kế.
Ở lớp TN, GV cộng tác giảng dạy theo tiến trình dạy học chúng tôi đã thiết
Ở lớp ĐC, GV cộng tác giảng dạy theo phương pháp mà họ vẫn sử dụng.
+ Trao đổi với hai GV cộng tác sau mỗi tiết học ở lớp TN và lớp ĐC nhằm
thu thập những nhận xét về tiết học đó.
+ Thu thập nhận xét của HS về giờ học TN thông qua trao đổi sau mỗi giờ
học.
+ Tổ chức kiểm tra ở cả hai lớp TN và ĐC với cùng một đề, trong cùng một
thời gian.
+ Cùng GV cộng tác tổng kết, phân tích và xử lí kết quả một cách khách
quan.
+ Trên cơ sở kết quả thu được rút ra kết luận về đề tài cần nghiên cứu.
3.3. CĂN CỨ ĐỂ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TNSP
a) Về mặt định tính
Chúng tôi dựa trên sự quan sát những biểu hiện tích cực của HS trong giờ học Vật lí; các căn cứ cụ thể là:
- HS tập trung chú ý, tự giác tham gia thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- HS đưa ra các mô hình (giả thuyết), phương án thí nghiệm kiểm tra theo sơ đồ CTNTKH Vật lí (cả đúng và sai).
- HS trả lời đúng các câu hỏi theo yêu cầu ghi nhớ kiến thức trong giờ học.
- HS vận dụng kiến thức giải bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế.
b) Về mặt định lượng
Chúng tôi đánh giá dựa trên kết quả các bài kiểm tra. Cách xếp loại như sau:
+ Giỏi: điểm 9, 10; + Khá: điểm 7, 8 ;
+ Trung bình: điểm 5, 6 + Yếu: điểm 3, 4 ;
+ Kém: điểm 0, 1, 2.
Từ kết quả kiểm tra của HS, sử dụng phương pháp thống kê để xử lí và phân tích kết quả TN.
Dựa trên kết quả thu được về mặt định tính và định lượng sẽ cho phép đánh giá chất lượng, hiệu quả của việc dạy học; qua đó kiểm tra giả thuyết khoa học đã nêu.
3.4. TIẾN HÀNH TNSP
3.4.1. Khống chế những ảnh hưởng không mong muốn tới kết quả TNSP
+ Chọn lớp TN và lớp ĐC có đặc điểm và chất lượng học tập tương đương
nhau.
+ Các bài TN được bố trí theo đúng phân phối chương trình.
+ GV dạy TN cùng dạy ở cả hai lớp TN và ĐC; GV cộng tác còn lại luôn có
mặt trong các giờ dạy ở lớp TN và ĐC.
+ Kiểm tra hai lớp TN và ĐC cùng nội dung (xin xem phụ lục) và thời gian, không thông báo trước.
3.4.2. Chuẩn bị cho TNSP
a) Chọn GV cộng tác:
+ Trường THPT Bắc Sơn:
- GV dạy TN: thầy giáo Trần Trung Kiên
- GV dự giờ: cô giáo Nguyễn Thị Luận
+ Trường THPT Lưu Nhân Chú:
- GV dạy TN: cô giáo Hoàng Thị Bình
- GV dự giờ: thầy giáo Nguyễn Hoàng Long
+ Trường THPT Võ Nhai
- GV dạy TN: cô giáo Nguyễn Thị Tú Anh
- GV dự giờ: thầy giáo Giàng Minh Đồng
b) Chọn kiến thức dạy TN
Với điều kiện về mặt thời gian và thống nhất với người cộng tác khi cân nhắc về nội dung, phân phối chương trình Vật lí 10 (cơ bản), chúng tôi chọn ba bài thuộc chương “Chất khí” để TNSP:
+ Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt.
+ Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ.
+ Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (tiết 1).
c) Chọn lớp TN và lớp ĐC
Bảng 3.1: Đặc điểm của lớp TN và lớp ĐC
Lớp | Số HS | Kết quả môn Vật lí học kì 1 | ||||||
Khá, giỏi | Trung bình | Yếu, kém | ||||||
THPT Bắc Sơn | TN - 10A1 | 48 | 8 | 16,7% | 33 | 68,8% | 7 | 14,6% |
ĐC - 10A4 | 50 | 7 | 14% | 37 | 74% | 6 | 12% | |
THPT Lưu Nhân Chú | TN - 10A1 | 44 | 7 | 15,9% | 31 | 70,5% | 6 | 13,6% |
ĐC - 10A2 | 44 | 7 | 15,9% | 33 | 76,7% | 4 | 9,3% | |
THPT Võ Nhai | TN - 10A2 | 47 | 7 | 14,9% | 32 | 68,1% | 8 | 17% |
ĐC - 10A3 | 46 | 8 | 17,4% | 30 | 65,2% | 8 | 17,4% |
Có thể bạn quan tâm!
- Thiết Kế Tiến Trình Dạy Học Cụ Thể Một Số Bài Chương “Chất Khí” - Vật Lí 10 (Cơ Bản) Nhằm Tích Cực Hóa Hoạt Động Học Tập Của Hs
- Trạng Thái Và Quá Trình Biến Đổi Trạng Thái
- Phương Trình Trạng Thái Của Khí Lí Tưởng
- Nghiên cứu sử dụng thí nghiệm khi dạy chương chất khí (vật lí 10 - cơ bản) nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh thpt miền núi - 8
- Nghiên cứu sử dụng thí nghiệm khi dạy chương chất khí (vật lí 10 - cơ bản) nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh thpt miền núi - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Trong quá trình thực nghiệm chúng tôi chỉ quan tâm đến kết quả của 32 HS tại mỗi lớp: 32 em HS ở lớp thực nghiệm và 32 em ở lớp đối chứng có tỉ lệ khá - giỏi, trung bình, yếu – kém là tương đương nhau (trong số này chúng tôi đã loại trừ các em có học lực kém hoặc học lực giỏi):
Khá: 7 HS (21,9%); Trung bình: 21 HS (65,6%); Yếu: 4 HS (12,5%)
3.5. KẾT QUẢ TNSP
3.5.1. Kết quả quan sát biểu hiện của mức độ tích cực trong hoạt động học tập
Dựa trên sự quan sát của GV cộng tác và đánh giá các bài kiểm tra thu về sau mỗi tiết học, chúng tôi thu được kết quả trình bày trong bảng 3.2 (trang 76).
Từ đó chúng tôi có một số nhận định như sau:
+ Ở các lớp thực nghiệm: Do được trực tiếp làm thí nghiệm và quan sát GV làm thí nghiệm nên HS tham gia thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách hào hứng và sôi nổi. Đa số HS trả lời đúng các câu hỏi theo yêu cầu ghi nhớ kiến thức. Các em rất tích cực trao đổi thảo luận nhóm để đưa ra mô hình giả thuyết, tham gia dự đoán và giải thích hiện tượng. Tuy ban đầu không phải em nào cũng đưa ra đúng mô hình giả thuyết, vận dụng được kiến thức vừa học để làm bài tập và
giải thích hiện tượng diễn ra trong thực tế nhưng càng ở những tiết học sau những năng lực này của các em càng tăng lên.
Bảng 3.2: Biểu hiện của mức độ tích cực trong hoạt động học tập
Số HS tham gia | ||
Nhóm TN | Nhóm ĐC | |
HS tập trung chú ý, tự giác tham gia thực hiện các nhiệm vụ học tập | 83 | 47 |
93 | 51 | |
96 | 42 | |
HS đưa ra các mô hình (giả thuyết), phương án thí nghiệm kiểm tra theo sơ đồ CTNTKH Vật lí.( đúng và sai) | 96 | 0 |
96 | 0 | |
96 | 0 | |
HS trả lời đúng các câu hỏi theo yêu cầu ghi nhớ kiến thức trong giờ học. | 67 | 63 |
85 | 58 | |
92 | 69 | |
HS vận dụng kiến thức giải bài tập và giải thích được các hiện tượng thực tế | 73 | 51 |
88 | 63 | |
95 | 57 |
+ Ở các lớp đối chứng: HS không được làm thí nghiệm cũng như quan sát GV làm thí nghiệm; các em tỏ ra không mấy hào hứng trong việc phát biểu xây dựng bài, tiếp thu kiến thức một cách thụ động; vì thế các em gặp khó khăn trong việc ghi nhớ kiến thức cũng như vận dụng kiến thức vừa học để giải bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan.
3.5.2. Kết quả các bài kiểm tra
3.5.2.1. Yêu cầu chung về cách xử lí kết quả định lượng của TNSP
* Các bài kiểm tra do một người chấm theo biểu điểm chung đã được thống nhất giữa người thực hiện đề tài và GV cộng tác.
* Các bước xử lí, phân tích kết quả TNSP gồm:
- Lập bảng kết quả, bảng xếp loại kết quả kiểm tra HS và bảng phân phối tần suất.
- Vẽ biểu đồ xếp loại, đồ thị phân phối tần suất.
- Tính toán các tham số thống kê:
+ Điểm trung bình cộng: Lớp TN:
Xni Xi
n
Lớp ĐC: Y njYj
n
S2
TN
+ Phương sai S2 và độ lệch tiêu chuẩn S: là tham số đo mức độ phân tán của số liệu quanh giá trị trung bình.
n X
X 2
S
Lớp TN:
2 i i
TN n
; STN
n Y
Y 2
S
Lớp ĐC:
2 j j
DC n
; SDC
S2
DC
+ Hệ số biến thiên V chỉ độ phân tán:
Lớp TN: VTN
Lớp ĐC: VDC
STN 100% ;
X
SDC 100%
Y
+ Hệ số Student Ttt là hệ số kiểm tra sự tồn tại của hệ số tương quan
n
X Y
Ttt
S 2 S 2
TN DC
Trong đó: Xi là các giá trị điểm của nhóm TN
Yj là các giá trị điểm của nhóm ĐC
n là số HS được kiểm tra của nhóm TN hoăc ĐC ni, nj lần lượt là số HS đạt điểm kiểm tra Xi, Yj.
3.5.2.2. Kết quả và xử lí kết quả các bài kiểm tra
a) Bài kiểm tra số 1
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra lần1
TN (96 HS) | ĐC (96 HS) | |||||||||
Trường | Bắc Sơn | L.N. Chú | Võ Nhai | Tổng | Bắc Sơn | L.N. Chú | Võ Nhai | Tổng | ||
Xi (Yj) | SL | SL | SL | SL | % | SL | SL | SL | SL | % |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2,1 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4,2 |
4 | 2 | 3 | 2 | 7 | 7,3 | 3 | 4 | 3 | 10 | 10,4 |
5 | 8 | 6 | 7 | 21 | 21,9 | 12 | 11 | 13 | 36 | 37,5 |
6 | 8 | 8 | 8 | 24 | 25,0 | 8 | 9 | 10 | 27 | 28,1 |
7 | 6 | 8 | 7 | 21 | 21,9 | 5 | 4 | 4 | 13 | 13,5 |
8 | 7 | 7 | 7 | 20 | 20,8 | 2 | 3 | 1 | 8 | 8,3 |
9 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1,0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng3.4 : Xếp loại kiểm tra lần 1
Số HS (%) | Kém | Yếu | T.Bình | Khá | Giỏi | |
0 -> 2 | 3 -> 4 | 5 -> 6 | 7 -> 8 | 9 -> 10 | ||
TN | SL | 0 | 9 | 45 | 41 | 1 |
% | 0 | 9,4 | 46,9 | 42,7 | 1,0 | |
ĐC | SL | 0 | 14 | 63 | 21 | 0 |
% | 0 | 14,6 | 65,6 | 21,8 | 0 |
Series1
Series2
1 2 3 4
70
60
50
40
30
20
10
0
12
Series1
Series2 Series3
(%)
70
60
50
40
30
20
10
0
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Yếu Trung bình Khá Giỏi
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1
Bảng 3.5: Phân phối tần suất lần 1
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
ni | 0 | 0 | 0 | 2 | 7 | 21 | 24 | 21 | 20 | 1 | 0 |
P (ni/n) | 0 | 0 | 0 | 0,021 | 0,073 | 0,219 | 0,250 | 0,219 | 0,208 | 0,010 | 0 |
nj | 0 | 0 | 0 | 4 | 10 | 36 | 27 | 13 | 8 | 0 | 0 |
P (nj/n) | 0 | 0 | 0 | 0,042 | 0,104 | 0,375 | 0,281 | 0,135 | 0,083 | 0 | 0 |
P
0.4
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Xi (Yj)
0 2 4 6 8 10
Đồ thị 3.1: Đồ thị phân phối tần suất lần 1
Các tham số thống kê lần 1:
+ Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: X = 6,24
Nhóm ĐC: Y = 5,72
+ Phương sai:
ni X i
S
2
TN n
X 2
= 1,79
S
2
n jYj
S2
TN
DC n
Y 2
= 1,49
+ Độ lệch chuẩn:
STN
= 1,338
S2
DC
SDC
= 1,221
+ Hệ số biến thiên:
VTN
V
STN 100% = 21,4%
X
SDC 100% = 21,3%
DC Y
n
X Y
+ Hệ số Student:
Ttt = 2,81
S 2 S 2
TN DC
Tra bảng hệ số Student ứng với độ tin cậy 99% ta có: t(n > 60;0,01) = 2,66 tức là t(96;0,01) = 2,66
Ở đây tính được Ttt > 2,66 - điều này chứng tỏ kết quả bài kiểm tra số 1 là hoàn toàn
có ý nghĩa và đáng tin cậy chứ không phải ngẫu nhiên.
b) Bài kiểm tra lần 2
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 2
TN (96 HS) | ĐC (96 HS) | |||||||||
Trường | Bắc Sơn | L.N. Chú | Võ Nhai | Tổng | Bắc Sơn | L.N. Chú | Võ Nhai | Tổng | ||
Xi (Yj) | SL | SL | SL | SL | % | SL | SL | SL | SL | % |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | 4,2 |
4 | 3 | 3 | 4 | 10 | 10,4 | 3 | 3 | 3 | 9 | 9,4 |
5 | 4 | 4 | 3 | 11 | 11,5 | 10 | 9 | 8 | 27 | 28,1 |
6 | 8 | 9 | 9 | 26 | 27,1 | 10 | 11 | 10 | 31 | 32,1 |
7 | 9 | 7 | 8 | 24 | 25 | 5 | 4 | 6 | 15 | 15,6 |
8 | 7 | 8 | 7 | 22 | 22,9 | 3 | 3 | 3 | 9 | 9,4 |
9 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3,1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 |
10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng 3.7: Xếp loại kiểm tra lần 2
Số HS (%) | Kém | Yếu | T.Bình | Khá | Giỏi | |
0 -> 2 | 3 -> 4 | 5 -> 6 | 7 -> 8 | 9 -> 10 | ||
TN | SL | 0 | 10 | 37 | 46 | 3 |
% | 0 | 10,4 | 38,6 | 47,9 | 3,1 | |
ĐC | SL | 0 | 13 | 58 | 24 | 1 |
% | 0 | 13,6 | 60,4 | 25,0 | 1,0 |
Series1
Series2
1 2 3 4
70
60
50
40
30
20
10
0
Các tham số thống kê lần 2:
12
Series1
Series2
(%)
70
60
50
40
30
20
10
0
Nhóm TN
Nhóm ĐC
Yếu Trung bình Khá Giỏi
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2
Bảng 3.8: Phân phối tần suất lần 2
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
ni | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 11 | 26 | 24 | 22 | 3 | 0 |
P (ni/n) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,104 | 0,115 | 0,271 | 0,25 | 0,229 | 0,031 | 0 |
nj | 0 | 0 | 0 | 4 | 9 | 27 | 31 | 15 | 9 | 1 | 0 |
P (nj/n) | 0 | 0 | 0 | 0,042 | 0,094 | 0,281 | 0,323 | 0,156 | 0,094 | 0,010 | 0 |
P
0.35
0.3
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
Nhóm TN Nhóm ĐC
0 2 4 6 8
10
Xi (Yj)
Đồ thị 3.2: Đồ thị phân phối tần suất lần 2
Các tham số thống kê lần 2
+ Điểm trung bình cộng: Nhóm TN: X = 6,48
Nhóm ĐC: Y = 5,78
+ Phương sai:
ni X i
S
2
TN n
X 2
= 1,75
S
2
n jYj
DC n
Y 2
= 1,61
+ Độ lệch chuẩn:
STN
SDC
= 1,323
S2
TN
S2
DC
= 1,269
+ Hệ số biến thiên:
VTN VDC
STN 100% = 20,4%
X
SDC 100% = 22,0%
Y
n
X Y
+ Hệ số Student:
Ttt = 3,74
S 2 S 2
TN DC
Tra bảng hệ số Student ứng với độ tin cậy 99% ta có: t(n > 60; 0,01) = 2,66 tức là t(96; 0,01) = 2,66
Ở đây tính được Ttt > 2,66 - điều này chứng tỏ kết quả bài kiểm tra số 2 là hoàn toàn
có ý nghĩa và đáng tin cậy chứ không phải ngẫu nhiên.
c) Bài kiểm tra lần 3
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra lần 3
TN (96 HS) | ĐC (96 HS) | |||||||||
Trường | Bắc Sơn | L.N. Chú | Võ Nhai | Tổng | Bắc Sơn | L.N. Chú | Võ Nhai | Tổng | ||
Xi (Yj) | SL | SL | SL | SL | % | SL | SL | SL | SL | % |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 1 | 1 | 5 | 5,2 |
4 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6,3 | 2 | 4 | 3 | 9 | 9,4 |
5 | 7 | 6 | 7 | 20 | 20,8 | 9 | 10 | 10 | 29 | 30,2 |
6 | 8 | 9 | 8 | 25 | 26,0 | 10 | 9 | 11 | 30 | 31,3 |
7 | 7 | 7 | 8 | 22 | 22,9 | 4 | 4 | 4 | 12 | 12,5 |
8 | 7 | 6 | 6 | 19 | 19,8 | 4 | 3 | 3 | 10 | 10,4 |
9 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4,2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1,0 |
10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng 3.10: Xếp loại kiểm tra lần 3
Số HS (%) | Kém | Yếu | T.Bình | Khá | Giỏi | |
0 -> 2 | 3 -> 4 | 5 -> 6 | 7 -> 8 | 9 -> 10 | ||
TN | SL | 0 | 6 | 45 | 41 | 4 |
% | 0 | 6,3 | 46,8 | 42,7 | 4,2 | |
ĐC | SL | 0 | 14 | 59 | 22 | 1 |
% | 0 | 14,6 | 61,5 | 22,9 | 1,0 |