Ma Trận Tương Quan Mô Hình Đo Lường Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Thông Qua Quản Trị Lợi Nhuận


nước. Tỷ lệ sở hữu của BGĐ có mức trung bình đạt 5,6% thể hiện việc nắm giữ cổ phần tại doanh nghiệp mình điều hành của các nhà quản trị nhìn chung còn chưa cao, cho thấy một biểu hiện của vấn đề tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý.

Liên quan tới đặc điểm HĐQT, quy mô của HĐQT tương ứng với số tuyệt đối là từ 3 đến 11 thành viên, phù hợp với quy định tại điều 150 của Luật Doanh Nghiệp (2014), trung bình số lượng thành viên là 5,4 người, trong đó, tỷ lệ công ty có chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc chiếm 27%, số liệu này có xu hướng giảm trong những năm trở lại đây do ảnh hưởng của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP, theo đó từ 01/08/2020 Chủ tịch HĐQT không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng giám đốc) của cùng một công ty đại chúng. Ngoài ra tỷ lệ thành viên không điều hành trong Ban quản trị ở mức 56%, trong đó có một số doanh nghiệp có HĐQT đều là thành viên không điều hành như Công ty Cổ phần Tasco (HUT) năm 2018, Công ty Cổ phần Sam Holdings (SAM) năm 2018. Ngược lại có không ít doanh nghiệp không có thành viên không điều hành như Công ty Cổ phần cơ điện và xây dựng Việt Nam (MCG) năm 2017 và Công ty Cổ phần Nam Việt (ANV) năm 2018. Xét về đặc điểm của thành viên HĐQT, tỷ lệ nữ giới trong thành viên HĐQT chỉ ở mức 14%, nhiều doanh nghiệp không có thành viên nữ và chỉ một số ít doanh nghiệp có tỷ lệ nữ giới vượt trội, cao nhất là Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn (VHC) ở mức 80%, cho thấy tình trạng kém đa dạng về giới tính trong cấu trúc của HĐQT tại các doanh nghiệp Việt Nam. Trong khi đó, trung bình thâm niên của thành viên HĐQT tương ứng với số tuyệt đối là 7,6 năm, với mức nhỏ nhất là 1 năm và cao nhất là 11 năm như trường hợp của Công ty Cổ phần Nam Việt (ANV). Trung bình có 8,4% thành viên HĐQT có chuyên môn về kế toán tài chính.

Bên cạnh đó, trung bình BKS các công ty niêm yết Việt Nam có số lượng thành viên theo số tuyệt đối là 3 người, với thâm niên 7,2 năm, 24,4% có trình độ chuyên môn kế toán tài chính và tỷ lệ nữ là 44,6%.

4.3. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy


4.3.1. Ma trận tương quan


Ma trận tương quan được sử dụng để phân tích tương quan nhằm xác định có hay không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc CLTT kế toán và các biến


độc lập. Đồng thời, việc phân tích tương quan còn làm cơ sở để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình nghiên cứu mà Luận án đã đề xuất. Hiện tượng đa cộng tuyến là hiện tượng mà các biến độc lập trong mô hình có sự tương quan chặt với nhau. Để loại bỏ hiện tượng này, đảm bảo tính chính xác của mô hình, tác giả thực hiện kiểm tra tương quan giữa các biến sử dụng trong bài bằng tương quan hạng Spearman. Luận án sử dụng tương quan Spearman do trong mô hình nghiên cứu có một số biến không liên tục như KIEMNHIEM_HDQT, THUA_LO, BIG4. Kiểm định T-statistics cho thấy, đối với mô hình đo lường CLTT kế toán thông qua quản trị lợi nhuận, các biến chính SH_NHANUOC, SH_BGD, QUYMO_HDQT, THAMNIEN_HĐQT, CHUYENMON_HDQT, QUYMO_BKS, THAMNIEN_BKS

có tác động lên biến phụ thuộc với cả 3 cách đo lường QTLN_1, QTLN_2 và QTLN_3. Đối với mô hình đo lường CLTT kế toán thông qua sai sót trên BCTC, các biến chính có ý nghĩa thống kê là SH_NHANUOC, SH_TOCHUC, SH_BGĐ, QUYMO_HDQT, DOCLAP_HĐQT, KIEMNHIEM_HDQT, THAMNIEN_HDQT, CHUYENMON_HDQT, GIOITINH_HĐQT, QUYMO_BKS, THAMNIEN_BKS,

CHUYENMON_BKS, trong đó các biến SH_NHANUOC, SH_TOCHUC, SH_BGD, QUYMO_HDQT, KIEMNHIEM_HDQT, THAMNIEN_HDQT,

CHUYENMON_HDQT, QUYMO_BKS, THAMNIEN_BKS có ý nghĩa với cả 4

cách đo lường sai sót trên báo cáo tài chính.


Bảng 4.7 và 4.8 thể hiện ma trận tương quan các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu. Kết quả ma trận tương quan hạng Spearman xuất hiện cặp biến THAMNIEN_HDQT và THAMNIEN_BKS có tương quan ở mức 0,55. Điều này cho thấy có thể có khả năng xuất hiện hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình nghiên cứu. Trong trường hợp xuất hiện cặp biến có tương quan cao, Luận án sử dụng thêm hệ số VIF để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, đồng thời tách hai biến THAMNIEN_HDQT và THAMNIEN_BKS để đảm bảo thận trọng với hiện tượng này.


Bảng 4.7. Ma trận tương quan Mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận

Các biến


QTLN

_1


QTLN

_2


QTLN

_3

SH_ NHA NUOC

SH_ TO CHUC


SH_ BGD

QUY

MO_ HDQT

DOC LAP_ HDQT

KIEM

NHIEM

_HDQT

THAM NIEN_ HDQT

CHUY EN MON_ HDQT

GIOI TINH

_

HDQT

QUY MO

_BKS

THAM

NIEN

_BKS

CHUYEN

MON_ BKS

GIOI TINH

_BKS


THUA

LO


DON BAY

QUY MO

_DN


BIG4


CF OA


KT NB

QTLN_1

1






















QTLN_2

0,95*

1





















QTLN_3

0,87*

0,91*

1




















SH_NHANUOC

-0,07*

-0,06*

-0,05*

1



















SH_TOCHUC

-0,02

-0,01

-0,01

-0,37*

1


















SH_BGD

0,04*

0,03*

0,03*

-0,21*

-0,25*

1

















QUYMO_HDQT

-0,05*

-0,06*

-0,06*

-0,09*

0,10*

-0,05*

1
















DOCLAP_HDQT

0,00

-0,01

-0,01

0,02

0,07*

-0,14*

0,12*

1















KIEMNHIEM_HDQT

0,02

0,01

0,02

-0,12*

-0,15*

0,43*

-0,04*

-0,15*

1














THAMNIEN_HDQT

-0,05*

-0,05*

-0,06*

-0,04*

-0,07*

0,08*

0,16*

0,08*

0,04*

1













CHUYENMON_HDQT

-0,05*

-0,04*

-0,06*

0,08*

0,07*

-0,10*

0,11*

0,05*

-0,03*

0,00

1












GIOITINH_HDQT

-0,01

0,00

0,00

-0,07*

-0,02

0,09*

0,03*

-0,02

0,06*

0,02

0,09*

1











QUYMO_BKS

0,03*

0,03*

0,04*

0,18*

-0,13*

0,22*

-0,20*

-0,19*

0,09*

-0,33*

-0,03

-0,03*

1










THAMNIEN_BKS

-0,04*

-0,04*

-0,04*

0,03

-0,04*

0,03*

0,11*

0,13*

0,04*

0,55*

-0,03*

0,02

-0,23*

1









CHUYENMON_BKS

-0,01

0,00

-0,02

-0,03*

0,05*

-0,06*

0,08*

0,06*

-0,07*

0,04*

0,21*

0,04*

-0,14*

0,05*

1








GIOITINH_BKS

0,01

0,01

0,00

-0,06*

0,03*

-0,04*

0,04*

-0,01

-0,06*

0,00

0,08*

0,14*

-0,12*

-0,05*

0,12*

1







THUALO

0,02

0,01

0,01

-0,05*

-0,01

0,00

-0,02

0,03*

0,02

-0,04*

-0,02

-0,02

0,02

-0,05*

-0,02

-0,01

1






DONBAY

0,01

0,01

0,02

0,04*

-0,02

0,04*

-0,06*

-0,06*

-0,05*

0,03*

-0,08*

-0,13*

0,03

-0,04*

-0,06*

-0,10*

0,01

1





QUYMO_DN

-0,06*

-0,06*

-0,05*

-0,03*

0,16*

-0,15*

0,24*

0,00

-0,09*

0,01

0,07*

-0,03*

-0,07*

-0,06*

0,13*

0,00

-0,03*

0,33*

1




BIG4

-0,05*

-0,04*

-0,04*

-0,04*

0,27*

-0,12*

0,08*

0,04*

-0,09*

-0,07*

0,07*

-0,06*

0,03*

-0,02

0,09*

-0,08*

0,01

0,02

0,39*

1



CFOA

-0,05*

-0,05*

-0,03*

0,14*

0,06*

-0,11*

0,07*

0,05*

-0,07*

0,04*

0,05*

0,03*

0,00

0,07*

0,04*

-0,01

-0,06*

-0,25*

-0,05*

0,04*

1


KTNB

-0,05*

-0,04*

-0,05*

-0,02

0,05*

0,03

0,02

-0,02

0,00

-0,04*

0,02

0,08*

0,06*

-0,03*

0,07*

0,02

-0,01

-0,02

0,12*

0,07*

0,00

1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 206 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 16

.

*: p<0,1

Nguồn: Tác giả tổng hợp theo tính toán từ phần mềm Stata 14.2


Bảng 4.8. Ma trận tương quan Mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua sai sót trên báo cáo tài chính


Các biến


SAI_S OT_1


SAI_S OT_2


SAI_S OT_3


SAI_S OT_4

SH_ NHA NUOC

SH_ TOCH UC


SH_ BGD

QUY

MO

HDQT

DOC LAP_ HDQT

KIEM NHIE

M_ HDQT

THAM NIEN_ HDQT

CHUY EN MON_ HDQT

GIOI TINH_ HDQT

QUY MO

_BKS

THAM

NIEN

_BKS

CHU YEN MON

_BKS

GIOI TINH

_BKS


THU ALO


DON BAY

QUY

MO_ DN


BIG 4


CF OA


KT NB

SAI_SOT_1

1























SAI_SOT_2

0,79*

1






















SAI_SOT_3

0,92*

0,73*

1





















SAI_SOT_4

0,72*

0,88*

0,83*

1




















SH_NHANUOC

-0,05*

-0,06*

-0,05*

-0,04*

1



















SH_TOCHUC

-0,09*

-0,08*

-0,09*

-0,08*

-0,37*

1


















SH_BGD

0,07*

0,05*

0,06*

0,04*

-0,21*

-0,25*

1

















QUYMO_HDQT

-0,06*

-0,07*

-0,07*

-0,08*

-0,09*

0,10*

-0,05*

1
















DOCLAP_HDQT

0,00

-0,02

-0,02

-0,04*

0,02

0,07*

-0,14*

0,12*

1















KIEMNHIEM_HDQT

0,07*

0,07*

0,05*

0,05*

-0,12*

-0,15*

0,43*

-0,04*

-0,15*

1














THAMNIEN_HDQT

-0,07*

-0,08*

-0,07*

-0,08*

-0,04*

-0,07*

0,08*

0,16*

0,08*

0,04*

1













CHUYENMON_HDQT

-0,06*

-0,05*

-0,07*

-0,06*

0,08*

0,07*

-0,10*

0,11*

0,05*

-0,03*

0,00

1












GIOITINH_HDQT

-0,03*

-0,02

-0,03*

-0,02

-0,07*

-0,02

0,09*

0,03*

-0,02

0,06*

0,02

0,09*

1











QUYMO_BKS

0,04*

0,04*

0,04*

0,03*

0,18*

-0,13*

0,22*

-0,20*

-0,19*

0,09*

-0,33*

-0,03

-0,03*

1










THAMNIEN_BKS

-0,06*

-0,07*

-0,06*

-0,06*

0,03

-0,04*

0,03*

0,11*

0,13*

0,04*

0,55*

-0,03*

0,02

-0,23*

1









CHUYENMON_BKS

-0,04*

-0,03*

-0,03*

-0,03

-0,03*

0,05*

-0,06*

0,08*

0,06*

-0,07*

0,04*

0,21*

0,04*

-0,14*

0,05*

1








GIOITINH_BKS

-0,02

-0,03

-0,01

-0,02

-0,06*

0,03*

-0,04*

0,04*

-0,01

-0,06*

0,00

0,08*

0,14*

-0,12*

-0,05*

0,12*

1







THUALO

0,10*

0,09*

0,13*

0,14*

-0,05*

-0,01

0,00

-0,02

0,03*

0,02

-0,04*

-0,02

-0,02

0,02

-0,05*

-0,02

-0,01

1






DONBAY

0,13*

0,10*

0,12*

0,09*

0,04*

-0,02

0,04*

-0,06*

-0,06*

-0,05*

0,03*

-0,08*

-0,13*

0,03

-0,04*

-0,06*

-0,10*

0,01

1





QUYMO_DN

0,02

0,01

0,00

-0,01

-0,03*

0,16*

-0,15*

0,24*

0,00

-0,09*

0,01

0,07*

-0,03*

-0,07*

-0,06*

0,13*

0,00

-0,03*

0,33*

1




BIG4

-0,05*

-0,05*

-0,06*

-0,05*

-0,04*

0,27*

-0,12*

0,08*

0,04*

-0,09*

-0,07*

0,07*

-0,06*

0,03*

-0,02

0,09*

-0,08*

0,01

0,02

0,39*

1



CFOA

-0,17*

-0,16*

-0,17*

-0,16*

0,14*

0,06*

-0,11*

0,07*

0,05*

-0,07*

0,04*

0,05*

0,03*

0,00

0,07*

0,04*

-0,01

-0,06*

-0,25*

-0,05*

0,04*

1


KTNB

0,00

0,00

0,00

0,01

-0,02

0,05*

0,03

0,02

-0,02

0,00

-0,04*

0,02

0,08*

0,06*

-0,03*

0,07*

0,02

-0,01

-0,02

0,12*

0,07*

-0,00

1

*: p<0,1 Nguồn: Tác giả tổng hợp theo tính toán từ phần mềm Stata 14.2


4.3.2. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận

Mô hình đo lường CLTT kế toán thông qua quản trị lợi nhuận với 3 cách đo lường biến quản trị lợi nhuận là QTLN_1, QTLN_2, QTLN_3 theo Jones (1991), Dechow và cộng sự (1995), Kothari và cộng sự (2005) có kết quả cho thấy các giá trị Prob đều có ý nghĩa thống kê ở mức 1% tương ứng lần lượt giá trị thống kê F (36, 3698) = 5,66 với Prob > F = 0.0000, F (36, 3698) = 5,78 với Prob > F = 0.0000, F

(36, 3698) = 5,61 với Prob > F = 0.0000, thể hiện sự phù hợp của mô hình.


4.3.2.1. Kiểm định khuyết tật của mô hình


Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Bảng 4.9. Hệ số phóng đại phương sai VIF của biến độc lập


Biến

VIF

1/VIF

THAMNIEN_HDQT

1,59

0,63

THAMNIEN_BKS

1,59

0,63

SH_TOCHUC

1,59

0,63

SH_NHANUOC

1,55

0,64

SH_BGD

1,55

0,65

QUYMO_DN

1,39

0,72

BIG4

1,28

0,78

KIEMNHIEM_HDQT

1,28

0,78

DONBAY

1,15

0,87

QUYMO_HDQT

1,10

0,91

CHUYENMON_BKS

1,10

0,91

CFOA

1,08

0,92

CHUYENMON_HDQT

1,08

0,92

DOCLAP_HDQT

1,07

0,94

GIOITINH_BKS

1,05

0,95

KTNB

1,03

0,97

QUYMO_BKS

1,02

0,98

THUALO

1,01

0,99

Mean VIF

1,25


Nguồn: Tác giả tổng hợp theo tính toán từ phần mềm Stata 14.2


Bảng 4.9 thể hiện các biến không có sự tương quan cao. Nếu một biến độc lập có VIF lớn hơn hoặc bằng 10 thì biến đó được xem là có đa cộng tuyến với các biến độc lập còn lại. Kết quả cho thấy hệ số VIF của biến độc lập đều có giá trị nhỏ. Tuy nhiên nhằm thận trọng với hiện tượng đa cộng tuyến, kết hợp với việc bảng 4.7 xuất hiện cặp biến có tương quan cao là THAMNIEN_HDQT và THAMNIEN_BKS ở mức 0,55, tác giả tiến hành tách cặp biến này trong các mô hình nghiên cứu.

Kiểm định phương sai sai số thay đổi


Để kiểm định phương sai sai số thay đổi, tác giả sử dụng kiểm định Breusch – Pagan.

Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Breusch – Pagan mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận

Ho: Constant variance


Variables: fitted values of QTLN_1

chi2(1) = 354.81


Prob > chi2 = 0.0000

Ho: Constant variance


Variables: fitted values of QTLN_2

chi2(1) = 352.50


Prob > chi2 = 0.0000

Ho: Constant variance


Variables: fitted values of QTLN_3

chi2(1) = 424.19


Prob > chi2 = 0.0000

Nguồn: Tác giả tổng hợp theo tính toán từ phần mềm Stata 14.2


Kết quả kiểm định cho thấy Prob có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Như vậy mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi. Để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi, như đã trình bày trong phần phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng ước lượng sai số chuẩn mạnh (robust standard errors).

4.3.2.2. Kết quả hồi quy


Bảng 4.11 trình bày kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu đo lường CLTT kế toán thông qua quản trị lợi nhuận với 3 biến phụ thuộc QTLN_1, QTLN_2, QTLN_3 theo Jones (1991), Dechow và cộng sự (1995), Kothari và cộng sự (2005) kết hợp phương pháp sai số chuẩn mạnh do xuất hiện hiện tượng phương sai thay đổi. Để thận trọng vấn đề đa cộng tuyến, Luận án đã tách cặp biến THAMNIEN_HDQT và THAMNIEN_BKS.


Bảng 4.11. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận



QTLN_1

QTLN_1

QTLN_2

QTLN_2

QTLN_3

QTLN_3

SH_NHANUOC

-0,0214***

-0,0214***

-0,0191***

-0,0190***

-0,0181***

-0,0180***


(-3,20)

(-3,18)

(-2,84)

(-2,83)

(-2,72)

(-2,71)

SH_TOCHUC

-0,00566

-0,00443

-0,00340

-0,00217

-0,00257

-0,00122


(-0,83)

(-0,65)

(-0,50)

(-0,32)

(-0,38)

(-0,18)

SH_BGD

-0,0307

-0,0356*

-0,0234

-0,0283

-0,0178

-0,0232


(-1,53)

(-1,76)

(-1,13)

(-1,36)

(-0,87)

(-1,13)

QUYMO_HDQT

-0,0101

-0,0109

-0,0128*

-0,0136*

-0,0121*

-0,0130*


(-1,46)

(-1,57)

(-1,83)

(-1,94)

(-1,78)

(-1,90)

DOCLAP_HDQT

0,00473

0,00660

0,00457

0,00644

0,00312

0,00518


(0,66)

(0,93)

(0,63)

(0,90)

(0,43)

(0,73)

KIEMNHIEM_HDQT

-0,000164

-0,0000515

-0,00106

-0,000944

-0,000208

-0,0000814


(-0,05)

(-0,02)

(-0,34)

(-0,30)

(-0,07)

(-0,03)

THAMNIEN_HDQT

-0,0131***


-0,0132***


-0,0147***



(-3,26)


(-3,28)


(-3,70)


CHUYENMON_HDQT

-0,0169*

-0,0179**

-0,0161*

-0,0171*

-0,0189**

-0,0200**


(-1,88)

(-1,98)

(-1,78)

(-1,87)

(-2,10)

(-2,21)

GIOITINH_HDQT

-0,00223

-0,00188

0,000679

0,00103

-0,000553

-0,000169


(-0,27)

(-0,23)

(0,08)

(0,13)

(-0,07)

(-0,02)

QUYMO_BKS

-0,00990

-0,00830

-0,00944

-0,00783

-0,0105

-0,00869


(-0,84)

(-0,70)

(-0,78)

(-0,64)

(-0,86)

(-0,71)

THAMNIEN_BKS


-0,00538*


-0,00550**


-0,00620**



(-1,94)


(-1,99)


(-2,28)

CHUYENMON_BKS

0,00401

0,00478

0,00448

0,00526

0,00165

0,00251


(0,91)

(1,08)

(1,01)

(1,19)

(0,38)

(0,58)

GIOITINH_BKS

0,00261

0,00253

0,00185

0,00176

0,00179

0,00169


(0,67)

(0,64)

(0,47)

(0,45)

(0,46)

(0,44)



QTLN_1

QTLN_1

QTLN_2

QTLN_2

QTLN_3

QTLN_3

THUALO

0,00333

0,00405

0,0000120

0,000735

0,000388

0,00118


(0,46)

(0,56)

(0,00)

(0,10)

(0,05)

(0,16)

DONBAY

-0,0000657

-0,0000852

-0,000289

-0,000309

0,0000614

0,0000392


(-0,11)

(-0,14)

(-0,47)

(-0,50)

(0,10)

(0,07)

QUYMO_DN

-0,00257**

-0,00278**

-0,00215*

-0,00235**

-0,00205*

-0,00228**


(-2,24)

(-2,42)

(-1,86)

(-2,04)

(-1,80)

(-2,00)

BIG4

-0,00519*

-0,00488

-0,00557*

-0,00526*

-0,00509*

-0,00473


(-1,66)

(-1,57)

(-1,78)

(-1,68)

(-1,66)

(-1,55)

CFOA

-0,0627***

-0,0640***

-0,0699***

-0,0712***

-0,0531***

-0,0545***


(-3,17)

(-3,21)

(-3,52)

(-3,57)

(-2,63)

(-2,68)

KTNB

-0,0237***

-0,0237***

-0,0229***

-0,0228***

-0,0231***

-0,0230***


(-4,21)

(-4,19)

(-4,05)

(-4,03)

(-4,26)

(-4,24)

_cons

0,214***

0,201***

0,214***

0,201***

0,213***

0,199***


(6,37)

(6,07)

(6,29)

(6,00)

(6,32)

(5,98)

Hiệu ứng cố định năm

Hiệu ứng cố định ngành

Số quan sát

3.735

3.735

3.735

3.735

3.735

3.735

* p<0,10

** p<0,05


*** p<0,01




Trong đó: QTLN_1, QTLN_ 2, QTLN_3 lần lượt là giá trị tuyệt đối của khoản dồn tích tùy ý tính theo Jones (1991), Dechow và cộng sự (1995) và Kothari và cộng sự (2005), SH_NHANUOC, SH_TOCHUC, SH_BGD lần lượt là tỷ lệ sở hữu của Nhà nước, nhà đầu tư tổ chức và BGĐ, QUYMO_HDQT là quy mô HĐQT, KIEMNHIEM_HDQT là biến giả, bằng 1 khi chủ tịch HĐQT kiêm CEO, DOCLAP_HDQT là tỷ lệ thành viên độc lập, THAMNIEN_HDQT, CHUYENMON_HDQT, GIOITINH_HDQT là thâm niên, tỷ lệ thành viên có chuyên môn kế toán tài chính, tỷ lệ giới tính nữ của HĐQT, QUYMO_BKS, THAMNIEN_BKS, CHUYENMON_BKS, GIOITINH_BKS lần lượt là quy mô, thâm niên, tỷ lệ thành viên có chuyên môn kế toán tài chính và tỷ lệ giới tính nữ của BKS, THUA_LO bằng 1 nếu lợi nhuận trong 2 năm liền trước bé hơn 0, DON_BAY là đòn bẩy tài chính, QUYMO_DN là quy mô doanh nghiệp, BIG4 là biến giả, bằng 1 khi doanh nghiệp được kiểm toán bởi Big4, CFOA là dòng tiền hoạt động hiệu chỉnh bởi tổng tài sản đầu kỳ,KTNB là biến giả, bằng 1 khi doanh nghiệp có bộ phận kiểm toán nội bộ.

Nguồn: Tác giả tổng hợp theo tính toán từ phần mềm Stata 14.2

Xem tất cả 206 trang.

Ngày đăng: 11/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí