51. Fama, E. F., & French K. R. (1993), ‘Common risk factors in the returns on stocks and bonds’, Journal of Financial Economics, 33 (1), pp. 3-56.
52. Fama, E. F., & French K. R. (2000), ‘Forecasting profitability and earnings’,
Journal of Business, 73, pp.161–75.
53. Fama, E. F., and MacBeth J. D. (1973), ‘Risk, return and equilibrium: empirical tests’, Journal of Political Economy, 81, pp.607-636.
54. Fama, F.E. and French, K.R. (2001), Disappearing Dividends: Changing Firm Characteristics or Lower Propensity to Pay? Journal of Financial Economics 60, pp.3-43.
55. Firth, M., Gao, J., Shen, J., Zhang, Y. (2016), ‘Institutional stock ownership and firms’ cash dividend policies: Evidence from China’, Journal of Banking & Finance, 65, pp.91–107.
56. Freeman, Robert N., James A. Ohlson, and Stephen H. Penman, 1982, Book rate- of-return and prediction of earnings changes: An empirical investigation, Journal of Accounting Research, 20, pp.639–653.
57. Fukuda, A. (2000), ‘Dividend Changes and Earnings Performance in Japan’,
Pacific Basin Finance Journal, 8, pp.53-66.
58. Gill, A., Biger, N. & Mathur, N. (2011), ‘The Effect of Capital Structure on Profitability: Evidence from the United State’, International Journal of Management, 4 (28), pp.3-15.
59. Gonedes Nicholas J. (1973), ‘Properties of Accounting Numbers: Models and Tests’, Journal of Accounting Research, 11(2), pp. 212-237
60. Gordon, M. J. (1959), ‘Dividends, Earnings, and Stock Prices’, The Review of Economics and Statistics, 41(2), pp.99-105.
61. Graham B. & Dodd D.L (2017), Phân tích chứng khoán, dịch bởi Nguyễn Thụy Khánh Chương, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội (Sách gốc xuất bản năm 1940).
62. Greene, J.C (2007), ‘Mixed Methods in Social Inquiry’, Nhà xuất bản Wiley, San Francisco.
63. Grullon, G., Michaely, R. & Swaminathan, B., (2002), Are Dividend Changes a Sign of Firm Maturity? The Journal of Business, 75(3), pp. 387-424.
64. Grullon, G. & Michaely, R. (2004), ‘The Information Content of Share Repurchase Programs’, Journal of Finance, 59, pp.651-680.
65. Grullon, G., Michaely, R., Bernartzi, S., & Thaler, H. R. (2005), ‘Dividend Changes Do Not Signal Changes in Future Profitability’, Journal of Business, 78, pp.1659-1682.
66. Gugler Klaus (2003), ‘Corporate governance, dividend payout policy, and the interrelation between dividends, R&D, and capital investment’, Journal of Banking & Finance, 27, pp.1297–1321.
67. Harada, K. & Nguyen, P. (2005), ‘Dividend Change Context and Signaling Efficiency in Japan’, Pacific¬Basin Finance Journal, 13, pp.504-522.
68. Healy, P.M. & Palepu, K.G. (1988), ‘Earnings Information Conveyed by Dividend Initiations and Omissions’, Journal of Financial Economics, 21(2), pp.149-175.
69. Hoàng Duy (2016), Công bố thông tin: dày đặc vi phạm, địa chỉ: http://tinnhanhchungkhoan.vn/chung-khoan/cong-bo-thong-tin-day-dac-vi-pham- 148140.html [Truy cập: 20/01/2018].
70. Hồ Thị Hồng Minh & Nguyễn Thị Cành (2015), ‘Đa dạng hóa thu nhập và các yếu tố tác động đến khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam’, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số 106+107, 13-23.
71. Hsiao, C. (2003), Analysis of Panel Data, Cambridge U. Press
72. Hwang, L.S & cộng sự (2013), ‘Corporate governance and payout policy: Evidence from Korean business groups’, Pacific-Basin Finance Journal, 24, pp.179–198.
73. Ikenberry, D., Lakonishok, J., & Vermaelen, T. (1995), ‘Market Underreaction to Open Market Share Repurchases’, Journal of Financial Economics, 39, pp.181-208.
74. Jabbouri Imad (2016), ‘Determinants of corporate dividend policy in ergingmarkets: Evidence from MENA stock marketsImad’, Research in International Business and Finance, 37, pp.283–298.
75. Jain, B.A., Shekhar, C., Torbey, V. (2009), ‘Payout Initiation by IPO Firms: The Choice between Dividends and Share Repurchases’, The Quarterly Review of Economics and Finance, 49, pp.1275-1297.
76. Javakhadze. D, Ferris. S.P, Sen. N (2014), ‘An international analysis of dividend smoothing’, Journal of Corporate Finance, 29, pp.200–220.
77. Jensen, G.R, Lundstrum, L.L, Miller, R.E (2010), ‘What do dividend reductions signal?’, Journal of Corporate Finance, 16, pp736-747.
78. Jensen, M. C. & Meckling, W. H. (1976), ‘Theory of the firm: Managerial behavior, agency costs and ownership structure’, Journal of Financial Economics, 3, pp.305- 360.
79. Jensen, M. C. (1986), ‘Agency costs of free cash flow, corporate finance, and takeovers’, The American Economic Review, 76, pp.323-329.
80. Jensen, G.R., Solberg, D.P. & Zorn, T.S., (1992), ‘Simultaneous Determination of Insider Ownership, Debt, and Dividend Policies’, The Journal of Financial and Quantitative Analysis, 27(2), pp. 247-263.
81. John, K. & William, J (1985), ‘Dividends, Dilution, and Taxes’, Journal of Finance, 40, pp.1053-1070.
82. Kadioglu E. & Ocal N. (2016), ‘Dividend changes and future profitability: Evidence from the Turkish Stock Market’, International Journal of Economics and Finance, 8 (3), pp.196-204.
83. Kato, H.K., Loewenstein, U. & Tsay, W., (2002), ‘Dividend policy, cash flow, and investment in Japan’, Pacific-Basin Finance Journal, 10(4), pp.443-473.
84. Kim, O. & Verrecchia, R. E. (1994), ‘Market liquidity and volume around earnings announcements’, Journal of Accounting and Economics, 17, pp.41-67
85. Kowaleski, O., Stetsyuk I. & Talavera, O. (2007), ‘Corporate Governance and Dividend Policy in Poland’, Wharton Financial Institutions Centre Working Paper No. 07-09.
86. Kyle A. S. (1985), ‘Continuous Auctions and Insider Trading’, Econometrica, 53 (6), pp.1315-1336.
87. Lease R.C, John K, Kalay A, Loewenstein U, Sarig O.H (2000), ‘Dividend Policy: Its impact on Firm Value’, Harvard Business School Press, Boston, USA.
88. Lê Đức Hoàng (2015), ‘Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ở Việt Nam’, Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
89. Lê Thị Nhu (2018), ‘Phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với khả năng sinh lợi trong các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
90. Lie, E. (2005), ‘Operating performance following dividend decreases and omissions’, Journal of Corporate Finance, 12(1), pp.27-53.
91. Lintner, J (1956), ‘Distribution of Incomes of Corporations Among Dividens,
Retained Earnings and Taxes’, The American Economic Review, 46(2), pp.97-113
92. Liu Chinpiao & Chen An-Sing (2015), ‘Do firms use dividend changes to signal future profitability? A simultaneous equation analysis’, International Review of Financial Analysis, 37, pp.194–207
93. Mai Ngọc (2018), Những "tội đồ" làm VN-Index mất 214 điểm, giảm sâu nhất thế giới quý 2: Nhóm ngân hàng dẫn đầu, địa chỉ: http://cafef.vn/nhung-toi-do-lam- vn-index-mat-214-diem-giam-sau-nhat-the-gioi-quy-2-nhom-ngan-hang-dan-dau- 20180702151017015.chn [Truy cập: 04/07/2018].
94. Mansourinia E, Emamgholipour M and Rekabdarkolaei EA (2013), ‘The effect of board size, board independence and CEO duality on dividend policy of companies: Evidence from Tehran stock exchange’, International Journal of Economy, pp.237-241.
95. McLaney, E. (2009), Business Finance: Theory and Practice, Financial Times Prentice Hall, London.
96. Miller, M. & Rock, K. (1985), ‘Dividend Policy under Asymmetric Information’,
Journal of Finance, 40, pp.1031-1051.
97. Miller, M. H. & Modigliani, F. (1961), ‘Dividends Policy, Growth, and the Valuations of Shares’, Journal of Business, 34 (4), pp.41-433.
98. Mitton Todd (2004), ‘Corporate governance and dividend policy in emerging markets’, Emerging Markets Review, 5 (4), pp.409-426
99. Mueller, D.C., (1972), ‘A Life Cycle Theory of the Firm’, The Journal of Industrial Economics, 20 (3), pp. 199-219.
100. Ngô Thị Quyên (2016), ‘Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức tại các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
101. Nguyễn Hữu Căn và Phạm Hoàng Ân (2014), ‘Các nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết tại Việt Nam’, Tạp chí Thị trường tài chính – Tiền tệ, số 7.
102. Nguyễn Ngọc Huy và Trương Thị Mỹ Trâm (2016), ‘Tác động của chính sách cổ tức đến giá trị doanh nghiệp và một số gợi ý’, Tạp chí Tài chính, Số 638, 65-67.
103. Nguyễn Thị Lệ Hằng (2017), ‘Hoàn thiện phân tích khả năng sinh lợi tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định’, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính.
104. Nguyễn Thị Mai Lan (2011), ‘Hoàn thiện chính sách cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân.
105. Nguyễn Thị Minh Huệ (2015), ‘Chính sách cổ tức đối với các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh’, Đề tài cấp Bộ.
106. Nguyễn Thị Minh Huệ và Đặng Tùng Lâm (2017), ‘Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Số 33 (1), 23- 33.
107. Nguyễn Thị Minh Huệ, Nguyễn Thị Thùy Dung, Nguyễn Thị Thùy Linh (2014), ‘Những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty cổ phần tại Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 210, 33-42.
108. Nguyễn Thu Phượng (2011), ‘Xây dựng chính sách cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân.
109. Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2017), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
110. Nguyễn Văn Ngọc (2012), Từ điển kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
111. Nissim, D. and Ziv, A. (2001), ‘Dividend Changes and Future Profitability’,
Journal of Finance, 56, 2111-2133.
112. Ofer, A. & Thakor, A. (1987), ‘A Theory of Stock Price Response to Alternative Corporate Cash Disbursement Methods: Stock Repurchases and Dividends’, Journal of Finance, 42, pp.365-394.
113. Onanjiri, R. N & Korankye, T. (2014), ‘Dividend Payout and Performance of Quoted Manufacturing Firms in Ghana’, Research Journal of Finance and Accounting, 5 (15), 37 – 42.
114. Pandey. I.M (2003), ‘Corporate Dividend Policy and Behaviour: The Malaysian Experience’, Asian Academy of Management Journal, 8(1), pp.17–32.
115. Patel, B.P (2015), ‘Effects of accounting information system on organizational
profitability’, International Journal of Research and Analytical Reviews, 1 (2), pp.72-76.
116. Penamn Stephen H (1996), ‘The articulation of price-earnings ratios and market-to-book ratios and the evaluation of growth’, Journal of Accounting Research, 34, pp. 235–259.
117. Pettit, R. R (1972), ‘Dividend announcements, security performance, and capital market efficiency’, The Journal of Finance, 27, pp.93-1007.
118. Phạm Quốc Việt và Trần Bảo Vy (2017), Cấu trúc sở hữu và chính sách cổ tức của doanh nghiệp Việt Nam, địa chỉ: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao- doi/cau-truc-so-huu-va-chinh-sach-co-tuc-cua-doanh-nghiep-viet-nam- 115041.html [Truy cập: 6/11/2017].
119. Phùng Tất Hữu (2015), Tác động của chính sách cổ tức lên giá cổ phiếu của doanh nghiệp, địa chỉ: http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh- luan/tac-dong-cua-chinh-sach-co-tuc-len-gia-co-phieu-cua-doanh-nghiep- 62477.html [Truy cập: 10/7/2016].
120. Phước Toàn (2018), Thị trường Việt Nam đang ở đâu trên con đường trở thành thị trường mới nổi?, địa chỉ: https://vietstock.vn/2018/02/thi-truong-viet-nam- dang-o-dau-tren-con-duong-tro-thanh-thi-truong-moi-noi-830-582667.htm [Truy cập: 20/04/2018].
121. Freeman, Robert N., James A. Ohlson, and Stephen H. Penman (1982), ‘Book rate-of-return and prediction of earnings changes: An empirical investigation’, Journal of Accounting Research, 20, pp.639–653.
122. Priya, K. & Nimalathasan, B. (2013), ‘Dividend Policy Ratios and Firm Performance: a case study of Selected Hotels & Restaurants in Sri Lanka, G.J.C.M.P., 2(6), 16-22.
123. Quốc hội (2005), Luật doanh nghiệp 2005 số 60/2005/QH11, ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005.
124. Quốc hội (2014), Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13, ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014.
125. Quốc hội (2007), Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007.
126. Ramasamy, B., Ong, D. & Yeung, M.C. (2005), ‘Firm size, ownership and performance in the Malaysian palm oil industry’, Asian Academy of Management Journal of Accounting and Finance, 1, pp. 81-104.
127. Reza H. Chowdhury, Min Maung, Jenny Zhang, (2014), ‘Information content of dividends: a case of an emerging financial market’, Studies in Economics and Finance, 31(3), pp.272-290.
128. Salman, K. & Yazdanfar, D. (2012), ‘Profitability in Swedish Micro Firms: A Quantile Regression Approach’, International Business Research, 5(8), pp.94-106.
129. Sharma, A. & Kumar, S. (2011), ‘Effect of Working Capital Management on Firm Profitability: Empirical Evidence from India’, Global Business Review, 12(1), pp. 159–173.
130. Short, H., Zhang, H. & Keasey, K., (2002), ‘The link between dividend policy and institutional ownership’, Journal of Corporate Finance, 8(2), pp.105-122.
131. Smith, C., Watts, R. (1992), ‘The investment opportunity set and corporate financing, dividend and compensation policies’, Journal of Financial Economics, 32 (3), pp.263–292.
132. Spence, M. (1973), ‘Job market signaling’, The Quaterly Journal of Economics, 87 (3), pp.355-374.
133. Stiglitz, J. (1975), ‘The Theory of Screening, Education and the Distribution of Income’, American Economic Review, 65 (3), pp.283-300.
134. Stiglitz, J. (2002), ‘Information and the change in the paradigm in economics’,
American Economic Review, 92, pp460-501.
135. Swee S.F, Nadisah B.Z and Hui B.T (2007), ‘Firm Performance and Dividend- Related Factors: The Case of Malaysia’, Labuan Bulletin of International Business & Finance, 5, pp.95-109.
136. Trần Thị Hải Lý và Đỗ Thị Bảy (2015), ‘Cấu trúc sở hữu và chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết: Bằng chứng tại Việt Nam’, Tạp chí Phát triển và Hội nhập (UEF), Số 23 (33), 72-78.
137. Trương Đông Lộc (2013), ‘Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội’, Tạp chí Khoa học đào tạo và Ngân hàng, Số 135, 37-45.
138. Trương Đông Lộc và Phạm Phát Tiến (2015), ‘Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh’, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 38, 67-74.
139. Ủy ban giám sát tài chính quốc gia (2012), Bản báo cáo của Uỷ Ban Giám Sát
Tài Chính Quốc Gia đầu năm 2012, địa chỉ: https://www.danluan.org/tin- tuc/20120711/ban-bao-cao-cua-uy-ban-giam-sat-tai-chinh-quoc-gia-dau-nam- 2012-phan-2 [ngày truy cập 15/11/2017].
140. Võ Thị Lệ Huyền (2015), ‘Tác động chính sách cổ tức đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn chứng khoán HOSE’, Luận văn thạc sỹ, trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
141. Võ Xuân Vinh (2013), ‘Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức bằng tiền mặt’, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Số 197, 36-43.
142. Võ Xuân Vinh (2014), ‘Chính sách cổ tức và dao động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 203, 48-55.
143. Võ Xuân Vinh (2015), ‘Cơ cấu sở hữu và cổ tức trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 211, 34-44.
144. Võ Xuân Vinh và Đoàn Thị Minh Thái (2015), ‘Phản ứng của thị trường khi công bố thông tin chi trả cổ tức - Nghiên cứu thực nghiệm trên thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 219, 55-65.
145. Vũ Văn Ninh (2008), ‘Hoàn thiện chính sách trả cổ tức trong các công ty cổ phần niêm yết chứng khoán ở Việt Nam’, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài chính.
146. Watts, R., (1973), ‘The Information Content of Dividends’, The Journal of Business, 46(2), pp.191-211.
147. Watts Ross L. and Leftwich Richard W. (1977), ‘The Time Series of Annual Accounting Earnings’, Journal of Accounting Research, 15(2), pp. 253-271.
148. Zeckhauser, R.J. & Pound, J.(1990), ‘Are large shareholders effective monitors? an investigation of share ownership and corporate performance’, University of Chicago Press Chicago, pp.149– 180.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả kiểm tra tự tương quan, phương sai sai số thay đổi, đa cộng tuyến trong mô hình 1
➢Kiểm định tự tương quan:
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
T=2 | |||||
F( | 1, 313) = | 56.393 | F( | 1, 292) = | 27.410 |
Prob > F = | 0.0000 | Prob > F = | 0.0000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Robust Với Biến Phụ Thuộc Là Thay Đổi Thu Nhập Trên Tổng Tài Sản
- Biến Phụ Thuộc Là Thay Đổi Roa (Roa T – Roa T-1 )
- Những Hạn Chế Của Luận Án Và Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa thay đổi cổ tức và khả năng sinh lợi của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 14
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
➢Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model
T=2 | |
chi2 (489) = 2.2e+40 Prob>chi2 = 0.0000 | chi2 (466) = 5.5e+35 Prob>chi2 = 0.0000 |
➢Kiểm định đa cộng tuyến
T=2 | |||||
Variable | | VIF | 1/VIF | Variable | | VIF | 1/VIF |
∆DIV | | 1.03 | 0.974585 | ∆DIV | | 1.03 | 0.967429 |
ROEt-1 | | 1.03 | 0.974585 | ROEt-1 | | 1.03 | 0.967429 |
Mean VIF | | 1.03 | Mean VIF | | 1.03 |
Phụ lục 2: Kết quả kiểm tra tự tương quan, phương sai sai số thay đổi, đa cộng tuyến mô hình 2
➢Kiểm định tự tương quan:
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
T=2 | |||||
F( | 1, 313) = | 54.660 | F( | 1, 292) = | 28.455 |
Prob > F = | 0.0000 | Prob > F = | 0.0000 |
➢Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model
T=2 | |
chi2 (489) = 1.0e+39 Prob>chi2 = 0.0000 | chi2 (466) = 1.9e+37 Prob>chi2 = 0.0000 |
➢Kiểm định đa cộng tuyến
T=2 | |||||
Variable | | VIF | 1/VIF | Variable | | VIF | 1/VIF |
ROEt-1 | | 1.60 | 0.624557 | ROEt-1 | | 1.31 | 0.763081 |
(E0 – E-1)/B-1 | | 1.48 | 0.675520 | (E0 – E-1)/B-1 | | 1.24 | 0.808712 |
DNCx∆DIV | | 1.24 | 0.804266 | DPCx∆DIV | | 1.17 | 0.855370 |
DPCx∆DIV | | 1.16 | 0.862897 | DNCx∆DIV | | 1.15 | 0.868841 |
Mean VIF | | 1.37 | Mean VIF | | 1.22 |
Phụ lục 3: Kết quả kiểm tra tự tương quan, phương sai sai số thay đổi, đa cộng tuyến mô hình 3
➢Kiểm định tự tương quan:
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
T=2 | |||||
F( | 1, 244) = | 50.107 | F( | 1, 227) = | 5.853 |
Prob > F = | 0.0000 | Prob > F = | 0.0163 |
➢Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model
T=2 | |
chi2 (406) = 7.2e+36 Prob>chi2 = 0.0000 | chi2 (373) = 8.5e+35 Prob>chi2 = 0.0000 |
➢Kiểm định đa cộng tuyến
T=2 | ||||
Variable | | VIF 1/VIF | Variable | | VIF | 1/VIF |
ROEt-1 | | 36.02 0.027762 | ROEt-2 | | 4.13 | 0.242148 |
ROEt-2 | | 29.24 0.034198 | ROEt-1 | | 3.52 | 0.284414 |
(E0 – E-1)/B-1 | | 7.74 0.129192 | (E0 – E-1)/B-1 | | 1.57 | 0.635428 |
∆DIV0 | | 1.24 0.808187 | ∆DIV0 | | 1.25 | 0.799739 |
∆DIV-1| | 1.08 0.926347 | ∆DIV-1 | | 1.08 | 0.926846 |
Mean VIF | | 15.06 | Mean VIF | | 2.31 |
Phụ lục 4: Kết quả kiểm tra tự tương quan, phương sai sai số thay đổi và đa cộng tuyến mô hình 4
➢Kiểm định tự tương quan
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
T=2 | |||||
F( | 1, 304) = | 44.855 | F( | 1, 227) = | 5.853 |
Prob > F = | 0.0000 | Prob > F = | 0.0163 |
➢Kiểm định phương sai sai số thay đổi
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model
T=2 | |
chi2 (477) = 2.3e+37 Prob>chi2 = 0.0000 | chi2 (373) = 8.5e+35 Prob>chi2 = 0.0000 |
➢Kiểm định đa cộng tuyến
T=2 | |
Variable | VIF 1/VIF | Variable | VIF 1/VIF |
NDFED0.DFE0 | 22.28 0.044893 | NDFED0.DFE0 | 10.86 0.092058 |
PDFED0.DFE0 2 | 19.72 0.050718 | NCED0.CE0| 10.05 0.099467 |
DFE | 17.13 0.058378 | DFE | 7.25 0.137901 |
NCED0.CE0| 17.00 0.058830 | CE0 | 5.38 0.185793 |
CE0 | 14.86 0.067288 | NCED0.CE02 | 5.25 0.190566 |
PCED0.CE0 | 13.68 0.073102 | NDFED0.DFE0 | 4.09 0.244664 |
NDFED0.DFE 2 | 4.99 0.200209 0 | PDFED0.DFE0 2 | 3.16 0.316309 |
NCED0.CE02 | 4.80 0.208200 | PCED0.CE 2 | 2.71 0.369019 0 |
DNC.∆DIV0 | 2.00 0.500099 | DNC.∆DIV0 | 1.84 0.544094 |
DPC.∆DIV0 | 1.25 0.797053 | DPC.∆DIV0 | 1.24 0.805029 |
-------------+---------------------- | -------------+---------------------- |
Mean VIF | 11.77 | Mean VIF | 5.18 |