

Th-232 (Bq/kg)

100

Vùng K

30


20

r = -0,54

10


0

0

20

40

60

Th-232 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Ra-226 (Bq/kg)

Hình 4.8. Quan hệ giữa 226Ra và 232Th theo vị trí mẫu tại các vùng khảo sát (đường thẳng qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính; r là hệ số tương quan)


Vùng A

25

20

15

10

5

0

r = 0,96

0 10

20

Th-232 (Bq/kg)

30

40

Vùng B

40

30

20

10

0

r = 0,89

0 20

40

Th-232 (Bq/kg)

60

80

Vùng C

20

15

10

5

0

r = 0,99

0 10 20 30

Th-232 (Bq/kg)

Vùng D

40

30

20

10

0

r = 0,72

0

50

Th-232 (Bq/kg)

100

Vùng E

25

20

15

10

5

0

r = 0,94

0 20 40

60

Th-232 (Bq/kg)

Vùng F

30

20

10

0

r = -0,65

0 20 40 60


Th-232 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Quan hệ giữa 230Th và 232Th đối với các vùng lấy mẫu từ A đến K được biểu diễn trên Hình 4.9 cùng với hệ số tương quan r.


Vùng G

40

30

20

10

0

r = 0,94

0 20 40 60


Th-232 (Bq/kg)

Vùng H

25

20

15

10

5

0

r = 0,28

0 20 40

60

Th-232 (Bq/kg)

r = -0,25

Vùng I

50

40

30

20

10

0

0

50

Th-232 (Bq/kg)

100

Vùng K

25

20

15

10

5

0

r = 0,89

0 20 40

60

Th-232 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Th-230 (Bq/kg)

Hình 4.9. Quan hệ giữa 230Th và 232Th theo vị trí mẫu tại các vùng khảo sát (đường thẳng qua các điểm thực nghiệm là đường hồi quy tuyến tính; r là hệ số tương quan)


Kết quả nhận được cho thấy 230Th tương quan với 232Th theo vị trí mẫu với hệ số tương quan khá cao ở 6 vùng lấy mẫu sau: A (r = 0,96); B (r = 0,89); C (r = 0,99); E (r = 0,94); G (r = 0,94 và vùng K (r = 0,89). Đối với 4 vùng còn lại thì hoặc là 230Th tương quan yếu với 232Th theo vị trí mẫu (vùng D và F) hoặc là chúng gần như không có tương quan với nhau (vùng H và I). Hai đồng vị 230Th và 232Th thể hiện có tương quan với nhau theo vị trí mẫu tại nhiều vùng khảo sát hơn so với cặp đồng vị 226Ra và 232Th. Sự mất cân bằng của 226Ra so với đồng vị mẹ trong trầm tích đã đề cập ở trên là nguyên nhân làm cho nó thể hiện tương quan yếu (hoặc không tương quan) với 232Th.

4.2.4.4 Tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/232Th đối với các vùng

Đặc trưng thống kê của bộ số liệu tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/ 232Th đối với các mẫu trầm tích tại các vùng khảo sát trong lòng hồ được đưa ra trong Bảng 4.6.

Bảng 4.6. Đặc trưng thống kê của tỷ số 226Ra/232Th và 230Th/ 232Th đối với các vùng lấy mẫu (Se - là sai số chuẩn)


Tỷ số

Đại lượng

226Ra/232Th

Se

230Th/232Th

Se

Vùng A





Trung bình

0,578

0,047

0,585

0,045

Giá trị nhỏ nhất

0,372

0,046

0,533

0,039

Giá trị lớn nhất

0,795

0,073

0,651

0,047

Độ lệch chuẩn s

0,106


0,034


Số lượng mẫu n

22


22


Vùng B





Trung bình

0,552

0,027

0,406

0,036

Giá trị nhỏ nhất

0,426

0,022

0,347

0,025

Giá trị lớn nhất

0,768

0,026

0,508

0,036

Độ lệch chuẩn s

0,094


0,046


Số lượng mẫu n

21


21


Vùng C





Trung bình

0,636

0,054

0,527

0,041

Giá trị nhỏ nhất

0,435

0,046

0,509

0,033

Giá trị lớn nhất

0,764

0,057

0,552

0,038

Độ lệch chuẩn s

0,123


0,013


Số lượng mẫu n

8


8


Vùng D





Trung bình

0,595

0,028

0,363

0,040

Giá trị nhỏ nhất

0,541

0,019

0,267

0,036

Giá trị lớn nhất

0,682

0,042

0,476

0,051

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 194 trang tài liệu này.



Tỷ số

Đại lượng

226Ra/232Th

Se

230Th/232Th

Se

Độ lệch chuẩn s

0,050


0,081


Số lượng mẫu n

6


6


Vùng E





Trung bình

0,579

0,032

0,436

0,031

Giá trị nhỏ nhất

0,428

0,023

0,405

0,025

Giá trị lớn nhất

0,830

0,037

0,457

0,034

Độ lệch chuẩn s

0,158


0,019


Số lượng mẫu n

6


6


Vùng F





Trung bình

0,585

0,032

0,459

0,039

Giá trị nhỏ nhất

0,466

0,023

0,366

0,026

Giá trị lớn nhất

0,699

0,032

0,606

0,048

Độ lệch chuẩn s

0,085


0,092


Số lượng mẫu n

6


6


Vùng G





Trung bình

0,649

0,037

0,519

0,041

Giá trị nhỏ nhất

0,500

0,030

0,461

0,030

Giá trị lớn nhất

0,760

0,028

0,570

0,040

Độ lệch chuẩn s

0,098


0,042


Số lượng mẫu n

7


7


Vùng H





Trung bình

0,575

0,036

0,527

0,041

Giá trị nhỏ nhất

0,439

0,032

0,358

0,029

Giá trị lớn nhất

0,684

0,036

0,681

0,045

Độ lệch chuẩn s

0,082


0,106


Số lượng mẫu n

8


8


Vùng I





Trung bình

0,714

0,027

0,494

0,041

Giá trị nhỏ nhất

0,550

0,017

0,265

0,020

Giá trị lớn nhất

0,970

0,031

0,812

0,057

Độ lệch chuẩn s

0,158


0,223


Số lượng mẫu n

6


6


Vùng K





Trung bình

0,646

0,038

0,473

0,039

Giá trị nhỏ nhất

0,480

0,026

0,449

0,028

Giá trị lớn nhất

0,839

0,039

0,496

0,041

Độ lệch chuẩn s

0,147


0,021


Số lượng mẫu n

5


5



Sự thay đổi tỷ số 226Ra/232Th theo vị trí mẫu đối với các vùng khảo sát được biểu diễn trên đồ thị Hình 4.10. Kết quả cho thấy ngoại trừ vùng D và M, các vùng còn lại đều có các điểm có tỷ số 226Ra/232Th nằm ngoài khoảng sai số phân tích của


Thứ tự mẫu 0 10 20 30 Thứ tự mẫu 0 5 Thứ tự mẫu 10 226 R a 232 Th 226 Ra 232 Th 4

Thứ tự mẫu 0 10 20 30 Thứ tự mẫu 0 5 Thứ tự mẫu 10 226 R a 232 Th 226 Ra 232 Th 5

Thứ tự mẫu 0 10 20 30 Thứ tự mẫu 0 5 Thứ tự mẫu 10 226 R a 232 Th 226 Ra 232 Th 6

Thứ tự mẫu

0 10 20 30

Thứ tự mẫu

0

5

Thứ tự mẫu

10

226Ra/232Th

226Ra/232Th

226Ra/232Th

trung bình mẫu ở mức tin cậy 99,74%. Tỷ số 226Ra/232Th thay đổi ít nhiều theo vị trí không gian đối với hầu hết các vùng khảo sát trong hồ và sự thay đổi này liên quan tới sự mất cân bằng của 226Ra theo xu thế vượt trội hơn so với đồng vị mẹ.



Vùng A

Vùng B

Vùng C


1,0

0,8

0,6

0,4

0,2

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3


0 10 20

30


Vùng D

Vùng E

Vùng F


0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3


0

5

Thứ tự mẫu

10

0

5

Thứ tự mẫu

10

0

5

Thứ tự mẫu

10



1,0

226Ra/232Th

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4


Vùng G


0

5

Thứ tự mẫu


0 9 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 226 R a 232 Th Vùng K 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 1 5 226 R a 232 Th 7

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

226Ra/232Th

Vùng K


0 2 4 6

Thứ tự mẫu


1,5

226Ra/232Th

1,3

1,1

0,9

0,7

0,5

0,3


Vùng H


0

5

Thứ tự mẫu


10 0 9 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 10 226 R a 232 Th Vùng L 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 226 R a 232 Th 8

10 0 9 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 10 226 R a 232 Th Vùng L 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 226 R a 232 Th 9

10 0 9 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 10 226 R a 232 Th Vùng L 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 226 R a 232 Th 10

10

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

10

226Ra/232Th

Vùng L


0 2 4 6

Thứ tự mẫu


226Ra/232Th

1,1

226Ra/232Th

1,0

0,9

0,8

0,7

0,6

0,5


0,9

226Ra/232Th

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

Vùng I


226 R a 232 Th 226 R a 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 11

226 R a 232 Th 226 R a 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 12

226 R a 232 Th 226 R a 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 13

226 R a 232 Th 226 R a 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 14

226Ra/232Th

226Ra/232Th

0 2 4 6 8

Thứ tự mẫu


Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 4 10 Tỷ số 226 Ra 232 Th tại các vị trí lấy 15

Vùng M


0 2 4 6

Thứ tự mẫu


Hình 4.10. Tỷ số 226Ra/232Th tại các vị trí lấy mẫu trầm tích (Đường liền nét là giá trị trung bình và đường nét đứt là khoảng tin cậy 99,74%).


Sự thay đổi tỷ số 230Th/ 232Th theo vị trí mẫu đối với các vùng khảo sát được biểu diễn trên đồ thị Hình 4.11. Các vùng có tỷ số 230Th/232Th nằm trong khoảng sai


Thứ tự mẫu Thứ tự mẫu 5 Thứ tự mẫu 10 230 T h 232 Th 230 Th 232 Th 230 T h 16

Thứ tự mẫu Thứ tự mẫu 5 Thứ tự mẫu 10 230 T h 232 Th 230 Th 232 Th 230 T h 17

Thứ tự mẫu Thứ tự mẫu 5 Thứ tự mẫu 10 230 T h 232 Th 230 Th 232 Th 230 T h 18

Thứ tự mẫu

Thứ tự mẫu

5

Thứ tự mẫu

10

230Th/232Th

230Th/232Th

230Th/232Th

số phân tích của trung bình mẫu ở mức tin cậy 99,74% bao gồm: A, B, C, D, E, G, K và M. Tỷ số 230Th/232Th trong trầm tích tại các vùng này không thay đổi theo vị trí mẫu. Đối với các vùng còn lại là F, H, I và L tỷ số 230Th/232Th thay đổi ít nhiều theo vị trí mẫu.


Vùng A

Vùng B

Vùng C


0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3


0

10

20

30

0

10

20

30

0


Vùng D

Vùng E

Vùng F


0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

0,6


0,5


0,4


0,3

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3


0

5

Thứ tự mẫu

10

0

5

Thứ tự mẫu

10

0

5

Thứ tự mẫu

10



0,7

230Th/232Th

0,6

0,5

0,4

0,3


Vùng G


0

5

Thứ tự mẫu


0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 230 T h 232 Th Vùng K 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 0 9 230 T h 232 Th 0 8 0 7 19

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

230Th/232Th

Vùng K


0 2 4 6

Thứ tự mẫu


0,9

230Th/232Th

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2


Vùng H


0

5

Thứ tự mẫu


10 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 0 2 10 230 T h 232 Th Vùng L 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 230 T h 232 Th 20

10 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 0 2 10 230 T h 232 Th Vùng L 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 230 T h 232 Th 21

10 0 8 0 7 0 6 0 5 0 4 0 3 0 2 10 230 T h 232 Th Vùng L 0 2 4 6 Thứ tự mẫu 230 T h 232 Th 22

10

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

10

230Th/232Th

Vùng L


0 2 4 6

Thứ tự mẫu


230Th/232Th

0,9

230Th/232Th

0,8

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2


0,8

230Th/232Th

0,7

0,6

0,5

0,4

0,3

0,2

Vùng I


230 T h 232 Th 230 T h 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 23

230 T h 232 Th 230 T h 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 24

230 T h 232 Th 230 T h 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 25

230 T h 232 Th 230 T h 232 Th 0 2 4 6 8 Thứ tự mẫu Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 26

230Th/232Th

230Th/232Th

0 2 4 6 8

Thứ tự mẫu


Vùng M 0 2 4 6 Thứ tự mẫu Hình 4 11 Tỷ số 230 Th 232 Th tại các vị trí lấy 27

Vùng M


0 2 4 6

Thứ tự mẫu


Hình 4.11. Tỷ số 230Th/232Th tại các vị trí lấy mẫu trầm tích (Đường liền nét là giá trị trung bình và đường nét đứt là khoảng tin cậy 99,74%).

Xem tất cả 194 trang.

Ngày đăng: 22/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí