Qui trình xét nghiệm tiến hành như sau:
- Dùng que tre lấy phân khoảng 150mg phân, đặt lên giấy thấm hoặc giấy báo.
- Đặt lưới lọc lên trên phân (mục đích lọc phân), dùng que tre đầu bằng, ấn nhẹ để phân đùn lên trên lưới, rồi gạt lấy phân cho vào lỗ tấm nhựa đặt sẵn trên lam kính (đong phân). Sau khi cho phân đầy lỗ đong, gạt bằng lỗ đong, cẩn thận nhấc tấm nhựa ra khỏi lam kính.
- Đặt một mảnh giấy cellophan đã ngâm trong dung dịch Kato lên phân, dùng nút cao su ấn nhẹ cho phân dàn đều ra rìa của mảnh cellophan.
- Để khô, soi dưới kính hiển vi quang học có độ phóng đại 100 lần, tìm trứng giun đũa, giun tóc và giun móc/mỏ và đếm toàn bộ số trứng giun của từng loại giun trên mỗi tiêu bản. Chú ý ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, để khô sau 10- 30 phút, nếu nhiệt độ 250C, độ ẩm 70% thì để 20-30 phút rồi soi. Tiêu bản có thể bị khô, trứng giun móc có thể biến dạng rất khó phát hiện. Ở Đắk Lắk với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm chỉ cần để sau 10 -15 phút đem soi tốt.
Xét nghiệm phân tìm trứng giun ở 3251 đối tượng nghiên cứu để xác định:
- Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa.
- Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tóc.
- Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun móc/mỏ.
- Tỷ lệ nhiễm 2 loại giun.
- Tỷ lệ nhiễm 3 loại giun.
2.7. Vật liệu nghiên cứu
2.7.1. Vật liệu TT - GDSK phòng chống nhiễm giun
- Tài liệu TT - GDSK dịch sang tiếng Ê đê.
- Bộ tập tranh lật truyền thông - GDSK.
- Tài liệu về 4 mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Tài liệu kỹ thuật xây dựng 2 loại nhà tiêu mẫu.
- Băng truyền thông vệ sinh môi trường của UNICEF.
- Các tờ rơi về phòng chống giun.
- Các poster về phòng chống giun.
2.7.2. Bộ câu hỏi phỏng vấn về kiến thức, thái độ, thực hành phòng nhiễm giun.
Bộ câu hỏi điều tra được in sẵn (phụ lục 1) và bảng kiểm quan sát (phụ lục 2)
2.7.3. Vật liệu xét nghiệm phân áp dụng cho nghiên cứu
- Kính hiển vi quang học.
- Lọ đựng bệnh phẩm phân có nhãn, que tre lấy phân, khay men, giá đựng tiêu bản, panh, kẹp, giấy thấm, nút cao su, lưới lọc phân, gang tay y khoa, tấm nhựa bộ Kato - Katz (Vestergaard Frandsen có lỗ đong là 41,7 mg phân, từ đó suy ra: Số lượng trứng/ 1 gram phân = số lượng trứng/ 1 lam xét nghiệm x 24).
- Mảnh cellophane (dày 40 m cắt thành từng mảnh kích thước 26mm
x 28mm) đã được ngâm 24 giờ trong dung dịch có (100% nước cất, 100% glyxerin, 1/4 dung dịch malachit 3%).
2.7.4. Thuốc sử dụng trong điều trị
- Thuốc tẩy giun: Mebendazol [2],[91],[92],[109],[131],[152], tên chung quốc tế Mebendazole, Mã ATC: P02C A01; Mebendazol có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam được ban hành lần thứ tư vào năm 1999.
Công thức hoá học: Carbamic acid, (5-benzolyl-1H-benzimidazole -2- yl)- methyl ester.
Dạng thuốc: Viên nén 500mg do hãng Shing-pong, Hàn Quốc sản xuất. Liều lượng: 500mg/ viên, liều duy nhất.
- Các thuốc khác: Bcomplex và acid folic sắt
2.8. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu
2.8.1. Các biến số nghiên cứu [3],[22],[23],[43]
2.8.1.1. Các biến số của nghiên cứu mô tả cắt ngang Bảng 2.1. Nhóm biến số phụ thuộc
Tên biến số | Định nghĩa phân loại | Loại biến số | Kỹ thuật thu thập | |
Nhóm biến số phụ thuộc | Nhiễm giun đũa | Có/không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Nhiễm giun tóc | Có/không | Danh định | Xét nghiệm phân | |
Nhiễm giun móc/mỏ | Có/không | Danh định | Xét nghiệm phân | |
Nhiễm 2 loại giun | Có/không | Danh định | Xét nghiệm phân | |
Nhiễm 3 loại giun | Có/không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Tác Phòng Chống Bệnh Giun Và Bảo Vệ Môi Trường Ở Đắk Lắk
- Bản Đồ Hành Chính Của Tỉnh Đắk Lắk (2006) [16]
- Chọn Mẫu Cho Nghiên Cứu Mô Tả Cắt Ngang Về Điều Tra Kiến Thức, Thái Độ Thực Hành (Kap) Của Người Dân Và Các Yếu Tố Nguy Cơ Nhiễm Giun
- Sai Số Do Ngôn Ngữ Trong Quá Trình Phỏng Vấn Và Tuyên Truyền
- Tỉ Lệ Đơn Nhiễm Và Đa Nhiễm Giun Theo Nhóm Tuổi Ở Hai Xã (N=2440)
- Biểu Đồ Biểu Diễn Hành Vi Không Đúng Trong Phòng Chống Nhiễm Giun Của 984 Chủ Hộ Gia Đình Ở 2 Xã Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
Bảng 2.2. Nhóm biến số độc lập
Tên biến số | Định nghĩa phân loại | Loại biến số | Kỹ thuật thu thập | |
Nhóm biến số độc lập | Tuổi | Được tính theo năm dương lịch | Liên tục | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Giới | Nam hoặc nữ | Nhị phân | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Nghề nghiệp | Hiện tại của đối tượng | Danh định | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Trình độ học vấn | Trình độ học vấn cao nhất của đối tượng | Danh định | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Ăn rau sống | Thực hành của đối tượng | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Uống nước lã | Thực hành của đối tượng | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Rửa tay trước khi ăn | Thực hành của đối tượng | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Rửa tay sau đại tiện | Thực hành của đối tượng | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Đi chân đất | Thực hành của đối tượng | Danh định | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi | |
Sử dụng nhà tiêu | Thực hành của đối tượng | Danh định | Theo bảng kiểm nhà tiêu | |
Dùng phân tươi bón cây trồng | Thực hành của đối tượng | Danh định | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
2.8.1.2. Biến số cho nghiên cứu can thiệp
Bảng 2.3. Nhiễm giun trước can thiệp và sau can thiệp gồm
Định nghĩa | Phân loại | Phương pháp thu thập số liệu | |
Nhiễm giun đũa | Có hoặc không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Nhiễm giun tóc | Có hoặc không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Nhiễm giun móc/mỏ | Có hoặc không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Nhiễm 2 loại giun | Có hoặc không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Nhiễm 3 loại giun | Có hoặc không | Danh định | Xét nghiệm phân |
Bảng 2.4. Kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh cá nhân và tác hại của giun trước, sau can thiệp gồm
Định nghĩa | Phân loại | Phương pháp thu thập số liệu | |
Biết đường lây truyền của giun | Kiến thức của đối tượng nghiên cứu | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Biết tác hại của giun | Kiến thức của đối tượng nghiên cứu | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Rửa tay trước khi ăn | Thực hành của đối tượng nghiên cứu | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Rửa tay sau khi đại tiện | Thực hành của đối tượng nghiên cứu | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Đi chân đất | Thực hành của đối tượng | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Uống nước lã | Thực hành của đối tượng | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
Sử dụng BHLĐ | Thực hành của đối tượng nghiên cứu | Phân loại | Phỏng vấn theo bộ câu hỏi |
2.8.2. Các chỉ số nghiên cứu [3], [26], [92]
2.8.2.1. Các chỉ số thông qua xét nghiệm phân
Xác định tỷ lệ nhiễm giun
Tổng số người XN dương tính
Tỷ lệ nhiễm giun chung =
Tỷ lệ nhiễm giun đũa
(1 loại hoặc 2 loại hoặc 3 loại)x 100 Tổng số người được XN
Tổng số người nhiễm giun đũa
(hoặc tóc hoặc móc/mỏ)
=(hoặc tóc hoặc móc/mỏ)x 100 Tổng số người được XN
Tổng số người nhiễm 1 loại giun
Tỷ lệ đơn nhiễm =
(đũa hoặc tóc hoặc móc/mỏ)x 100 Tổng số người nhiễm giun
x 100
Tổng số người nhiễm 2 loại giun
Tỷ lệ nhiễm 2 loại =
(đũa+tóc) hoặc(móc+tóc) hoặc(đũa +móc) Tổng số người nhiễm giun
Tỷ lệ nhiễm 3 loại
=Tổng số người nhiễm 3 loại giun (đũa + tóc + móc)x 100 Tổng số người nhiễm giun
Xác định cường độ nhiễm giun
Số trứng/1g phân = toàn bộ số trứng giun đếm được/1 lam xét nghiệm x 24
Cường độ nhiễm
trung bình =
(Số trứng TB/1 g phân)
Tổng số trứng/1g phân của các cá thể Tổng số người được xét nghiệm phân
Tiêu chuẩn đánh giá cường độ nhiễm giun của WHO [92] như sau:
Bảng 2.5. Phân loại cường độ nhiễm: giun đũa, giun tóc, giun móc/mỏ
Cường độ nhiễm nhẹ | Cường độ nhiễm trung bình | Cường độ nhiễm Nặng | |
Giun đũa | 1 - 4.999 EPG | 5.000 – 49.999 EPG | 50.000 EPG |
Giun tóc | 1 – 999 EPG | 1.000 – 9.999 EPG | 10.000 EPG |
Giun móc/mỏ | 1 – 1.999 EPG | 2.000 – 3.999 EPG | 4.000 EPG |
2.8.2.2. Các chỉ số đánh giá truyền thông giáo dục sức khỏe trong cộng đồng dân cư xã Hòa Xuân
Tỷ lệ người trả lời đúng từng hỏi
Tỷ lệ hộ gia đình (GĐ) có nhà tiêu (NT)
= Tổng số người trả lời câu hỏi đúngx 100 Tổng số người được phỏng vấn
= Tổng số hộ GĐ có NTx 100 Tổng số hộ GĐ được điều tra
Tỷ lệ hộ gia đình (GĐ) có nhà tiêu hợp vệ sinh (NTHVS)
Tổng số hộ GĐ có (NTHVS)
= Tổng số hộ GĐ được điều tra x 100
Tỷ lệ người dân có thói quen đại tiện ngoài nhà tiêu (TQĐTNNT)
Tỷ lệ người dân có sử dụng bảo hộ lao động
= Tổng số người dân có (TQĐTNNT)x 100 Tổng số người được điều tra
= Tổng số người dân có sử dụng BHLĐx 100 Tổng số người được điều tra
Tỷ lệ người dân biết đúng tác hại/ đường lây của giun
Tổng số người dân biết đúng
= tác hại/ đường lây của giunx 100 Tổng số người được điều tra
Tỷ lệ hộ gia đình có tẩy
=
giun định kỳ
Tổng số hộ GĐ có tẩy giun định kỳ Tổng số GĐ được điều tra
x 100
Chỉ số
hiệu quả (%) =
Giá trị trước can thiệp – Giá trị sau can thiệp
Giá trị trước can thiệp
x 100
Tỷ lệ khác biệt = Chỉ số hiệu quả nhóm can thiệp – Chỉ số hiệu quả nhóm chứng
2.8.2.3. Nhóm chỉ số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến nhiễm giun
Tỷ lệ người dân phơi
=
nhiễm với yếu tố nguy cơ
Số người dân phơi nhiễm với YTNC Tổng số người dân tham gia vào mẫu
x 100
Bảng 2.6. Sự kết hợp yếu tố nguy cơ và nhiễm giun [43],[85],[86]
Nhiễm giun | Tổng | |||
Có | Không | |||
Nguy cơ | Có | a | b | a+b |
Không | c | d | c+d | |
Tổng | a+c | b+d | a+b+c+d |
Trong đó: a: Số có nhiễm giun và có phơi nhiễm yếu tố nguy cơ.
b: Số không nhiễm giun và có phơi nhiễm yếu tố nguy cơ. c: Số có nhiễm giun và không phơi nhiễm yếu tố nguy cơ.
a: Số không nhiễm giun và không phơi nhiễm yếu tố nguy cơ.
Tỷ suất chênh (OR) = ad
bc
Tiêu chuẩn đánh giá
OR >1, khoảng tin cậy (KTC) 95% không chứa 1, p<0,05, sự kết hợp có ý nghĩa thống kê dương tính.
2.8.2.4. Chỉ số về kết quả điều trị bằng thuốc mebendazol [52],[85],[86]
Số cá thể sạch trứng giun đũa
Tỷ lệ sạch trứng giun =
(hoặc tóc hoặc móc/mỏ)x 100 Số cá thể có trứng được điều trị
Số trứng TB/1g phân trước điều trị
Số trứng TB/1g phân sau điều trị
=Tổng số trứng TB/1g phân trước điều trị Số người được điều trị
=Tổng số trứng TB/1g phân sau điều trị Số người được điều trị
Tỷ lệ giảm trứng =
(Số trứng TB/1g phân trước điều trị)
- (số trứng TB/1g phân sau điều trị) Số trứng TB/1g phân trước điều trị
x 100