của khách du lịch. Với DLST nó bao gồm các hoạt động nhằm cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu đi lại, ăn uống, lưu trú, mua sắm, giải trí, thông tin liên lạc, các hoạt động giảng giải, hướng dẫn, nghiên cứu thiên nhiên và văn hoá… của khách du lịch. Vì vậy, phạm vi hoạt động kinh doanh rất rộng, bao gồm hệ thống các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng, các điểm vui chơi giải trí, cho đến hệ thống giao thông vận tải, điện, nước, thông tin liên lạc…
Mặc dù DLST là hình thức du lịch dựa nhiều vào thiên nhiên khai thác kinh doanh DLST phải đảm bảo nguyên tắc hạn chế tối đa việc tác động đến môi trường thiên nhiên và hệ sinh thái. Tuy nhiên, đây là một hoạt động dịch phục vụ “con người” trong khi họ đi ra khỏi nhà dù muốn hoà mình vào thiên nhiên nhưng họ vẫn cần có những nhu cầu thiết yếu do đó cơ sở kỹ thuật hạ tầng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển và thu hút khách du lịch đó là: đường xá giao thông, phương tiện đi lại, cơ sở lưu trú, dịch vụ y tế, các dịch vụ bổ sung như hệ thống thông tin liên lạc, các hoạt động vui chơi giải trí, hàng lưu niệm… đặc biệt vấn đề thông tin liên lạc là một khâu quan trọng đối với phát triển du lịch nói chung và phát triển DLST nói riêng.
Mặc dù muốn tách khỏi sự ồn ào của đời sống đô thị công nghiệp tuy nhiên du khách vẫn cần có thông tin liên lạc để liên lạc với người thân, bạn bè và giải quyết công việc làm ăn.
Số liệu tổng hợp 100 phiếu điều tra đánh giá của du khách về hệ thống CSHT vật chất tại khu du lịch được thể hiện qua bảng 3.7:
58
Bảng 4.6: Đánh giá của du khách về hệ thống CSHT vật chất tại khu du lịch
Nhân tố đánh giá | Rất đồng ý (5 điểm) | Đồng ý (4 điểm) | Trung bình (3 điểm) | Đồng ý một phần (2 điểm) | Hoàn toàn không đồng ý(1 điểm) | Điểm bình quân | ||||||
Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | |||
1 | Đường xá thuận lợi cho du khách | 88 | 88% | 12 | 12% | 4,88 | ||||||
2 | Cơ sở vật chất cho du lịch đẹp, tiện nghi | 5 | 5% | 80 | 80% | 7 | 7% | 8 | 8% | 3,82 | ||
3 | Có nhà nghỉ hiện đại, chất lượng tốt | 75 | 75% | 13 | 13% | 5 | 5% | 7 | 7% | 4,56 | ||
4 | Nhà hàng hiện đại, chất lượng tốt | 6 | 6% | 76 | 76% | 8 | 8% | 8 | 8% | 2 | 2% | 3,76 |
5 | Địa điểm đón tiếp phù hợp | 75 | 75% | 19 | 19% | 5 | 5% | 1 | 1% | 4,68 | ||
Cộng | 249 | 200 | 25 | 24 | 2 | 4,34 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Tuyến Du Lịch Vân Long – Hang Bóng Kẽm Trăm - Đập Mới
- Tác Động Đến Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Môi Trường Tự Nhiên
- Chất Lượng Lao Động Trong Lĩnh Vực Du Lịch Sinh Thái
- Đánh Giá Điểm Mạnh, Điểm Yếu, Cơ Hội Và Thách Thức Để Phát Triển Du Lịch Ở Kbttnđnn Vân Long
- Giải Pháp Về Bảo Tồn Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Nghiên Cứu Khoa Học
- Nghiên cứu tiềm năng, thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền vững tại Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long, tỉnh Ninh Bình - 12
Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.
(Nguồn: Theo số liệu phiếu điều tra du khách)
59
Kết quả điều tra sự đánh giá của khách về hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất tại khu du lịch như sau:
* Về giao thông: Có 88% du khách trả lời rất thuận lợi; 12% trả lời thuận lợi. Đánh giá chung, đường xá giao thông thuận lợi cho du khách đến thăm quan Vân Long.
* Về cơ sở vật chất cho du lịch đẹp, tiện nghi: 5% du khách rất đồng ý; 80% du khách đồng ý; 7%đánh giá mứctrung bình và 8% đồng ý một phần. Đánh giá chung của du khách thì cơ sở vật chất ở đây là đẹp và tiện nghi.
* Có nhà nghỉ hiện đại, chất lượng tốt: Có 75 du khách trả lời rất đồng ý chiếm 75%; 13 du khách trả lời đồng ý chiếm 13%; 5 du khách trả lời trung bình chiếm 5% và 7 du khách chỉ đồng ý một phần chiếm 7%. Đánh giá chung, hệ thống nhà nghỉ ở Vân Long là hiện đại và có chất lượng tốt.
* Nhà hàng hiện đại, chất lượng tốt: Có 6 du khách trả lời rất đồng ý chiếm 6%; 76 du khách trả lời đồng ý chiếm 76%; 8 du khách trả lời trung bình chiếm 8% và 8 du khách chỉ đồng ý một phần chiếm 8%; 02 du khách trả lời hoàn toàn không đồng ý chiếm 2%. Đánh giá chung, nhà hàng ở Vân Long là hiện đại và có chất lượng tốt.
* Địa điểm đón tiếp phù hợp: Có 75 du khách trả lời rất đồng ý chiếm 75%; 19% du khách đồng ý; 5% du khách trả lời trung bình và chỉ có 1 du khách đồng ý một phần . Đánh giá chung, địa điểm đón khách tại Vân Long là hoàn toàn phù hợp.
Theo kết quả điều tra sự đánh giá của khách về hệ thống cơ sở hạ tầng vật chất tại khu du lịch, đường xá giao thông thuận lợi cho du khách đến thăm quan Vân Long, cơ sở vật chất ở đây là đẹp và tiện nghi. Nhà hàng hiện đại, chất lượng tốt.
60
4.3.7. Sự hài lòng của du khách
Mức độ hài lòng của du khách được thông qua kết quả thu được từ 100 phiếu điều tra, thể hiện qua bảng 4.7:
Bảng 4.7: Sự hài lòng của du khách về khu du lịch Vân Long
Nhân tố đánh giá | Rất đồng ý (5 điểm) | Đồng ý (4 điểm) | Trung bình (3 điểm) | Đồng ý một phần (2 điểm) | Hoàn toàn không đồng ý(1 điểm) | Điểm bình quân | ||||||
Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | Số phiếu | Tỉ lệ | |||
1 | Du khách hài lòng về cơ sở vật chất của khu du lịch | 76 | 76% | 13 | 13% | 4 | 4% | 7 | 7% | 4,58 | ||
2 | Du khách hài lòng về chất lượng phục vụ của nhân viên | 1 | 1% | 84 | 84% | 9 | 9% | 6 | 6% | 3,8 | ||
3 | Du khách hài lòng về tổ chức của hoạt động du lịch | 87 | 87% | 8 | 8% | 5 | 5% | 3,82 | ||||
Cộng | 77 | 184 | 21 | 18 | 4,07 |
(Nguồn: Theo số liệu phiếu điều tra du khách)
Từ kết quả ở bảng 3.8 cho thấy, theo đánh giá của du khách:
Đối với hệ thống cơ sở vật chất du lịch thì có 76 người rất hài lòng, 13 người hài lòng, 4 người trả lời trung bình và 7 người chỉ đồng ý một phần.
Đối với chất lượng phục vụ của nhân viên thì có 1 người rất hài lòng, 84 người hài lòng, 9 người trả lời trung bình và 6 người chỉ đồng ý một phần.
Đối với công tác tổ chức hoạt động du lịch thì có 87 người hài lòng, 8 người trả lời trung bình và 5 người chỉ đồng ý một phần.
Có thể thấy về cơ bản, du khách đến Vân Long hài lòng về cơ sở vật chất, chất lượng phục vụ và công tác tổ chức các hoạt động du lịch. Tuy nhiên, để tạo ấn tượng và thu hút nhiều hơn lượng khách đến Vân Long thì cần nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ và công tác tổ chức các hoạt động du lịch tại nơi đây.
4.3.8. Sự tham gia của các hộ gia đình vào hoạt động du lịch
Để đánh giá về tâm tư, nguyện vọng cũng như những mong muốn của người dân sinh sống tại KBTTN ĐNN Vân Long trong việc tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái nhằm nâng cao đời sống, tác giả đã phát 51 phiếu điều tra và có kết quả được thể hiện qua bảng 4.8 như sau:
Bảng 4.8: Một số thông tin của hộ gia đình
Nội dung phỏng vấn | Câu trả lời | Số người trả lời | Tỷ lệ % | |
1 | Người địa phương hay từ nơi khác đến? | Địa phương | 49 | 97,08 |
Nơi khác | 2 | 2,92 | ||
2 | Công việc của gia đình trước khi du lịch phát triển | Nông nghiệp | 46 | 92,04 |
Khai thác đá | 2 | 3,92 | ||
Khai thác gỗ, động vật, thực vật | 2 | 3,92 | ||
Khác | 1 | 1,96 | ||
3 | Du lịch phát triển có mang lại lợi ích kinh tế cho gia đình không? | Có | 42 | 82,35 |
Không | 9 | 17,65 |
Hoạt động kinh doanh chính tạo ra thu nhập của hộ gia đình | Lưu trú | 2 | 3,92 | |
Bán hàng lưu niệm | 7 | 13,73 | ||
Nhà hàng, dịch vụ ăn uống | ||||
Hướng dẫn du khách | 10 | 19,61 | ||
Dịch vụ giao thông, đi lại | 8 | 15,69 | ||
Khác | 25 | 49,02 | ||
5 | Hoạt động du lịch có cải thiện đời sống cho gia đình so với trước kia không? | Có | 42 | 82,35 |
Không | 9 | 17,65 | ||
6 | Thu nhập từ hoạt động đó có ổn định không? | Có | 37 | 72,55 |
Không | 14 | 27,45 | ||
7 | Mong muốn để phát triển kinh tế gia đình cũng như duy trì các giá trị mà khu bảo tồn mang lại. | Phát triển thêm nhiều tuyến du lịch | 25 | 49,02 |
Đào tạo người dân về nghiệp vụ du lịch | 16 | 31,37 | ||
Tạo điều kiện cho người dân tham gia vào các hoạt động trong KBT | 27 | 52,94 | ||
8 | Du lịch ở đây tác động như thế nào đến môi trường | Tác động xấu, gây ô nhiễm MT | 1 | 1,96 |
Giúp cho MT xanh- sạch-đẹp hơn | 17 | 33,33 | ||
Tác động 2 chiều | 33 | 64,71 | ||
9 | Nếu được kêu gọi tự nguyện, Ông (bà) có sẵn sàng đóng góp cho một quỹ bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ môi trường không? | Có | 44 | 86,27 |
Không | 7 | 13,73 |
Nhận xét chung, các hộ dân sống trong vùng trước khi có du lịch phát triển cuộc sống của họ chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính chiếm 92,04%. Từ khi hoạt động du lịch phát triển tại nơi đây, nó đã mang lại lợi ích và cải thiện phần nào đời sống cho một số nhóm hộ gia đình so với trước kia chiếm 82, 35%. Tuy nhiên, do sự phát triển các hoạt động du lịch tại KBT không đồng đều ở các khu vực, lượng khách đến Vân Long chưa nhiều, thời gian lưu trú không lâu. Do vậy, thu nhập của các hộ dân tham gia vào hoạt động du lịch không ổn định. Hoạt động du lịch hiện nay tập trung chủ yếu tại xã Gia Vân, các xã còn lại chỉ rải rác ở một số điểm du lịch nhỏ. Các hoạt động kinh doanh du lịch của các hộ gia đình còn ít, do nguồn thu từ hoạt động này không ổn định. Mong muốn của các hộ dân ở nơi đây phát triển thêm nhiều tuyến du lịch, đào tạo nghiệp vụ và tạo điều kiện để họ tham gia vào các hoạt động trong KBT, tăng cường công tác tuyên truyền và kêu gọi đầu tư vào KBT. Theo đánh giá của đa số các hộ dân tham gia phỏng vấn thì việc phát triển du lịch sinh thái sẽ có tác động 2 chiều, tạo nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, tuy nhiên nếu việc phát triển đó không được quản lý tốt sẽ dẫn đến tình trạng môi trường bị phá hủy và gây ô nhiễm sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển bền vững DLST tại KBTTN ĐNN Vân Long.
4.3.9. Sự tham gia của cơ quan doanh nghiệp vào hoạt động du lịch
Kết quả điều tra 20 cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn KBTTN đất ngập nước Vân Long được thể hiện qua bảng 4.9:
Bảng 4.9: Một số thông tin của doanh nghiệp du lịch
Nội dung phỏng vấn | Câu trả lời | Số phiếu trả lời | Tỷ lệ | |
1 | Số năm hoạt động của đơn vị | 1- 2 năm | 3 | 15% |
2 -5 năm | 8 | 40% | ||
5 -10 năm | 5 | 25% | ||
Trên 10 năm | 4 | 20% | ||
2 | Hoạt động chủ yếu của đơn vị | Quản lý, bảo tồn TNMT, ĐDSH | 4 | 20% |
Khai thác tài nguyên |
Kinh doanh dịch vụ du lịch | 8 | 40% | ||
Khác | 8 | 40% | ||
3 | Du lịch phát triển có mang lại lợi ích cộng đồng địa phương tại đây không? | Có | 20 | 100% |
Không | ||||
4 | Đơn vị có hỗ trợ cộng đồng để cùng hưởng lợi từ hoạt động du lịch không? | Có | 14 | 70% |
Không | 6 | 30% | ||
5 | Đơn vị có tổ chức (tham gia) vào các chương trình bảo tồn, giáo dục môi trường để phát triển du lịch không? | Có | 9 | 45% |
Không | 11 | 55% | ||
6 | Hoạt động giáo dục môi trường được triển khai như thế nào? | Rất tốt | 1 | 5% |
Tốt | 19 | 95% | ||
Trung bình | ||||
Không | ||||
7 | Mức độ hưởng ứng của cộng đồng và du khách khi triển khai các hoạt động bảo tồn và GDMT | Rất tốt | ||
Tốt | 18 | 90% | ||
Trung bình | 2 | 10% | ||
Không | ||||
8 | Sáng kiến để duy trì các giá trị mà khu bảo tồn mang lại | Phát triển thêm nhiều tuyến du lịch | 8 | |
Đào tạo người dân về nghiệp vụ du lịch và bảo tồn | 9 | |||
Tạo điều kiện cho người dân tham gia vào các hoạt động trong KBT | 2 | |||
Xây dựng các sản phẩm du lịch của KBT | 1 | |||
9 | Công tác quản lý của các cơ quan chuyên ngành về hoạt động du lịch và bảo tồn | Rất tốt | 1 | 5% |
Tốt | 14 | 70% | ||
Trung bình | 4 | 20% | ||
Không tốt | 1 | 5% |