Nghiên cứu phối hợp phụ gia nano để nâng cao tính năng cơ lý, kỹ thuật cho vật liệu cao su thiên nhiên và một số blend của nó - 2

3.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng EPDM đến tính chất cơ lý của vật liệu blend CSTN/EPDM 88

3.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng nanosilica tới tính chất cơ lý của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/EPDM 90

3.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng than đen phối hợp tới tính chất cơ lý của vật liệu nanocompozit trên cơ sở blend CSTN/EPDM 91

3.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng bari sulfat phối hợp tới tính chất cơ lý của vật liệu CSTN/EPDM/NS/CB/BS 93

3.4.5. Nghiên cứu một số tính chất của vật liệu cao su nanocompozit trên cơ sở blend CSTN/EPDM 95

3.4.5.1. Nghiên cứu độ bền kiềm của vật liệu 95

3.4.5.2. Nghiên cứu cấu trúc hình thái của vật liệu 96

3.4.5.3. Nghiên cứu độ bền nhiệt của vật liệu 98

3.4.5.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình biến tính tới hiện tượng sinh nhiệt do chuyển động quay và ma sát của vật liệu 100

3.4.6. Nhận xét 102

3.5. Nghiên cứu sử dụng phụ gia nano để nâng cao tính chất cơ lý cho vật liệu cao su xốp trên cơ sở cao su thiên nhiên 102

3.5.1. Nghiên cứu lựa chọn phụ gia tạo xốp 103

3.5.1.1. Nghiên cứu lựa chọn theo nhiệt độ phân hủy 103

3.5.1.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của loại phụ gia tạo xốp tới cấu trúc lỗ xốp..104

3.5.1.3. Nghiên cứu lựa chọn hàm lượng phụ gia tạo xốp 106

3.5.2. Nghiên cứu thời gian lưu hóa 107

3.5.2.1. Ảnh hưởng của thời gian lưu hóa tới cấu trúc xốp tạo thành 107

3.5.2.2. Ảnh hưởng của thời gian lưu hóa tới tính chất cơ học của cao su xốp

..........................................................................................................................108

3.5.3. Nghiên cứu nâng cao tính năng cơ lý cho vật liệu cao su xốp bằng một số phụ gia nano 109

3.5.4. Nghiên cứu phối hợp nanosilica và than đen để nâng cao tính năng cơ học cho vật liệu cao su xốp trên cơ sở CSTN 110

3.5.5. Cấu trúc lỗ xốp của vật liệu cao su xốp 111

3.5.6. Nhận xét 112

KẾT LUẬN 113

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 115

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO 117

PHỤ LỤC 131

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT



Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ADC

Azodicarbonamide

Azodicarbon amit - Chất tạo xốp ADC (hay AC)

AIBN

Azobis(isobutyronitrile)

Azobis(isobutyronitrin)

BR

Butadiene rubber

Cao su butadien

BS

Barium sulfate

Bari sulfat

CB

Carbon black

Than đen

CNT

Carbon nanotube

Ống nano carbon

CSTH


Cao su tổng hợp

CSTN, NR

Natural Rubber

Cao su thiên nhiên

CVD

Chemical vapor deposition

Kỹ thuật lắng đọng hơi hóa học

DCP

Dicumyl peroxide

Dicumyl peroxit

DDA

Dodecylamine

dodexylamin

DMA

Dynamic Mechanical Analysis

Phân tích cơ học động

DPG

Diphenyl guanidine

Xúc tiến DPG (hay xúc tiến D)

DPT

Dinitrosopentamethylenetetramine

Chất tạo xốp DPT (hay gọi tắt là chất tạo xốp H)

EPDM

Ethylene Propylene Diene Monomer

Cao su etylen propylen dien đồng trùng hợp

EVA

Ethylene Vinyl Acetate

Etylen Vinyl Acetat

FDA

Food and Drug Administration

Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm

FESEM

Field Emission Scanning Electron Microscopy

Kính hiển vi điện tử quét trường phát xạ

FTIR

Fourier-transform infrared spectroscopy

Quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier

HĐBM


Hoạt động bề mặt

HiPco

High-pressure carbon monoxide

carbon monoxit áp lực cao

HNBR

Hydrogenated nitrile butadiene rubber

Cao su nitril butadien hydro hóa

LDPE

Low Density Polyethylene

Polyetylen tỷ trọng thấp

LS

Layered silicate

Silicat dạng lớp

MMT

Montmorillonite

Khoáng sét dạng montmorillonit

MU

Mooney viscosity unit

Đơn vị độ nhớt Mooney

MWCNT

Multi-walled carbon nanotubes

Ống nano carbon đa tường

NBR

Acrylonitrile-Butadiene Rubber

Cao su acrylonitril-butadien (hoặc nitril-butadien)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

Nghiên cứu phối hợp phụ gia nano để nâng cao tính năng cơ lý, kỹ thuật cho vật liệu cao su thiên nhiên và một số blend của nó - 2


NC

Nanoclay

Nanoclay

NS

Nanosilica

Nanosilica

NSTESPT


Nanosilica được biến tính TESPT

OBSH

4,4’-Oxybis (Benzenesulfonyl Hydrazide)

4,4’-Oxybis(benzensunfonyl- hydrazit)

PEG

Polyethylene glycol

Polyetylen glycol

pkl (phr)

Parts per Hundred Rubber

Phần khối lượng (phần khối lượng

/100 phần cao su)

POSS

Polyhedral Oligomeric Silsesquioxane

Silsesquioxan oligomeric đa diện

PP

Polypropylene

Polypropylen

PSf

Polysulfide

Polysulfit

PVC

PolyVinyl chloride

Poly Vinyl Clorid

RD (TMQ)

Poly (1,2-dihydro-2,2,4-trimethyl- quinoline)

Phòng lão RD

S

Sulfur

Lưu huỳnh

SBR

Styrene Butadiene Rubber

Cao su styren butadien

SEBS

Styrene Ethylene Butylene Styrene

Styren Etylen Butylen Styren

SEM

Scanning Electron Microscopy

Kính hiển vi điện tử quét

SVR 3L


Cao su thiên nhiên định chuẩn Việt Nam loại SVR 3L

SWCNT

Single-walled carbon nanotubes

Ống nano carbon đơn tường

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

TEM

Transmission electron microscopes

Kính hiển vi điện tử truyền qua

TESPT

Bis-[3-(triethoxysilyl)-propyl]- disulfide

Bis-(3-trietoxysilyl propyl) tetrasulphit (hay Si69)

Tg

Glass transition temperature

Nhiệt độ thủy tinh hóa

TGA

Thermogravimetric Analyze

Phân tích nhiệt trọng lượng

THF

Tetrahydrofuran

Tetrahydrofuran

TMQ

2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline

Phòng lão TMQ (hoặc RD)

TMTD

Tetramethylthiuram disulfide

Tetrametyl thiuram disunfit – Xúc tiến TMTD

TXC

Dinitrosopentamethylenetetramine

Dinitrosopentamethylen tetramin (chất tạo xốp H)

UV

UltraViolet

Tia cực tím

v/ph


vòng/phút

XSBR


Cao su styren butadien carboxylat hóa


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Công thức phân tử của CSTN [2, 3] 4

Hình 1.2. Phân tử But-1,3-dien [1] 6

Hình 1.3. Các dạng cấu hình của phân tử cao su butadien [1] 6

Hình 1.4. Phương trình phản ứng tổng hợp SBR [1] 7

Hình 1.5. Cao su etylen propylen dien monome [6] 8

Hình 1.6. Một số phụ gia kích thước nano sử dụng để gia cường trong chế tạo vật liệu polyme nanocompozit [7] 10

Hình 1.7. Than đen, (a) hạt riêng lẻ; (b) Tập hợp dạng chuỗi; (c) Kết tụ thành mạng cấu trúc [8] 11

Hình 1.8. Cấu trúc tinh thể của nanoclay [10] 13

Hình 1.9. Muối alkyl amoni làm chất tương hợp cho clay với polyme [13] 14

Hình 1.10. Ảnh cụm ống nano và hạt nano trên màng đế carbon dạng sợi (trên) và hình ảnh phóng đại cao hơn cụm ống nano/hạt nano (các ảnh a, b dưới) [16] 15

Hình 1.11. Ống nano carbon đơn tường (SWCNT) và đa tường (MWCNT) 16

Hình 1.12. (a) Sơ đồ phản ứng để flo hóa ống nano carbon, khử chức hóa và tạo dẫn xuất; (b) Phản ứng đóng vòng in situ với dichlorocarben được tạo ra [30]. 17

Hình 1.13. Các phản ứng biến tính bề mặt MWCNT [32] 18

Hình 1.14. Biến tính bề mặt MWCNT sử dụng các phản ứng đóng vòng [32] 18

Hình 1.15. Bao gói các ống nano carbon bằng việc sử dụng copolyme poly(styren) - block - poly(axit acrylic) [36]. 19

Hình 1.16. Tổng hợp và cấu trúc của nanosilica “thông minh” [44] 20

Hình 1.17. Ảnh TEM các hạt nanosilica [45] 20

Hình 1.18. Phản ứng silan hóa sơ cấp và thứ cấp trong hệ nanosilica/TESPT [57] 22

Hình 1.19. Cấu trúc của POSS [16] 23

Hình 1.20. Hệ polyme POSS [16] 24

Hình 1.21. Mức độ phân tán của khoáng sét (clay) trong nền polyme [13] 26

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình biến tính bề mặt CNT 43

Hình 2.2. Sơ đồ quá trình biến tính nanosilica bằng TESPT 44

Hình 3.1. Phổ FTIR của CNT 53

Hình 3.2. Phổ FTIR của CNT-COOH 53

Hình 3.3. Phổ FTIR của CNT-PEG 54

Hình 3.4. Liên kết của TESPT với bề mặt của nanosilica [133] 55

Hình 3.5. Phổ FTIR của bis-(3-trietoxysilylpropyl) tetrasulphit (TESPT) 56

Hình 3.6. Phổ FTIR của nanosilica 57

Hình 3.7. Phổ FTIR của nanosilica biến tính 57

Hình 3.8. Giản đồ TGA của nanosilica 58

Hình 3.9. Giản đồ TGA của nanosilica được biến tính bằng TESPT 59

Hình 3.10. Giản đồ TGA của mẫu CSTN 66

Hình 3.11. Giản đồ TGA của mẫu CSTN/NS 66

Hình 3.12. Giản đồ TGA của mẫu CSTN/NSTESPT 66

Hình 3.13. Giản đồ TGA của mẫu CSTN/NS/CB 67

Hình 3.14. Giản đồ TGA của mẫu CSTN/NSTESPT/CB 67

Hình 3.15. Giản đồ TGA của mẫu CSTN 70

Hình 3.16. Giản đồ TGA của mẫu BR 70

Hình 3.17. Giản đồ TGA của mẫu CSTN/BR 71

Hình 3.18. Ảnh SEM bề mặt gãy của mẫu blend CSTN/BR (75/25) 72

Hình 3.19. Biểu đồ DMA của mẫu CSTN 72

Hình 3.20. Biểu đồ DMA của mẫu BR 73

Hình 3.21. Biểu đồ DMA của mẫu blend CSTN/BR 73

Hình 3.22. Hàm lượng NS ảnh hưởng đến độ bền kéo khi đứt và độ dãn dài khi đứt của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR 74

Hình 3.23. Ảnh FESEM bề mặt cắt các mẫu vật liệu ((a) CSTN/BR/NS và (b) CSTN/BR/NSTESPT) 77

Hình 3.24. Hàm lượng than đen ảnh hưởng đến độ bền kéo khi đứt và độ dãn dài khi đứt của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR 78

Hình 3.25. Cấu tạo của axit α-eleostearic 80

Hình 3.26. Hình ảnh FESEM bề mặt cắt các mẫu vật liệu 81

Hình 3.27. Ảnh FESEM bề mặt gãy của mẫu vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR (75/25) được gia cường 12 pkl NSTESPT và 25 pkl CB có phối hợp thêm CNTPEG 0,6 pkl (a) và 1,2 pkl (b) 83

Hình 3.28. Sự gia tăng nhiệt độ trên bề mặt do chuyển động quay và ma sát một số vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR 85

Hình 3.29. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới độ dẫn nhiệt của một số mẫu vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR 87

Hình 3.30. Hàm lượng EPDM ảnh hưởng đến độ bền kéo khi đứt và độ dãn dài khi đứt của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/EPDM 89

Hình 3.31. Hàm lượng nanosilica ảnh hưởng đến độ bền kéo khi đứt và độ dãn dài khi đứt của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/EPDM 91

Hình 3.32. Hàm lượng than đen phối hợp NSTESPT ảnh hưởng đến độ bền kéo khi đứt và độ dãn dài khi đứt của vật liệu cao su blend CSTN/EPDM 92

Hình 3.33. Hàm lượng bari sulfat ảnh hưởng đến độ bền kéo khi đứt và độ dãn dài khi đứt của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/EPDM 94

Hình 3.34. Ảnh FESEM bề mặt gãy một số mẫu vật liệu cao su CSTN/EPDM được gia cường NSTESPT phối hợp với than đen, bari sulfat 97

Hình 3.35. Giản đồ TGA của một số mẫu vật liệu cao su blend CSTN/EPDM (60/40) gia cường nanosilica phối hợp với than đen, bari sulfat (tính theo pkl) 99

Hình 3.36. Sự gia tăng nhiệt độ trên bề mặt do chuyển động quay và ma sát một số vật liệu trên cơ sở blend CSTN/EPDM 101

Hình 3.37. Giản đồ TGA của các chất tạo xốp khác nhau 103

Hình 3.38. Mẫu cao su xốp sử dụng chất tạo xốp OBSH 104

Hình 3.39. Mẫu cao su sử dụng chất tạo xốp ADC 105

Hình 3.40. Mẫu cao su sử dụng chất tạo xốp TXC 105

Hình 3.41. Hàm lượng chất tạo xốp TXC ảnh hưởng đến cấu trúc lỗ xốp của vật liệu cao su xốp (Ảnh kính hiển vi quang học) 106

Hình 3.42. Thời gian lưu hóa ảnh hưởng đến cấu trúc lỗ xốp 108

Hình 3.43. Mặt cắt mẫu cao su xốp trên cơ sở CSTN gia cường các loại phụ gia khác nhau (Ảnh chụp kính hiển vi quang học) 111


DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1. Đơn phối liệu của cao su thiên nhiên với các phụ gia 45

Bảng 2.2. Đơn phối liệu để chế tạo vật liệu blend của CSTN và BR 45

Bảng 2.3. Đơn phối liệu để chế tạo vật liệu blend của CSTN và EPDM 46

Bảng 2.4. Đơn phối liệu cao su xốp từ cao su thiên nhiên không có phụ gia nano 48

Bảng 2.5. Đơn phối liệu cao su xốp từ CSTN gia cường thêm phụ gia nano 49

Bảng 3.1. Kết quả TGA của CNT và CNT-PEG 55

Bảng 3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng NS tới tính chất kéo của vật liệu CSTN 60

Bảng 3.3. Hàm lượng nanosilica (không biến tính và biến tính TESPT) ảnh hưởng tới tính chất cơ học của vật liệu trên cơ sở CSTN 61

Bảng 3.4. Hàm lượng than đen phối hợp ảnh hưởng tới tính chất cơ học của vật liệu nanocompozit trên cơ sở CSTN 62

Bảng 3.5. Hàm lượng than đen phối hợp với nanosilica (NS và NSTESPT) ảnh hưởng tới tính chất cơ học của vật liệu trên cơ sở CSTN 64

Bảng 3.6. Hệ số già hóa của vật liệu sau khi thử nghiệm 64

Bảng 3.7. Kết quả phân tích TGA của các mẫu CSTN gia cường phối hợp than đen với nanosilica (NS hoặc NSTESPT) 65

Bảng 3.8. Hàm lượng BR ảnh hưởng tới tính chất cơ học của blend CSTN/BR 69

Bảng 3.9. Kết quả TGA của CSTN, BR và blend CSTN/BR 70

Bảng 3.10. Nhiệt độ thủy tinh hóa (Tg) của các mẫu cao su 72

Bảng 3.11. Hàm lượng NS ảnh hưởng đến tính chất cơ học của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR 74

Bảng 3.12. Hàm lượng nanosilica (NS và NSTESPT) ảnh hưởng đến tính chất cơ học của vật liệu cao su blend CSTN/BR 75

Bảng 3.13. Kết quả TGA của vật liệu từ CSTN, BR và một số blend CSTN/BR 76

Bảng 3.14. Hàm lượng than đen phối hợp với NSTESPT ảnh hưởng đến tính chất cơ học của vật liệu nanocompozit trên cơ sở blend CSTN/BR 78

Bảng 3.15. Ảnh hưởng của D01 tới tính chất cơ học của vật liệu trên cơ sở CSTN/BR gia cường NSTESPT và than đen 80

Bảng 3.16. Hàm lượng CNTPEG phối hợp ảnh hưởng đến tính chất cơ học của vật liệu trên cơ sở blend CSTN/BR gia cường NSTESPT và than đen 82

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/03/2023