1.2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; phối hợp tham mưu, đề xuất xử lý, giải quyết các vi phạm, tranh chấp trong hoạt động điện lực và sử dụng điện. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc cung ứng và sử dụng điện; tham mưu, đề xuất phê duyệt và công bố Kế hoạch cung ứng điện hàng tháng, năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng khi hệ thống điện Quốc gia thiếu sản lượng điện cung cấp.
1.3. Tổ chức tập huấn, sát hạch định kỳ về chuyên môn nghiệp vụ kiểm tra viên điện lực để Giám đốc Sở cấp thẻ kiểm tra viên điện lực; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các kiểm tra viên điện lực.
1.4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực theo quy định và kiểm tra việc thực hiện nội dung giấy phép.
1.5. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở, thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; tham gia nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các công trình điện, điện chiếu sáng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình điện, điện chiếu sáng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và kiến nghị xử lý các vi phạm. Theo dõi, thống kê, báo cáo về tình hình chất lượng các công trình điện, điện chiếu sáng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định.
1.6. Tham mưu triển khai công tác an toàn điện: tham gia điều tra các sự cố, tai nạn điện trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt; theo dõi, kiểm tra, đề xuất xử lý việc thực hiện các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp và một số công tác khác có liên quan.
2. Quản lý nhà nước về phát triển các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo và các dạng năng lượng khác:
Tham mưu tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển việc ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các dạng năng lượng khác trên địa bàn thành phố và các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
3.1. Tham mưu triển khai thực hiện các công tác liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định.
3.2. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trên lĩnh vực hoạt động điện lực, sử dụng điện cho Phòng Kinh tế, Phòng Công Thương các quận, huyện.
3.3. Tham mưu cho Lãnh đạo Sở thực hiện các nhiệm vụ của Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo Bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp TP Đà Nẵng và Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo cấp điện thành phố Đà Nẵng.
3.4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao.
V. Phòng Quản lý Công nghiệp
- Nhiệm vụ:
1. Công tác quản lý nhà nước về Công nghiệp:
1.1. Tham mưu xây dựng, tổ chức triển khai, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành cơ khí, luyện kim, các sản phẩm cơ khí, cơ - điện tử trọng điểm, các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, kết hợp kỹ thuật cơ khí, tự động hóa, điện tử Công nghiệp, hóa chất,vật liệu nổ Công nghiệp, khai thác và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng), dệt - may, da - giầy, giấy, sành sứ, thủy tinh, nhựa, bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, bánh kẹo, sữa, dầu thực vật, chế biến bột và tinh bột trên địa bàn thành phố.
1.2. Tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án phát triển ngành Công nghiệp trên địa bàn thành phố; hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra giám sát việc thực hiện.
1.3. Thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các cụm Công nghiệp trên địa bàn thành phố theo quy định: tham mưu xây dựng, bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm Công nghiệp; thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm Công nghiệp; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm Công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong cụm Công nghiệp theo thẩm quyền; đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển cụm Công nghiệp; tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình hoạt động của các cụm Công nghiệp trên địa bàn; quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm Công nghiệp theo quy định của pháp luật.
1.4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác khuyến công theo quy định: Tham mưu xây dựng các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nhằm khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất Công nghiệp nông thôn trên địa bàn; hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra giám sát việc thực hiện. Chủ trì xây dựng chương trình khuyến công, kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm và dài hạn trên địa bàn thành phố; hướng dẫn, tổ chức triển khai, kiểm tra giám sát việc thực hiện. Tham mưu tổ chức bình chọn sản phẩm Công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn.
1.5. Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, đào tạo công nhân kỹ thuật, lao động lành nghề trong các ngành Công nghiệp trên địa bàn thành phố.
1.6. Tham mưu, tổ chức thực hiện chương trình, đề án, cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp Công nghiệp phát triển. Theo dõi, nắm bắt,
phân tích, đánh giá, báo cáo tình hình và đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động sản xuất các doanh nghiệp Công nghiệp trên địa bàn thành phố. Thống kê chỉ tiêu năng lực sản xuất tăng thêm và công bố hàng năm.
2. Công tác khác:
2.1 Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND quận, huyện khảo sát, xác định nhu cầu lao động trong lĩnh vực Công nghiệp, tiểu thủ Công nghiệp trên địa bàn thành phố.
2.2. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực Công nghiệp trên địa bàn.
2.3. Thẩm định hoặc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư mới, các dự án di dời, giải tỏa thuộc lĩnh vực Công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2.4. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Công nghiệp đối với Phòng Công Thương, Phòng Kinh tế các quận, huyện.
2.5. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, hiệp hội thuộc lĩnh vực Công nghiệp.
2.6. Tham mưu thực hiện các dịch vụ công và công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuộc lĩnh vực Công nghiệp.
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công.
VI. Phòng Kế hoạch – Tài chính
- Nhiệm vụ:
1. Công tác qui hoạch, kế hoạch:
1.1. Xây dựng, tham mưu triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về phát triển ngành Công Thương trên địa bàn.
1.2. Xây dựng, tham mưu, tổng hợp tình hình phân bổ chỉ tiêu kế hoạch hàng năm cho các đơn vị thuộc Sở.
1.3. Xây dựng, hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, chương trình, biện pháp, đề án, dự án về phát triển ngành Công Thương.
1.4. Cung cấp thông tin, tham gia góp ý các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của thành phố, quận, huyện và các quy hoạch khác có liên quan đến quy hoạch phát triển ngành Công Thương.
1.5. Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực ngành Công Thương thành phố Đà Nẵng.
2. Xây dựng chính sách:
2.1. Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của UBND, Chủ tịch UBND thành phố về lĩnh vực Công Thương trên địa bàn thành phố (trừ các lĩnh vực do các phòng chuyên môn, nghiệp vụ khác phụ trách).
2.2. Xây dựng các chương trình, kế hoạch hành động mang tính tổng thể của ngành Công Thương nhằm triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các phòng, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất những cơ chế, chính sách ưu đãi, các chương trình, dự án để kêu gọi, thu hút đầu tư trong và ngoài nước nhằm phát triển ngành Công Thương.
2.4. Tham gia góp ý về các cơ chế, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án có liên quan đến sự phát triển của ngành Công Thương.
3. Công tác quản lý đầu tư:
3.1. Tham mưu Lãnh đạo Sở báo cáo, trình UBND thành phố cho phép chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách, vốn phát triển sự nghiệp và các nguồn vốn khác của các đơn vị thuộc Sở.
3.2. Tổng hợp chung về tình hình đầu tư trong ngành Công Thương.
4. Công tác quản lý tài chính, tài sản
4.1. Hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc Sở xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và tổng hợp dự toán thu chi ngân sách trong toàn ngành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.2. Tham mưu công tác phân bổ, kiểm tra việc thực hiện dự toán thu, chi ngân sách của các đơn vị; tổng hợp, đề xuất xử lý những khó khăn, vướng mắc về tài chính của các đơn vị thuộc Sở.
4.3. Kiểm tra Báo cáo quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp của các đơn vị thuộc Sở; tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí hành chính, sự nghiệp hàng năm của ngành gửi Sở Tài chính thẩm tra.
4.4. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong việc mua sắm, quản lý, sử dụng, nhượng bán, thanh lý tài sản, mua sắm tài sản công theo quy định của Nhà nước và phân cấp của UBND thành phố.
4.5. Góp ý các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức kinh tế có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo đề nghị của các cấp, các ngành.
4.6. Tham gia ý kiến về bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật kế toán trưởng các đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc Sở theo quy định.
4.7. Chủ trì tham mưu, triển khai, báo cáo tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các chế độ, chính sách, quy định về quản lý thu, chi ngân sách.
5. Công tác thống kê, tổng hợp thông tin báo cáo:
5.1. Tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án phát triển ngành Công Thương.
5.2. Tổng hợp, lưu trữ và hệ thống hóa thông tin về ngành công thương, phục vụ công tác quản lý ngành, công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển ngành công thương của địa phương.
5.3. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hàng tháng, quí, năm và đột xuất về tình hình hoạt động của ngành theo yêu cầu của lãnh đạo sở, qui định của UBND thành phố và Bộ Công Thương.
5.4. Đầu mối tổng hợp tình hình, đề xuất các giải pháp phát triển hợp tác Công nghiệp, thương mại với các tỉnh, thành phố khu vực Miền Trung - Tây Nguyên.
5.5. Tổng hợp tình hình, tham mưu Lãnh đạo sở tổ chức giao ban định kỳ với Phòng Kinh tế, Phòng Công Thương các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5.6. Tổng hợp, báo cáo công tác góp ý sự chỉ đạo, điều hành của UBND thành phố, Bộ Công Thương và Chính phủ.
5.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở giao.
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ TIỀN KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra thang đo bằng phân tích EFA (lần 1)
KMO and Bartlett's Test
.682 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square df | 1407.572 595 |
Sig. | .000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Dàn Bài Phỏng Vấn Chuyên Gia Của Nghiên Cứu Định Tính
- Bảng Câu Hỏi Điều Tra Nhân Viên Chính Thức Bảng Câu Hỏi Điều Tra Nhân Viên
- Công Tác Hành Chính Quản Trị Và Công Nghệ Thông Tin:
- Kiểm Tra Thang Đo Bằng Phân Tích Efa (Lần 2)
- Nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của cán bộ công chức viên chức Sở Công thương thành phố Đà Nẵng - 22
- Nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của cán bộ công chức viên chức Sở Công thương thành phố Đà Nẵng - 23
Xem toàn bộ 188 trang tài liệu này.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulati ve % | |
1 | 11.539 | 32.968 | 32.968 | 11.539 | 32.968 | 32.968 | 5.600 | 16.000 | 16.000 |
2 | 4.521 | 12.917 | 45.885 | 4.521 | 12.917 | 45.885 | 3.671 | 10.488 | 26.488 |
3 4 | 2.690 2.214 | 7.685 6.327 | 53.570 59.897 | 2.690 2.214 | 7.685 6.327 | 53.570 59.897 | 3.635 3.527 | 10.386 10.078 | 36.874 46.952 |
5 | 1.979 | 5.654 | 65.551 | 1.979 | 5.654 | 65.551 | 3.365 | 9.616 | 56.567 |
6 | 1.675 | 4.787 | 70.338 | 1.675 | 4.787 | 70.338 | 3.271 | 9.345 | 65.912 |
7 | 1.484 | 4.239 | 74.577 | 1.484 | 4.239 | 74.577 | 3.033 | 8.665 | 74.577 |
8 | .991 | 2.833 | 77.409 | ||||||
9 10 | .888 .839 | 2.537 2.397 | 79.946 82.343 | ||||||
11 | .694 | 1.983 | 84.326 | ||||||
12 | .601 | 1.716 | 86.042 | ||||||
13 | .569 | 1.627 | 87.669 | ||||||
14 15 | .517 .447 | 1.476 1.277 | 89.145 90.422 | ||||||
16 | .381 | 1.088 | 91.510 | ||||||
17 | .354 | 1.011 | 92.521 | ||||||
18 | .329 | .940 | 93.461 | ||||||
19 20 | .285 .279 | .814 .798 | 94.275 95.074 |