ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
NGUYỄN VĂN HUY
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH FESTIVAL Ở HUẾ
Chuyên ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu phát triển du lịch festival ở Huế - 2
- Những Bài Học Kinh Nghiệm Về Phát Triển Du Lịch Festival
- Nghiên cứu phát triển du lịch festival ở Huế - 4
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phạm Hùng
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả nghiên cứu, các kết luận được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ một nghiên cứu nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Huy
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LHQ : Liên Hiệp Quốc
UNESCO : The United Nations Organization for Education, Science and Culture
NCC : National Capital Commission GDP : Gross Domestic Product
USD : United States Dollar
HIV : Human Immunodeficiency Virus
AIDS : Acquired Immune Deficiency Syndrome KKT : Khu Kinh Tế
FDI : Foreign Direct Investment
KCN : Khu Công Nghiệp
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 5
1. Lý do chọn đề tài 5
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 7
3. Mục đích nghiên cứu 8
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 10
5. Phương pháp nghiên cứu 11
6. Bố cục luận văn 11
7. Đóng góp mới của luận văn 11
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH FESTIVAL VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN DU LỊCH FESTIVAL Ở HUẾ 12
1.1. Tổng quan về du lịch Festival 12
1.1.1. Festival và du lịch Festival 12
1.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến du lịch Festival 17
1.1.3. Những nguyên tắc phát triển du lịch Festival 19
1.2. Những bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch Festival 19
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế 20
1.2.2. Kinh nghiệm trong nước 24
Tiểu kết chương 1 28
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN VÀ THỰC TRẠNG 30
2.1. Giới thiệu 30
2.2. Tài nguyên du lịch Festival ở Huế 37
2.3. Thị trường khách du lịch Festival 41
2.4. Các sản phẩm du lịch Festival ở Huế 47
2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của du lịch Festival ở Huế 51
2.6. Nhân lực du lịch Festival ở Huế 61
2.7. Tổ chức, quản lý du lịch Festival ở Huế 62
2.8. Tuyên truyền quảng bá du lịch Festival ở Huế 67
2.9. Bảo vệ môi trường văn hóa và tự nhiên trong du lịch Festival ở Huế… 70
2.10. Điều kiện phát triển du lịch Festival ở thành phố Huế 72
1.2.1. Điều kiện chủ quan 72
1.2.2. Điều kiện khách quan 77
Tiểu kết chương 2 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH FESTIVAL Ở HUẾ 82
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp 82
3.1.1. Mục tiêu, chiến lược phát triển du lịch Huế 82
3.1.2. Quy hoạch du lịch Huế 83
3.1.3. Thực tiễn du lịch Festival Huế 84
3.2. Các nhóm giải pháp cụ thể 85
3.2.1. Giải pháp về chính sách, quy hoạch, tổ chức, quản lý Festival 85
3.2.2. Giải pháp về đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch Festival... 87
3.2.3. Giải pháp về phát triển sản phẩm du lịch Festival 88
3.2.4. Giải pháp về phát triển thị trường du lịch Festival 90
3.2.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực du lịch Festival 90
3.2.6. Giải pháp về tuyên truyền, quảng bá du lịch Festival 91
3.2.7. Giải pháp bảo vệ môi trường văn hóa và tự nhiên trong hoạt động du lịch Festival 92
3.2.8. Các giải pháp về an ninh, an toàn du lịch 94
3.3. Một số kiến nghị 95
3.3.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước 95
3.3.2. Đối với các doanh nghiệp du lịch 96
3.3.3. Đối với chính quyền và cư dân địa phương 96
Tiểu kết chương 3 97
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp số lượt khách tham dự Festival Huế trong 8 kỳ tổ chức 41 Bảng 2.2. Tổng hợp số nước, đoàn khách tham dự Festival Huế trong 8 kỳ . 45 Bảng 2.3. So sánh chương trình chính tại 5 kì Festival Huế gần nhất 48
Bảng 2.4. Du khách đánh giá về chương trình Festival Huế 2014 49
Bảng 2.5. Tỷ lệ mục đích chuyến đi của du khách 50
Bảng 2.6. Tỷ lệ khách tại các cơ sở lưu trú khác nhau 52
Bảng 2.7. Tỷ lệ số đêm khách lưu trú tại thời điểm diễn ra festival 53
Bảng 2.8. Du khách đánh giá về dịch vụ lưu trú 54
Bảng 2.9. Du khách đánh giá về chất lượng dịch vụ ăn uống 55
Bảng 2.10. Du khách đánh giá về chất lượng dịch vụ bổ sung khác 57
Bảng 2.11. Tỷ lệ du khách sử dụng các phương tiện đi lại 59
Bảng 2.12. Du khách đánh giá về chất lượng dịch vụ vận chuyển 60
Bảng 2.13. Du khách đánh giá về câu khẩu hiệu chương trình 63
Bảng 2.14. Du khách đánh giá về thời lượng chương trình 64
Bảng 2.15. Du khách đánh giá về thời gian tổ chức chương trình 65
Bảng 2.16. Số lần du khách tham dự chương trình festival 66
Bảng 2.17. Tỷ lệ du khách biết trước về chương trình festival 68
Bảng 2.18. Du khách biết về festival thông qua các phương tiện 69
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượt khách tham dự trong 8 kì festival 43
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ lượt khách thăm quan và du lịch trong 8 kì festival 44
Biểu đồ 2.3. Số lượng khách nội địa và quốc tế trong 8 kì festival 44
Biểu đồ 2.4. Số nước tham dự qua 8 kì festival 45
Biểu đồ 2.5. Số đoàn tham dự trong 8 kì festival 46
Biểu đồ 2.6. Số diễn viên, nghệ sĩ tham dự trong 8 kì festival 46
Biểu đồ 2.7. Khảo sát ý kiến du khách về chương trình Festival Huế 49
Biểu đồ 2.8. Khảo sát mục đích chuyến đi của du khách 50
Biểu đồ 2.9. Khảo sát tỷ lệ khách lưu trú tại các cơ sở lưu trú 52
Biểu đồ 2.10. Khảo sát tỷ lệ số đêm khách lưu trú 53
Biểu đồ 2.11. Khảo sát ý kiến du khách về dịch vụ lưu trú 54
Biểu đồ 2.12. Khảo sát ý kiến du khách về dịch vụ ăn uống 56
Biểu đồ 2.13. Khảo sát ý kiến du khách về dịch vụ bổ sung khác 58
Biểu đồ 2.14. Khảo sát tỷ lệ du khách sử dụng các phương tiện đi lại 60
Biểu đồ 2.15. Khảo sát ý kiến du khách về chất lượng dịch vụ vận chuyển .. 61 Biểu đồ 2.16. Khảo sát ý kiến du khách về câu khẩu hiệu chương trình 63
Biểu đồ 2.17. Khảo sát ý kiến du khách về thời lượng chương trình 64
Biểu đồ 2.18. Khảo sát ý kiến du khách về thời gian tổ chức 66
Biểu đồ 2.19. Khảo sát số lần tham dự festival của du khách 67
Biểu đồ 2.20. Khảo sát tỷ lệ du khách biết trước chương trình festival 68
Biểu đồ 2.21. Khảo sát tỷ lệ du khách biết về festival qua các phương tiện .. 69
1. Lý do chọn đề tài
MỞ ĐẦU
Ở Việt Nam, từ Festival xuất hiện lần đầu là ở Festival Huế đầu tiên có tên là Festival Việt-Pháp được tổ chức năm 1992, cho đến năm 2000 thì đổi tên là Festival Huế, tại thời điểm diễn ra sự kiện mọi người vẫn còn xa lạ với thuật ngữ này, sau đó người ta thường xuyên sử dụng, dần dà quên mất xuất xứ của nó và sử dụng như một từ thuần Việt. Tuy nhiên, không ít người đồng nhất khái niệm „Festival‟ và „Lễ hội‟ hay „Liên hoan‟ mặc dầu ý nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Theo các nhà ngôn ngữ học, từ „festival‟ là một từ cổ xuất hiện khá sớm trong lịch sử loài người.
Nói đến Lễ hội người ta thường nghĩ đến những hoạt động văn hóa cộng đồng địa phương, do địa phương tổ chức nhằm tôn kính, tôn vinh các vị thần, những người công lao to lớn trong việc giúp đỡ, khai canh, khai cư hay phản ánh những ước mơ, nguyện vọng chính đáng của chính họ. Các lễ hội truyền thống ở Việt Nam có thể phân thành một số loại như: Lễ hội dan gian, lễ hội lịch sử, lễ hội tôn giáo, thường được tổ chức hầu như đầy đủ các tháng trong năm, từ tháng Giêng ta có Lễ Tết Nguyên Đáng đến tháng Chạp ta có Lễ tiễn Ông Táo về trời.
Du lịch lễ hội ở Việt Nam là một loại hình hoạt động văn hóa luôn song hành với người dân Việt, nó ăn sâu vào tiềm thức của mỗi một chúng ta từ đời này sang đời khác, từ cổ chí kim, ở đâu có người Việt, ở đó có lễ hội, là một hoạt động văn hóa cộng đồng không thể thiếu trong đời sống tinh thần, vật chất của mỗi người, lâu lâu phải đi „xem Lễ‟ để nhớ về nguồn cội, lâu lâu phải đi „trẩy Hội‟ để giao lưu, du hí.
Festival Huế được tổ chức hai năm một lần, là một sự kiện văn hóa lớn được tổ chức tại Huế vào các năm chẵn nhằm mục đích tôn vinh các di sản văn hóa Huế. Đến nay đã tổ chức được 8 kì, có những kì thành công và những kì chưa được thành công mĩ mãn do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy