2a
1
3a
3 4a 4b
4
4d
5a
5b
7
6
2. Mảnh mô mềm | 3. Sợi gỗ | |
4. Tế bào mô cứng | 5. Tinh thể calci oxalat hình kim | 6. Hạt tinh bột |
7. Mảnh mạch điểm |
Có thể bạn quan tâm!
- Sắc Ký Đồ Dung Dịch Thử Nystose (Đánh Giá Liên Phòng Thí Nghiệm)
- Định Lượng: Phương Pháp Sắc Ký Lỏng Hiệu Năng Cao (Dđvn V – Phụ Lục 5.3).
- Nghiên cứu nâng cấp tiêu chuẩn dược liệu rễ Ba kích Radix Morindae officinalis của Việt Nam - 27
Xem toàn bộ 226 trang tài liệu này.
Hình 9. Các đặc điểm soi rễ Ba kích BK5
4. Định tính
A. Cân chính xác khoảng 0,15 bột dược liệu Ba kích, tiến hành vi thăng hoa sẽ được tinh thể màu vàng. Khi thêm dung dịch kiềm, sẽ ngả màu đỏ tím.
B. Đun sôi 0,10 g bột dược liệu với 1 ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT) và 9 ml nước, rồi lọc. Thêm acid hydrocloric (TT) cho đến phản ứng hơi acid và 10 ml ether ethylic (TT), lắc. Lớp ether sẽ nhuộm màu vàng (Hình 10). Gạn riêng lớp ether, thêm 5 ml dung dịch amoniac đậm đặc (TT), lắc. Lớp dung dịch amoniac sẽ nhuộm màu đỏ tím bền vững (Hình 11).
Hình 10. Lớp dung môi ether của 4 mẫu dược liệu Ba kích
Hình 11. Lớp dung môi amoniac của 4 mẫu dược liệu Ba kích
Các mẫu nghiên cứu đều cho kết quả phản ứng có màu ở lớp dung môi ether và amoniac tương đương với màu của như mẫu chuẩn Ba kích (lớp dung môi ether có màu vàng, lớp dung môi amnoniac có màu đỏ tím).
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
Điều kiện sắc ký:
- Bản mỏng silicagel G
- Dung môi khai triển: Ether dầu hoả (30o) – ethyl acetat – acid acetic băng
(7,5 : 2,5 : 0,25).
- Dung dịch thử: Cân khoảng 5 g bột dược liệu, thêm 10 ml nước, lắc để nước thấm đều dược liệu, để yên 15 phút, nghiền bột dược liệu trong cối sứ thành bột ướt, thêm 40 ml methanol (TT), cho vào bình cầu miệng mài, đun sôi hồi lưu trên cách thuỷ 30 phút, lọc, làm bay hơi dung môi đến cạn. Thêm 5 ml nước và 20 ml ether dầu hoả (30o) (TT), lắc khoảng 5 phút, để lắng, gạn lấy phần dịch chiết ether dầu hoả, làm bay hơi hết dung môi. Hoà cắn trong 2 ml methanol (TT), làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 5,0123 g dược liệu Ba kích chuẩn và tiến hành như
dung dịch thử.
Hình 3. 1. Hình ảnh sắc ký đồ SKLM các mẫu Ba kích – Phương pháp B
Nhận xét: Trên sắc ký đồ các mẫu thử đều các vết có cùng Rf và cùng màu sắc với các vết trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu Ba kích.
5. Độ ẩm
Phương pháp sấy.
Kết quả kiểm tra độ ẩm của 4 mẫu dược liệu Ba kích
BK1 | BK3 | BK4 | BK5 | |
Độ ẩm (%) | 9,14 | 11,52 | 9,74 | 10,49 |
Yêu cầu | ≤ 12,0 % | |||
Kết luận | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
6. Tỷ lệ vụn nát
Kết quả kiểm tra tỷ lệ vụn nát của 4 mẫu dược liệu Ba kích
BK1 | BK3 | BK4 | BK5 | |
Kết quả | Không có | |||
Yêu cầu | ≤ 5,0 % | |||
Kết luận | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
7.Tạp chất
Kết quả kiểm tra tạp chất của 4 mẫu dược liệu Ba kích
BK1 | BK3 | BK4 | BK5 | |
Kết quả | Không có tạp chất; Không có dược liệu xơ, hóa gỗ | |||
Yêu cầu | Tạp chất khác: Không quá 1,0 %. Tỷ lệ dược liệu xơ, hóa gỗ, đường kính dưới 0,3 cm: Không được có | |||
Kết quả | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
Kết luận chung: 4 mẫu dược liệu BK1, BK3, BK4 và BK5 đạt yêu cầu chất lượng theo Dược điển Việt Nam V.
PHỤ LỤC 19: KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG MONOTROPEIN TRONG MỘT SỐ DƯỢC LIỆU BA KÍCH
Tên mẫu | Hàm lượng (%) monotropein tính theo dược liệu khô kiệt | RSD (%) | Nơi thu hái | |
1 | Mẫu 1 | 1,7 | 0,3 | Lục Ngạn, Bắc Giang |
2 | Mẫu 2 | 0,7 | 0,8 | Phú Lương, Thái Nguyên |
3 | Mẫu 3 | 0,6 | 0,8 | Tây Giang, Quảng Nam |
4 | Mẫu 4 | 0,5 | 0,8 | Tây Giang, Quảng Nam |
5 | Mẫu 5 | 1,8 | 1,6 | Ba Chẽ, Quảng Ninh |
6 | Mẫu 6 | 0,6 | 0,4 | Đông Giang, Quảng Nam |
7 | Mẫu 7 | 0,3 | 1,1 | Tây Giang, Quảng Nam |
8 | Mẫu 8 | 1,8 | 0,2 | Ba Chẽ, Quảng Ninh |
9 | Mẫu 9 | 0,7 | 0,9 | Đắk Hà – Kon Tum |
10 | Mẫu 10 | 1,1 | 0,2 | Phú Lương, Thái Nguyên |
11 | Mẫu 11 | 1,1 | 0,5 | Sơn Động, Bắc Giang |
12 | Mẫu 12 | 0,9 | 1,4 | Phước Sơn, Quảng Nam |
13 | Mẫu 13 | 0,7 | 1,9 | Đông Giang, Quảng Nam |
14 | Mẫu 14 | 0,8 | 1,8 | Tây Giang, Quảng Nam |
15 | Mẫu 15 | 0,2 | 0,2 | Tây Giang, Quảng Nam |
16 | Mẫu 16 | 2,4 | 1,9 | Vân Đồn, Quảng Ninh |
17 | BK1 | 1,0 | 0,7 | Lục Ngạn, Bắc Giang |
18 | BK3 | 3,1 | 0,5 | Vân Đồn, Quảng Ninh |
19 | BK4 | 1,3 | 0,6 | Hoành Bồ, Quảng Ninh |
20 | BK5 | 2,1 | 0,7 | Tây Giang, Quảng Nam |