Nghiên cứu tài nguyên cây thuốc Khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững - 16


73. Parrotta JA, Agnoletti M, Traditional forest knowledge: challenges and opportunities, For Ecol Manag, 2007, 249,1–4.

74. Gurib-Fakim A, Medicinal plants: traditions of yesterday and drugs of tomorrow, Mol Asp Med, 2006, 27(1),1–93.

75. Gepts P., Plant genetic resources conservation and utilization: the accomplishments and future of a societal insurance policy, Crop Sci., 2006,46,2278–2292.

76. Figueiredo MSL, Grelle CEV., Predicting global abundance of a threatened species from its occurrence: implications for conservation planning, Divers Distrib., 2009, 15:117–121.

77. Coley PD, Heller MV, Aizprua R, et al., Using ecological criteria to design plant collection strategies for drug discovery, Front Ecol Environ., 2003, 1, 421-428.

78. Hamilton AC., Medicinal plants, conservation and livelihoods, Biodivers Conserv., 2004, 13, 1477–1517.

79. Havens K, Vitt P, Maunder M, et al., Ex situ plant conservation and beyond, Bioscience, 2006, 56, 525–531.

80. Yu H, Xie CX, Song JY, Zhou YQ, Chen SL., TCMGIS-II based prediction of medicinal plant distribution for conservation planning: a case study of Rheum tanguticum. Chin Med., 2010, 5, 31, 1-9.

81. Muchugi A, Muluvi GM, Kindt R, et al., Genetic structuring of important medicinal species of genus Warburgia as revealed by AFLP analysis, Tree Genet Genome, 2008, 4, 787–795.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

82. Ved DK, Goraya GS, Demand and supply of medicinal plants in India, FRLHT, Bangaloreb and National Medicinal Plants Board, 2008, New Delhi.

83. Chaddha KL, Gupta R, Advances in horticulture, Medicinal and aromatic plants, vol 11. Malhotra Publishing, 1995, New Delhi.

Nghiên cứu tài nguyên cây thuốc Khu bảo tồn Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững - 16

84. Akerele O, Heywood V, Singe H (eds), The conservation of medicinal plants. Cambridge University Press, 1991, Cambridge.

85. Heywood V, Medicinal and aromatic plants as global resources, Proceedings of WOCMAP-2 (2nd World congress on medicinal and aromatic plants for human welfare at Mendoza, Argentina, 1997). Biological resources sustainable


use and ethnobotany. International Council for Medicinal and Aromatic plants, 1999.

86. Lubbe A, Verpoorte R, Cultivation of medicinal and aromatic plants for specialty industrial materials, Ind Crop Prod, 2011, 34,785–801.

87. Lê Trần Đức, Cây thuốc Việt Nam (trồng, hái, chế biến trị bệnh ban đầu), Nxb. Nông nghiệp, 1997, Hà Nội.

88. Tuệ Tĩnh, Nam dược thần hiệu (Lê Trần Đức dịch). NXB Y học, Hà Nội, Tái bản lần thứ 4, 376 trang. 1996.

89. Tuệ Tĩnh, Hồng nghĩa giác tư y thư (Lê Đức Toàn Sao lục; Phòng Tu Thư Huấn luyện Viện Đông y dịch; Nguyễn Sỹ Lâm hiệu đính và chú thích) NXB Y học, Hà Nội, 1978

90. Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác), Hải thượng y tông tâm lĩnh, NXB Y học, Hà Nội, 2005

91. Lê Trần - Chủ biên, Một số đặc điểm cơ bản hệ thực vật Việt Nam, 307 trang. Nxb KH&KT Hà Nội, 1999.

92. Pétélot A., Les plantes médicinales du Cambodge, du Laos et du Vietnam, Archives des Recherches Agronomiques et Pastorales du Vietnam, 1952, Paris.

93. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, in lần thứ 13, Nxb. Y học, 2005, Hà Nội.

94. Lê Trần Đức, Cây thuốc Việt Nam trồng hái chế biến trị bệnh ban đầu, Nxb Nông nghiệp, 1997, Hà Nội

95. Đỗ Huy Bích, Bùi Xuân Chương, Sổ tay cây thuốc Việt Nam, Nxb. Y học, 1980, Hà Nội.

96. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam. Tập 1,2; Nxb. Y học Hà Nội, 2012, Hà Nội.

97. Nguyễn Thượng Dong, Nghiên cứu phát triển Dược liệu và Đông dược ở Việt Nam, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, 2006, Hà Nội

98. Viện Dược liệu, Danh lục cây thuốc Việt Nam, Nxb. Khoa học và kỹ thuật, 2016, Hà Nội.


99. Nguyễn Thị Thanh Vân, Bước đầu tìm hiểu cây thuốc của đồng bào Dân tộc thiểu số ở Việt Nam, Bài đăng trong sách Nam Bộ Dân tộc và tôn giáo, Nxb. KHXH, 2005, Hà Nội, 165-190.

100. Nguyễn Tiến Bân, Trần Đình Lý, Trần Công Khánh và cs., Thực vật chí Việt nam 1-11. Nxb. Khoa học và kỹ thuật, (2000-2007), Hà Nội.

101. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, và cs, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam -Tập 1,2 Viện Dược Liệu, Nxb. Khoa học và Kỹ Thuật, 2006, Hà Nội.

102. Trinh Ngoc Bon, Pham Quang Tuyen, Hoang Thanh Son, et al., Panax sp. in Tuyen Quang, North Vietnam – A Potential Plant for Poverty Reduction, Asian Journal of Research in Botany 2(2) 2019, 1-10.

103. Đinh Văn Phê, Lê Thị Cẩm Nhung, Chu Đức Hà, và cs., Tình hình phát triển cây giống Sâm Ngọc linh tại tỉnh Quảng Nam và Kon Tum. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020, trang 122-126.

104. Nguyễn Thị Vân Anh, Bùi Văn Thanh, Lưu Đàm Ngọc Anh, và cs, Kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của đồng bào dân tộc H' Mông và Dao tại xã Y Tý và Dền Sáng, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6, 2015, 1038-1043.

105. Trần Huy Thái, Đề tài: “Điều tra, đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại một số xã vùng cao huyện Na Hang, đề xuất giải pháp bảo tồn và sử dụng bền vững một số loài có giá trị và triển vọng”. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), 2014-2016

106. Lại Thị Bảo Hiền, Hà Tuấn Anh, Nguyễn Thị Vân Anh, và cs, Điều tra kinh nghiệm sử dụng cây có ích của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6, 2015, 1113-1119

107. Nguyễn Văn Dư, đề tài: "Điều tra, nghiên cứu các cây thuốc được sử dụng trong các bài thuốc dân tộc tại Tây Nguyên và đề xuất các biện pháp bảo tồn” mã số TN3/T10, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, 2011-2014

108. Lê Xuân Cảnh, "Điều tra, đánh giá hệ sinh thái rừng khộp và rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên và đề xuất giải pháp bảo tồn”. Mã số: TN3/T07. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, 2011-2014


109. Quyết định số:1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013, Quyết định phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Hà Nội.

110. Nguyễn Tiến Hưng, Phát triển dược liệu đáp ứng nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược, Hội thảo quốc gia lần 1 về phát triển dược liệu: "Phát triển bền vững dược liệu trong thế kỷ 21". Bộ Y tế, 2003, 79-82.

111. Ninh Khắc Bản, Vũ Hương Giang, Trần Mỹ Linh, và cs, Tri thức sử dụng các loài cây thuốc của cộng đồng dân tộc Cơ Tu và Vân Kiều tại vùng đệm Vườn Quốc gia Bạch Mã, Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 5, 2013, 950-956.

112. Vũ Tiến Chính và cs, Nghiên cứu tính đa dạng thực vật tại khu bảo tồn Sao la tỉnh Thừa Thiên Huế, tìm kiếm mốt số loài thực vật có hoạt tính sinh học là thức ăn cho Sao la và đề xuất giả pháp bảo tồn chuyển vị (Ex - situ) tại trung tâm bảo tồn tài nguyên thiên nhiên Việt Nam và cứu hộ động, thực vật. Đề tài KH-CN cấp Viện Hàn lâm KHCNVN theo 7 hướng ưu tiên. Mã số đề tài: VAST04.09/18- 19, 2018-2019.

113. Lê Nguyễn Thới Trung, Nguyễn Thị Khánh Quỳnh, Hồ Thị Cẩm Giang, Danh lục thành phần loài thực vật bậc cao có giá trị dược liệu ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển, 1(118), 2015,65-69.

114. Sở NN&PTNT tỉnh TT Huế - Dự án thành lập Khu bảo tồn sao la tỉnh Thừa Thiên Huế (kèm tờ trình số: 1001/TTr-SNNPTNT ngày 23/9/2013).

115. Dervendzi V., Contemporary treatment with medicinal plants, Skopje: Tabernakul,1992, 5-43.

116. Lukic P., Pharmacognosy, Beograd: SSO Faculty of Pharmacy, 1985,

8-22.

117. Kovacevic N., Fundamentals of pharmacognosy, Beograd: Personal

edition, 2000, 170-171.

118. Christophe Wiart, Medicinal Plants of the Asia - Pacific: Drugs for the Future? World Scientific Publishing Co. Pte. Ltd. , 2006, USA

119. Lã Đình Mỡi, Trần Minh Hợi, Dương Đức Huyến, và cs, Tài nguyên thực vật Việt Nam những cây chứa các hợp chất có hoạt tính sinh học. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2005, Hà Nội.


120. Allegra M., Antioxidant and Anti-Inflammatory Properties of Plants Extract, Antioxidants (Basel, Switzerland), 8(11), 549, 2019,1-4.

https://doi.org/10.3390/antiox8110549

121. M.J. Cuellar, R.M.Giner, M.C.Recio, et al., Topical anti-inflammatory activity of some Asian medicinal plants used in dermatological disorders, Fitoterapia, 72, 2001, 221-229.

122. Nisarat Siriwatanametanon, Bernd L. Fiebich, Thomas Efferth, et al., Traditionally used Thai medicinal plants: In vitro anti-inflammatory, anticancer and antioxidant activities, Journal of Ethnopharmacology, 130, 2010, 196–207.

123. Miguel M. G., Antioxidant and anti-inflammatory activities of essential oils: a short review. Molecules (Basel, Switzerland), 15(12), 2010, 9252–9287.

https://doi.org/10.3390/molecules15129252

124. Krishnakumar G, Dintu KP, Varghese SC, et al., Ophiorrhiza, a promising herbaceous source of the anticancer compound camptothecin. Plant Science Today, 7(2) 2020, 240–250. https://doi.org/10.14719/pst.2020.7.2.660

125. Anil J. Johnson, Renjith Rajan, Sabulal Baby, Secondary Metabolites from Ophiorrhiza. The Natural Products Journal, 8,4, 2018, 248 - 267.

DOI: 10.2174/2210315508666180515104735

126. Varalee Viraporn, Mami Yamazaki, Kazuki Saito, et al., Correlation of Camptothecin-producing Ability and Phylogenetic Relationship in the Genus Ophiorrhiza, Planta Med, 77, 2011,759–764.

127. Nakamura K, Denda T, Kameshima O, Yokota M., Breakdown of distyly in a tetraploid variety of Ophiorrhiza japonica (Rubiaceae) and its phylogenetic analysis, J Plant Res, 120, 2007, 501–509.

128. Nakamura K, Chung SW, Kokubugata G, et al., Phylogenetic systematics of the monotypic genus Hayataella (Rubiaceae) endemic to Taiwan, J Plant Res, 119, 2006, 657–661.

129. Supaart Sirikantaramas, Hiroshi Sudo, Takashi Asano, et al., Transport of camptothecin in hairy roots of Ophiorrhiza pumila. Phytochemistry, 68, 2007, 2881–2886.

130. Vineesh. V.R., Study to isolate and enhance the production of potential antineoplastic secondary metabolites from selected medicinal plants with special


reference to Ophiorrhiza rugosa var. decumbans. Thesus submitted to Mahatma Gandhi University - Amala Cancer Research Centre Thrissur, 2007, Kerala, India.

131. Renjith Rajan, Sibi Chirakkadamoolayil Varghese, Rajani Kurup, et al., HPTLC-based quantification of camptothecin in Ophiorrhiza species of the southern Western Ghats in India . Cogent Chemistry, 2, 2016, 1275408

http://dx.doi.org/10.1080/23312009.2016.1275408

132. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, quyển I, II, III, Nxb. Trẻ,1999 & 2003, TP. Hồ Chí Minh.

133. Tran Ngọc Ninh, Ophiorrhiza, In: Nguyen, B.T. (Ed.) Checklist of plant species of Vietnam, Vol. 3. Agriculture Publishing House, 2005, Hanoi, 132–134.

134. Thanh Trung Nguyen, Yi-Gang Wei, Fang Wen, et al., Ophiorrhiza hoanglienensis (Rubiaceae), a new species from north-western Vietnam, Phytotaxa, 438 (4) 2020, 256–262. https://doi.org/10.11646/phytotaxa.438.4.4

135. Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, Nxb. Nông nghiệp, 1997, Hà Nội.

136. Klein R. M. & Klein D. T., Phương pháp nghiên cứu thực vật, Tập 1. Nguyễn Tiến Bân & Nguyễn Như Khanh (dịch), Nxb. Khoa học kỹ thuật, 1979, Hà Nội.

137. Trung tâm Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 1. Nxb. Nông nghiệp, 2001, Hà Nội.

138. Nguyễn Tiến Bân, Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 2,3. Nxb. Nông nghiệp, 2003-2005, Hà Nội.

139. Brummitt R.K, Vascular plant families and genera, Royal Botanic Garden, 1992, Kew.

140. Wu Zheng-yi and P.Re van et al., Flora of China và Flora of China - Illustration, Vol 1-25, Science Press & Missouri Botanical Garden Press, Beijing & St. Louis, 1994 - 2007, USA.

141. Võ Văn Chi & Trần Hợp, Cây cỏ có ích Việt Nam, Nxb Giáo dục, 1999, Hà

Nội.

142. The IUCN red list - https://www.iucnredlist.org/, 2020 (Ngày lấy

18/3/2021)


143. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Sách đỏ Việt Nam (phầnII-Thực vật), Nxb. Khoa học Tự nhiên và công nghệ, 2007, Hà Nội.

144. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 06/2019/NĐ- CP.

Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. 2019, Hà Nội.

145. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 84/2021/NĐ- CP. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. 2021, Hà Nội.

146. Tanawat Chaowasku, Anissara Damthongdee, Hathaichanok Jongsook, et al., Enlarging the monotypic Monocarpieae (Annonaceae, Malmeoideae): recognition of a second genus from Vietnam informed by morphology and molecular phylogenetics. Candollea 73, 2018, 261 – 275

147. Z. Zhang, H. N. ElSohly, M. R. Jacob, et al., New indole alkaloids from the bark of Nauclea orientalis. Journal of Natural Products, 64, 2001, 1001-1005

148. J. Li, Q. Song, W. Xiang, S. Yang., Chemical studies on Ophiorrhiza grandibracteolata. Tianran Chanwu Yanjiu Yu Kaifa, 21, 2009, 433-469

149. J.-Y. Tao, S.-J. Dai, F. Zhao, et al., New ursane-type triterpene with NO production suppressing activity from Nauclea officinalis. Journal of Asian Natural Products Research, 14, 2012, 97-104

150. I. A. Khan, O. Sticher, T. Rali, New triterpenes from the leaves of Timonius timon. Journal of Natural Products, 56, 1993, 2163-2165

151. P. Ding, K.-W. Wang., Chemical constituents of Euscaphis japonica. Chemistry of Natural Compounds, 54, 2018, 393-395.

152. T. Oyama, H. Aoyama, K. Yamada, et al., Isolation of a new triterpene, rotundic acid, from Ilex rotunda. Tetrahedron Lett., 1968, 4639-4641.

153. N. H. T. Phan, N. T. D. Thuan, P. T. M. Huong, et al., Secondary metabolites from Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex MIQ. Vietnam Journal of Chemistry, 53, 2015, 137-141.

154. M. N. Galbraith, D. H. S. Horn., Structures of the natural products blumenols A, B, and C., J. Chem. Soc., Chem. Commun., 1972, 113-114.


155. Zhao, W.-W., et al., "Antibacterial triterpenoids from the leaves of Ilex hainanensis Merr." Natural Product Research 33(17), 2019, 2435-2439.

156. F. Ferrari, I. Messana, B. Botta, et al., Constituents of Guettarda platypoda, Journal of Natural Products, 49, 186, 91150-1151.

157. H. Kawai, M. Kuroyanagi, A. Ueno., Iridoid Glucosides from Lonicera japonica Thunb., Chemical & Pharmaceutical Bulletin, 36, 1988, 3664-3666.

158. W.-G. Ma, N. Fuzzati, J.-L. Wolfender, et al., Rhodenthoside A, a new type of acylated secoiridoid glycoside from Gentiana rhodentha., Helvetica Chimica Acta, 77, 1994, 1660-1671.

159. Báo cáo tổng kết công tác PCCCR-QLBVR năm 2020, Phương hướng thực hiện nhiệm vụ năm 2021. Ban quản lý KBT Sao La (tháng 12/2020)

160. Quyết định 204/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định - Về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020, Thừa Thiên Huế.

161. Quyết định 1622/QĐ-UBND ngày 06 tháng 07năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định - Phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, Thừa Thiên Huế.

Xem tất cả 136 trang.

Ngày đăng: 14/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí