Tỉ Lệ Đơn Nhiễm Và Đa Nhiễm Giun Theo Nhóm Tuổi Ở Hai Xã (N=2440)



Bảng 3.6. Tỉ lệ đơn nhiễm và đa nhiễm giun theo nhóm tuổi ở hai xã (n=2440)



Nhóm tuổi

Số mẫu XN

Số mẫu XN (+)

Nhiễm 1 loại (a)

Nhiễm 2 loại (b)

Nhiễm 3 loại (c)

Số

(+)

%

Số

(+)

%

Số

(+)

%

2-5 tuổi (1)

174

141

129

91,5

11

7,8

1

0,7

6-11 tuổi (2)

394

374

328

87,7

44

11,8

2

0,5

12-15 tuổi (3)

501

486

329

67,7

152

31,3

5

1,0

16-18 tuổi (4)

543

464

315

67,9

143

30,8

6

1,3

>18 tuổi (5)

1639

975

682

69,9

287

29,4

6

0,6

Tổng

3251

2440

1783

73,1

637

26,1

20

0,8

p(1a,2a,3a,4a,5a)<0,05, p(1b,2b,3b,4b,5b)<0,05, p(1c,2c,3c,4c,5c)<0,05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc, mỏ ở cộng đồng người Êđê tại 2 xã tỉnh Đăk Lăk và hiệu quả của biện pháp truyền thông điều trị nhiễm giun - 13


100

90

91,5

87,7

80

70


60

50

40

31,3

30,8

29,4

30

20


10

0

2-5 tuổi

6-11 tuổi

12-15 tuổi

16-18 tuổi

>18 tuổi

Nhiễm 1 loại

Nhiễm 2 loại

Nhiễm 3 loại

67,7

67,9

69,9

7,8

11,8

0,7

0,5

1 1,3

0,6


Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ đơn, đa nhiễm giun ở 2 xã theo nhóm tuổi

Kết quả phân tích tại Bảng 3.6 và Hình 3.6 từ 2.440 mẫu phân xét nghiệm có trứng giun được phân phối theo nhóm tuổi, cho biết: Đa số các đối tượng nghiên cứu đều nhiễm một loại giun 73,1%. Nhóm 2-5 tuổi có tỷ lệ nhiễm đơn cao nhất 91,5%. Tỷ lệ đa nhiễm 2 loại giun cao nhất nhóm 12-15 tuổi là 31,3%. Tỷ lệ nhiễm 3 loại giun khá thấp, có 0,8%.



Bảng 3.7. Cường độ nhiễm giun đũa, giun tóc và giun móc/mỏ ở hai xã nghiên cứu (n=3.251)

Cường độ

Chỉ số

Xã Ea Tiêu

Hòa Xuân

Cả hai xã


p


Số trứng trung bình/gram phân

Số mẫu XN

1506

1745

3251

G.đũa

363,85

332,68

348,27

>0,05

G.móc/mỏ

30,29

29,38

29,84

>0,05

G.tóc

0,66

0,87

0,77

>0,05


Số trứng

TB/ 1 g phân 350

300

250

200

150

100

50

0

348.27


29.84

0.77

Giun đũa Giun móc Giun tóc


Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn số trứng trung bình /1 gram phân của giun đũa, giun móc/mỏ, giun tóc ở hai xã nghiên cứu

Qua kết quả Bảng 3.7 và Hình 3.7 cho thấy: Cường độ nhiễm 3 loại giun tại địa bàn nghiên cứu, theo bảng phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới thuộc vào cường độ nhiễm nhẹ. Cường độ nhiễm trứng trung bình/ gram phân của giun đũa cao nhất là 348,27, tiếp đến giun móc/mỏ 29,84 và giun tóc thấp nhất là 0,77. Cường độ nhiễm giun giữa hai xã không có sự khác biệt, với p > 0,05.


3.2. Thực trạng yếu tố nguy cơ nhiễm giun đũa, giun tóc, giun móc/mỏ ở cộng đồng dân tộc Ê đê tại xã Hòa Xuân và xã Ea Tiêu

3.2.1. Một số thông tin chung về hộ gia đình và cá nhân ở 2 xã nghiên cứu


Bảng 3.8. Thực trạng sử dụng nhà tiêu tại hộ gia đình ở hai xã (n=984)



Nhà tiêu hợp vệ sinh và không hợp vệ sinh (NTHVS &NTKHVS)

Xã Ea Tiêu n = 460

Xã Hòa Xuân

n = 524

Chung 2 xã

n = 984


p

Số

hộ

Tỷ lệ

(%)

Số

hộ

Tỷ lệ

(%)

Số hộ

Tỷ lệ

(%)


NTHVS

Dội nước

10

2,2

12

2,3

22

2,2

>0,05

Đào

thông hơi

79

17,2

78

14,9

157

16,0

>0,05

Tổng

89

19,3

90

17,2

179

18,2

>0,05

NTKHVS

Đào nông

324

70,4

389

74,2

713

72,5

>0,05


Bảng 3.8 cho thấy qua quan sát 984 hộ gia đình trong cộng đồng dân tộc Ê đê tại xã Ea Tiêu và Hòa Xuân có tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh rất thấp (18,2%), nhà tiêu đào thông hơi 16,0%, dội nước 2,2%. Hầu hết các hộ gia đình đang sử dụng nhà tiêu không đảm bảo vệ sinh, đó là những kiểu nhà tiêu đào nông 72,5%. Giữa hai xã tỷ lệ các loại nhà tiêu không có sự khác biệt, với p>0,05.



Bảng 3.9. Thực trạng quản lý phân và sử dụng phân tại hộ gia đình của hai xã (n=984)



Thực trạng quản lý phân

Xã Ea Tiêu

n = 460

Xã Hòa Xuân

n = 524

Chung 2 xã

n = 984


P

Số hộ

Tỷ lệ

(%)

Số hộ

Tỷ lệ

(%)

Số hộ

Tỷ lệ

(%)

Không có nhà tiêu

47

10,2

45

8,6

92

9,3

>0,05

Đi cầu ngoài nhà tiêu

324

70,4

389

74,2

713

72,5

>0,05

Không dùng phân tươi

460

100,0

524

100,0

984

100,0

>0,05


Tỷ lệ (%)

72.5

72.5

18.2

9.3

100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0


100


Đào nông Đi cầu ngoài NT NT-HVS Không có NT Không dùng

phân tươi


Hình 3.8. Biểu đồ biểu diễn thực trạng quản lý phân tại hai xã nghiên cứu


Bảng 3.9 và Hình 3.8 cho thấy số hộ không có nhà tiêu là 9,3%. Không có nhà tiêu kết hợp với sử dụng nhà tiêu không hợp vệ sinh (nhà tiêu đào nông) nên tỷ lệ số hộ có người đi cầu ngoài nhà tiêu chiếm tỷ lệ khá cao 72,5%. Người dân tộc Ê đê nơi đây có thói quen tốt là không dùng phân tươi bón cây trồng là 100%.



Bảng 3.10. Nguồn nước các hộ gia đình sử dụng để ăn uống và sinh hoạt ở hai xã nghiên cứu (n=984)



Nguồn nước sinh hoạt

Xã Ea Tiêu

460

Xã Hòa Xuân

524

Chung 2 xã

984


p

Số hộ

Tỷ lệ

(%)

Số hộ

Tỷ lệ

(%)

Số hộ

Tỷ lệ

(%)

Giếng đào

406

88,3

478

91,2

884

89,8

>0,05

Nước mạch

45

9,7

27

5,2

72

7,3

>0,05

Nước suối

9

2,0

19

3,6

28

2,9

>0,05


Qua Bảng 3.10 cho thấy sau khi quan sát 984 hộ gia đình của xã Hòa Xuân và Ea Tiêu, hầu hết người dân ở đây sử dụng nước giếng đào 89,8%, một số hộ gia đình dùng nước mạch (nước từ lòng đất chảy ra được hứng qua ống tre) 7,3% và nước suối 2,9% để phục vụ cho sinh hoạt và ăn uống, giữa hai xã nghiên cứu các tỷ lệ này không có sự khác biệt, với p>0,05.



Bảng 3.11. Thực trạng học vấn của các chủ hộ gia đình ở hai xã (n=984)



Trình độ học vấn

Xã Ea Tiêu

460

Xã Hòa Xuân

524

Chung 2 xã

984


p

Số

hộ

Tỷ lệ

(%)

Số

hộ

Tỷ lệ

(%)

Số

hộ

Tỷ lệ

(%)

Mù chữ

78

17,0

104

19,8

182

18,5

>0,05

Tiểu học

201

43,7

238

45,4

439

44,6

>0,05

THCS

142

30,9

127

24,2

269

27,3

>0,05

THPT

28

6,1

52

9,9

80

8,1

>0,05

Trên THPT

11

2,4

3

0,6

14

1,4

>0,05



THCS. 27.3%


THPT. 8.1%

trên THPT.

1.4%


Mù chữ. 18.5%



Tiểu học. 44.6%


Hình 3.9. Biểu đồ biểu diễn trình độ học vấn của người dân ở hai xã nghiên cứu

Tại Bảng 3.11 và Hình 3.9 cho thấy trong số 984 chủ hộ gia đình người dân tộc Ê đê tại hai xã nghiên cứu được phỏng vấn, có 18,5% người không biết đọc và biết viết tiếng Việt, trình độ học vấn chủ yếu ở mức tiểu học 44,6%, trình độ THCS 27,3%, THPT 8,1%, trên THPT có tỷ lệ rất thấp 1,4%, giữa hai xã tỷ lệ này không có sự khác biệt, với p>0,05.


3.2.2. Kết quả điều tra kiến thức, thái độ, thực hành (KAP) của chủ hộ Bảng 3.12. Sự hiểu biết của người dân tại hai xã nghiên cứu về đường lây truyền và tác hại của giun (n=984)


Chỉ số

Xã Ea Tiêu

Xã Hòa Xuân

Chung 2 xã


P

Số người

Tỷ lệ

(%)

Số người

Tỷ lệ

(%)

Số người

Tỷ lệ

(%)


Đường lây truyền

Qua da

30

6,5

45

8.6

75

7,6

>0,05

Thức ăn

125

27,2

132

25,2

257

26,1

>0,05

Uống nước lã

103

22,4

100

19,1

203

20,6

>0,05

Tay bẩn

87

18,9

109

20,8

196

19,9

>0,05

Không biết

115

24,9

138

26,3

253

25,7

>0,05


Tác hại của giun

Thiếu máu

94

20,4

87

16,6

181

18,4

>0,05

Gầy yếu

75

16,3

132

25,2

207

21,0

>0,05

Gây tắc ruột

32

7,0

46

8,8

78

7,9

>0,05

Đau bụng

112

24,3

340

64,9

452

45,9

>0,05

Không biết

147

32,0

176

33,6

323

32,8

>0,05


Kết quả Bảng 3.12 được phân tích từ 984 chủ hộ gia đình của người dân tộc Ê đê tại hai xã nghiên cứu cho biết: Tỷ lệ biết đúng về đường lây truyền về bệnh giun còn hạn chế như: do thức ăn có 26,1%, đường lây truyền qua uống nước lã, tay bẩn và qua da có tỷ lệ rất thấp; bên cạnh đó tỷ lệ người không biết đúng ít nhất một đường lây truyền chiếm khá cao 25,7%. Tỷ lệ người biết đúng tác hại do bệnh giun gây ra chủ yếu là đau bụng chiếm 45,9%, ngoài ra các tác hại gây gầy yếu (21,0%), thiếu máu (18,4%) và gây tắc ruột (7,9%) có tỷ lệ rất thấp; đặc biệt tỷ lệ không biết đúng ít nhất một tác hại của giun chiếm tỷ lệ khá cao 32,8%.



Bảng 3.13. Kết quả điều tra hành vi phòng chống bệnh giun của các chủ hộ gia đình tại hai xã (n=984)

Thực hành phòng nhiễm giun

Xã Ea Tiêu

Xã Hòa Xuân

Chung


p

Số

người

Tỷ lệ

(%)

Số

người

Tỷ lệ

(%)

Số

người

Tỷ lệ

(%)

Dùng găng tay tiếp








xúc phân, rác








- Có

139

30,2

141

26,9

280

28,5


- Không

321

69,8

383

73,1

704

71,5

>0,05

Thường xuyên đi








giày hoặc dép








- Có

151

32,8

163

31,1

314

31,9


- Không

309

67,2

361

68,9

670

68,1

>0,05

Thường xuyên uống








nước lã








- Có

238

51,7

185

35,3

423

43,0


- Không

222

48,3

339

64,7

561

57,0

>0,05

Rửa tay thường








xuyên trước khi ăn,








sau đại tiện








- Có

87

18,9

116

22,1

203

20,6


- Không

373

81,1

408

77,9

781

79,4

>0,05

Tẩy giun định kỳ








- 6 tháng/ lần

97

21,1

124

23,7

221

22,5


- 1 năm/ lần

59

12,8

142

27,1

201

20,4


- Không tẩy

304

66,1

258

49,2

562

57,1

>0,05

Sử dụng nhà tiêu hợp








vệ sinh








- Có

89

19,3

90

17,2

179

18,2


- Không

371

80,7

434

82,8

805

81,8

>0,05

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 07/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí