Các Yếu Tố Môi Trường Trong Nghiên Cứu Sản Xuất Cá Trê Phi Đực

Nguyễn Tường Anh, 2001. Một số vấn đề về nội tiết học sinh sản cá. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 238 trang

Nguyễn Tường Anh, 2005. Kỹ thuật sản xuất giống một số loài cá nuôi. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Hà Nội. 103 trang

Nguyễn Văn Kiểm, 2000. Kĩ thuật sinh sản nhân tạo các loài cá nuôi ở đồng bằng sông cửu long. Khoa Nông Nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ.

Nguyễn Văn Thường và Dương Trí Dũng, 1994. Tiềm năng nuôi thuỷ sản nước ngọt ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi cá nước ngọt. Khoa Thủy Sản - Trường Đại học Cần Thơ.

Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kĩ thuật sản xuất cá giống. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp.

Phạm Minh Truyền, Trần Hoàng Phúc, La Nhựt Minh và Nguyễn Văn A, 2006. Ứng dụng quy trình sản xuất giống cá rô phi dòng gift đơn tính tại Trà Vinh. Tạp chí Khoa học. Trường Đại Học Cần Thơ. 2006: 116-123.

Phạm Thanh Liêm, Dương Thúy Yên và Bùi Minh Tâm, 2008. Di truyền và chọn giống cá. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ. 85 trang.

Phạm Thị Thúy Em, 2009. Ảnh hưởng của hormone 17-α Methyltestosterone đến sự chuyển đổi giới tính cá La Hán. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ.

Phạm Văn Bé, 1981. Nuôi vỗ và sinh sản nhân tạo cá trê phi châu (Clarias lazera). Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ.

Trịnh Quốc Trọng và Nguyễn Tường Anh, 1998. Thử nghiệm đực hóa cá xiêm (Betta splendens) bằng cách ngâm trong nước có pha 17-α Methyltestosterone. Tuyển tập báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học toàn quốc về nuôi trồng thủy sản. Bắc Ninh- 2000.

Trịnh Quốc Trọng, 1998. Thử nghiệm đực hóa cá xiêm (Betta splendens) bằng phương pháp ngâm trong nước có pha 17-α Methyltestosterone. Khoa Thủy Sản. ĐH Nông Lâm TPHCM.

Từ Thanh Dung và Trần Thị Thanh Hiền, 1994. Sinh học, kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá trê phi. Tài liệu tập huấn kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ.

Clay, D., 1979. Sexual maturity and fecundity of the African catfish Clarias gariepinuswith an observation on the spawning behavior of the Nile catfish Clarias lazera. Zool. J. Linn. Soc., 65, 351–365.

El Bolock, A.R., 1976. Rearing of the Nile catfish, Clarias lazera to marketable size in Egyptian experimental ponds. FAO/CPCA Symposium on Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 612-620.

Erdal Yılmaz, Sehriban Cek, Yavuz Mazlum., 2009. The Effects of Combined Phytoestrogen Administration on Growth Performance, Sex Differentiation and Body Composition of Sharptooth Catfish Clarias gariepinus (Burchell, 1822). Turkish Journal of Fisheries and Aquatic Sciences.

Galbreath Peter F, Adams Nathan D, Sherrill Lee W., 2003. Successful sex reversal of brook trout with 17-α Methyldihydrotestosterone treatments. North American journal of aquaculture, 65: 235-239.

Graaf, D.G., 1994. The artificial reproduction and pond rearing of the african catfish Clarias gariepinus. Aquaculture And Fisheries Consultant

Graaf, D.G., H.Janssen, 1996. Artificial reproduction and pond rearing of the African Catfish Clarias gariepinus in sub-Saharan Africa–A handbook. Food and agriculture organization of the united nations. FAO Fisheries Technical Paper 362.

Guerrero, G.D. and W.L.Shelton, 1974. An aceto-carmin squash method for sexing juvenile fishes. Prog. Fish-cult. 36,56.

Hogendoorn, H. and R. Wieme., 1976. Preliminary results concerning the culture of Clarias lazera in Cameroon. FAO/CPCA Symposium on Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 621-624.

Hogendoorn, H., 1983. The African catfish Clarias lazera: new species for aquaculture. NARD. Netherlands Agricultural Report Depository, R004: 133 p.

Hogendoorn, H., and M.M. Vismans., 1980. Controlled propagation of the African catfish, Clarias lazera (C&V). II. Artificial reproduction. Aquaculture, 21: 39-53.

Http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt. (cập nhật ngày 16/08/2009)

Hurk, R.V.D, C.J.J.Richter and J.Janssen-Dommerholt, 1989. Effects of 17-α Methyltestosterone and 11β-hydroxyandrostenedione on gonad differentiation in the African catfish Clarias gariepinus. Aquaculture, 38: 179-191.

Janssen, J., 1987. Hatchery management of the African Clariid Catfish Clarias gariepinus (Burchell, 1982). In Coche. A., Edwards, D. (Eds), Selected aspects of warmwater fish culture. FAO/UN, Rome, 1989. 181pp.

Kelleher, M.K. and M. Vincke., 1976. Preliminary results of studies on the survival of Clarias lazera fry in ponds. FAO/CPCA Symposium on Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 487-496.

Liu, S., Z.YAO, Y.Wang, 1996. Sex hormone induction of sex reversal in the teleo Clarias lazera and evidence for female homogamety and male heterogamety. J. Exp. Zool, 276: 432-438.

Micha, J.C., 1976. . Synthèse des essais de reproduction, d’alevinage et de production chez un silure Africain: Clarias lazera Val. Symp. FAO/CPCA on Aquaculture in Africa. Accra, Ghana. CIFA Tech. Pap. 4 (1): 450-473.

Munro, J.L., 1967. The food of a community of East African freshwater fishes.J. Zool., Lond. 151:389-415.

Nandi, A.P.S. And S.N.Chowdhury, 1992. Manual on seed production of African Catfish Clarias gariepinus. Institutional strengthening in the fisheries sector Bangladesh. Food and agriculture organization of the united nations.

Nandi,A.P.S and S.N.Chowdhury, 1996. Manual on seed production of African Catfish Clarias gariepinus. Institutional Strengthening In The Fisheries Sector Bangladesh

Pandian, T.J. and K.Varadaraj, 1990. Techniques to produce 100% male Tilapia.

NAGA, the ICLARM Quarterly, 7: 3-5

Pandian, T.J., S.G.Sheela, 1995. Hormonal induction of sex reversal in fish, Aquaculture,138: 1-22.

Pienaar, U., 1968. The Freshwater Fishes of the Kruger National Park. Republic of South Africa: The National Parks Board of Trustees of the Republic of South Africa.

Piferrer, F., 2001. Endocrine sex control strategies for the feminization of teleost fish. Aquaculture, 197: 229-281.

Purdom, C.E., 1993. Genetics and Fish breeding. Chapman and Hall. Fish and Fisheries Series 8.

Sahoo.S.K, S.S.Giri and A.K.Sahu, 2004. Effect of Stocking Size of Clarias batrachus Fry on Growth and Survival During Fingerling Hatchery Production. Asian Fisheries Science 17 : 229-233.

Skelton, P., 1993. A Complete Guide to the Freshwater Fishes of Southern Africa. Halfway House: Southern Book Publishers Ltd.

Teugels, G., 1986. A systematic revision of the African species of the genus

Clarias. Annales Musee Royal de l'Afrique Centrale, 247: 1-199.

Wang,T., J.H.Liu, J.Yang, J.Chen, Z.Q.Ye, 2009. 46, XX male sex reversal syndrome: a case report and review of the genetic basis, Andrologia, 41: 59-62.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các yếu tố môi trường trong nghiên cứu sản xuất cá trê phi đực


Ngày

Lần lặp

lại

Nhiệt độ

pH

N-NH4

O2

Sáng

Chiều

Sáng

Chiều

1

1

28

30

7,4

7,5



2

28

30

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,6



2

1

29

30

7,4

7,6



2

29

31

7,4

7,5



3

29

31

7,4

7,5



3

1

28

30

7,4

7,5



2

28

31

7,4

7,6



3

28

30

7,4

7,6



4

1

29

30

7,4

7,5



2

28

29

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,6



5

1

28

31

7,4

7,6



2

28

30

7,4

7,6



3

28

31

7,6

7,7



6

1

29

30

7,5

7,6

0,5

6,0

2

29

30

7,4

7,5

0

6,0

3

29

31

7,5

7,5

0

6,0

7

1

29

30

7,5

7,7



2

29

30

7,5

7,7



3

29

31

7,5

7,6



8

1

28

30

7,4

7,5



2

28

30

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,6



9

1

29

31

7,4

7,5



2

29

30

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,5



10

1

28

30

7,5

7,6



2

28

29

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,5



11

1

29

30

7,5

7,6



2

29

31

7,4

7,6



3

29

30

7,5

7,6



12

1

28

30

7,4

7,5

0

6,0

2

28

30

7,4

7,6

0

5,0

3

28

29

7,5

7,6

0

5,0

13

1

28

30

7,4

7,5



2

29

31

7,4

7,5



3

28

31

7,5

7,6



14

1

28

30

7,5

7,5



2

28

30

7,4

7,5



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 76 trang tài liệu này.

Nghiên cứu sản xuất cá trê phi Clarias gariepinus (Burchell, 1822) đực bằng Hormone 17-α Methyltestosterone - 6



3

28

30

7,4

7,5



15

1

28

30

7,5

7,6



2

29

31

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,6



16

1

29

30

7,4

7,5



2

29

31

7,4

7,5



3

28

30

7,5

7,6



17

1

28

30

7,4

7,6



2

28

30

7,5

7,5



3

28

31

7,5

7,6



18

1

28

31

7,4

7,6

0,5

6,0

2

28

30

7,4

7,7

0

6,0

3

28

30

7,5

7,7

0,5

6,0

19

1

28

30

7,5

7,5



2

28

30

7,4

7,6



3

29

31

7,5

7,9



20

1

29

30

7,4

7,5



2

29

31

7,4

7,5



3

28

30

7,4

7,5



21

1

28

31

7,5

7,6



2

29

31

7,4

7,5



3

29

30

7,5

7,6




Phụ lục 2: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng phương

pháp ngâm có nồng độ MT khác nhau.



21

ngày


3mg/lít nước

5mg/lít nước

7mg/lít nước

Đối Chứng

R1

93

43

2

120

R2

85

67

6

112

R3

103

40

17

132

Tổng cộng

281

150

25

364



100

ngày


3mg/lít nước

5mg/lít nước

7mg/lít nước

Đối Chứng

R1

2

18

2

4

R2

2

27

5

4

R3

2

16

13

4

Tổng cộng

6

61

20

12

Phụ lục 3: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng phương

pháp ngâm trong nồng độ MT khác nhau



21

ngày


3mg/lít nước

5mg/lít nước

7mg/lít nước

Đối Chứng

R1

54

29

30

42

R2

38

36

21

54

R3

34

37

41

45

Tổng cộng

126

102

92

141



100

ngày


3mg/lít nước

5mg/lít nước

7mg/lít nước

Đối Chứng

R1

43

36

20

37

R2

26

4

21

33

R3

31

34

31

42

Tổng cộng

100

74

72

112

Phụ lục 4: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 1 bằng phương

pháp ăn MT (nồng độ khác nhau)



21

ngày


30mg/kg thức ăn

60mg/kg thức ăn

90mg/kg thức ăn

120mg/kg thức ăn

Đối Chứng

R1

29

12

24

30

37

R2

34

33

21

20

34

R3

33

30

24

21

45

Tổng cộng

96.

75

69

71

116



100

ngày


30mg/kg thức ăn

60mg/kg thức ăn

90mg/kg thức ăn

120mg/kg thức ăn

Đối Chứng

R1

27

10

21

28

32

R2

32

29

19

18

30

R3

30

26

21

20

39

Tổng cộng

89

65

61

66

101


Phụ lục 5: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương ở đợt 2 bằng phương

pháp ăn MT (nồng độ khác nhau)



21

ngày


30mg/kg thức ăn

60mg/kg thức ăn

90mg/kg thức ăn

120mg/kg thức ăn

Đối Chứng

R1

33

55

24

40

71

R2

79

36

19

21

34

R3

50

54

83

31

58

Tổng cộng

162

145

126

92

163



100

ngày


30mg/kg thức ăn

60mg/kg thức ăn

90mg/kg thức ăn

120mg/kg thức ăn

Đối Chứng

R1

7

12

10

2

20

R2

18

7

5

2

31

R3

11

11

9

9

21

Tổng cộng

36

30

24

13

72


Phụ lục 6: Số lượng cá trê phi sau 21 và 100 ngày ương bằng phương pháp ăn MT với ngày tuổi khác nhau



21

ngày


7 tuổi

8 tuổi

9 tuổi

10 tuổi

Đối Chứng

R1

14

40

28

29

55

R2

18

21

37

37

49

R3

13

31

15

52

74

Tổng cộng

45

92

80

118

178



100

ngày


7 tuổi

8 tuổi

9 tuổi

10 tuổi

Đối Chứng

R1

12

20

22

20

35

R2

16

21

30

26

30

R3

13

31

14

36

47

Tổng cộng

41

72

66

82

112

Phụ lục 7: Tỉ lệ sống của cá trê phi với phương pháp ngâm


Nồng độ

NT lập lại

Tỉ lệ sống đợt 1 (%)

Tỉ lệ sống đợt 2 (%)

21 ngày

100 ngày

21 ngày

100 ngày


3mg/lít

R1

23,25

0,50

54

43

R2

21,25

0,50

38

26

R3

25,75

0,50

34

31


5mg/lít

R1

10,75

4,50

29

36

R2

16,75

6,75

36

4

R3

10,00

4,00

37

34


7mg/lít

R1

0,50

0,50

30

20

R2

1,50

1,25

21

21

R3

4,25

3,25

41

31

Đối Chứng

R1

30,00

1,00

42

37

R2

28,00

1,00

54

33

R3

33,00

1,00

45

42

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/05/2022