Nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên - 3


24. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2003), Bài giảng Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nộ i.

25. Trang trại gia đình, bước phát triển mới của kinh tế hộ nông dân (2000 ) NXB Nông nghiệp - Hà nội.

26. Nguyễn Văn Tuấn (2000), Quản lý trang trại nông lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp - Hà nội.

II. TIẾNG ANH

27. Raaman Weitz - Rehovot (1995), Intergrated Rural Development, Israel.

28. Economy and environment program for southeast Asia (January 1999), "Impact of Agro - Chemical Use on Productivity and Health in Viet Nam".

29. Frank Ellis (1998), "Peasant Economics. Farm Households and Agrarian Development", Cambridge University press.

30. FAO (1999), Beyond sustainable forest resource management, Rome.

31. Donald A, Messerch M.(1993), Common forest resource management, UN Rome.

32. Chayanov A.V.(1925), On the Theory of Peasant Enconomy, Homewood, Ohio.

33. English Dictionary (1964), The New Horizon Ladder Dictionary of the English language, London.


SUMMARY OUTPUT Khe Mo


Regression Statistics

Multiple R

0.8944154

R Square

0.79997891

Adjusted R Square

0.76797554

Standard Error

0.10398972

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.

Nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên - 3

Observations 30


ANOVA



df

SS

MS

F

Significance F


Regression

4

1.0812436

0.2703109

24.9967056

2.01757E-08

Residual

25

0.2703465

0.01081386



Total

29

1.3515901












Standard








Coefficients

Error

t Stat

P-value

Lower 95%

Upper 95%

Lower 95.0%

Upper 95.0%

Intercept

1.87554087

0.2313828

8.10579343

1.8477E-08

1.398999154

2.352082582

1.398999154

2.352082582

Ln Von

0.21194592

0.0917811

2.30925462

0.02947603

0.022919216

0.400972627

0.022919216

0.400972627

Ln LD

0.11384308

0.0547554

2.07912121

0.04801904

0.001072257

0.2266139

0.001072257

0.2266139

Ln Dat

0.12819412

0.0542267

2.36403995

0.0261556

0.016512111

0.23987613

0.016512111

0.23987613

Ln VH

0.34811808

0.0605344

5.75074545

5.4222E-06

0.223445096

0.472791067

0.223445096

0.472791067


SUMMARY OUTPUT Hoà Bình


Regression Statistics


Multiple R

0.904616161






R Square

0.818330399





Adjusted R Square

0.789263263





Standard Error

0.106810767





Observations

30






ANOVA







df

SS

MS

F

Significance F

Regression

4

1.284743692

0.321185923

28.153114

6.18549E-09

Residual

25

0.285213496

0.01140854



Total

29

1.569957188












Coefficients

Standard Error


t Stat


P-value


Lower 95%


Upper 95%


Lower 95.0%


Upper 95.0%

Intercept

1.763239601

0.283096861

6.228396866

1.62698E-06

1.180190707

2.346288495

1.180190707

2.346288495

Ln Von

0.247778118

0.119779917

2.068611532

0.049073322

0.001086763

0.494469473

0.001086763

0.494469473

Ln LD

0.144261979

0.055241598

2.611473686

0.015026468

0.03048978

0.258034178

0.03048978

0.258034178

Ln Dat

0.15333204

0.047874706

3.202777706

0.003690756

0.054732239

0.251931842

0.054732239

0.251931842

Ln VH

0.338012568

0.074553468

4.533827581

0.000124756

0.184466828

0.491558307

0.184466828

0.491558307


R Square

0.915722745

Adjusted R Square

0.902238384

Standard Error

0.037691779

Observations 30


ANOVA



df

SS

MS

F

Significance F


Regression

4

0.385910772

0.096477693

67.90998531

4.63904E-13




Residual

25

0.035516755

0.00142067






Total

29

0.421427527









Coefficients

Standard Error

t Stat

P-value

Lower 95%

Upper 95%

Lower 95.0%

Upper 95.0%

Intercept

1.346057769

0.137883903

9.762254616

5.19926E-10

1.062080557

1.63003498

1.062080557

1.63003498

Ln Von

0.505330907

0.053121067

9.512815525

8.70017E-10

0.395926023

0.614735791

0.395926023

0.614735791

Ln LD

0.079457753

0.032583735

2.438571056

0.02218785

0.012350295

0.14656521

0.012350295

0.14656521

Ln Dat

0.054901655

0.024291878

2.260082821

0.032779004

0.004871597

0.104931713

0.004871597

0.104931713

Ln VH

0.076232533

0.022919137

3.326152034

0.002723187

0.029029688

0.123435379

0.029029688

0.123435379


R Square

0.781487072

Adjusted R Square

0.77120411

Standard Error

0.095354622

Observations 90


ANOVA



df

SS

MS

F

Significance F


Regression

4

2.764057554

0.691014389

75.9982506

2.89716E-27

Residual

85

0.77286283

0.009092504



Total

89

3.536920384











Coefficients

Standard Error

t Stat

P-value

Lower 95%

Upper 95%

Lower 95.0%

Upper 95.0%

Intercept

1.677897023

0.141190312

11.88393881

9.27673E-20

1.397172863

1.958621183

1.397172863

1.958621183

Ln Von

0.311467855

0.056372032

5.525219612

3.53251E-07

0.199385156

0.423550555

0.199385156

0.423550555

Ln LD

0.123079419

0.02908095

4.232303988

5.81958E-05

0.065258701

0.180900136

0.065258701

0.180900136

Ln Dat

0.11914858

0.027718107

4.298582907

4.55813E-05

0.064037559

0.174259601

0.064037559

0.174259601

Ln VH

0.251732026

0.032993403

7.629768507

3.12914E-11

0.186132303

0.317331749

0.186132303

0.317331749


MỞ ĐẦU


1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Kinh tế hộ nông dân là loại hình kinh tế phổ biến, đang có vai trò, vị trí rất lớn và là bộ phận hữu cơ trong nền kinh tế, là chủ thể quan trọng trong phát triển nông nghiệp và đổi mới nông thôn ở nước ta. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng thì kinh tế hộ nông dân không ngừng phát triển cả về quy mô và tính chất. Một bộ phận hộ nông dân chuyển từ quy mô nhỏ thành quy mô lớn, từ sản xuất tự cấp tự túc thành sản xuất hàng hoá, trao đổi sản phẩm trên thị trường. Nhiều hộ đã khẳng định được vị trí vai trò sản xuất hàng hoá của mình trong nông nghiệp, nông thôn. Họ sử dụng có hiệu quả đất đai, tiền vốn, lao động và đã vươn lên làm giầu.

Mặc dù có nhiều hộ đã thành công trong phát triển kinh tế hàng hoá nhưng nhìn chung, kinh tế hộ chưa chuyển hẳn sang kinh tế hàng hoá. Do có sự khác nhau về điều kiện, khả năng kinh nghiệm sản xuất cho nên có sự chênh lệch về thu nhập và mức sống giữa các hộ. Bên cạnh những hộ nông dân vươn lên mạnh mẽ, vẫn tồn tại một bộ phận khá lớn hộ nông dân gặp nhiều khó khăn trong sản xuất hàng hoá. Mặt khác, bình quân diện tích canh tác đầu người thấp và phân bố không đồng đều, thiếu vốn, thiếu tư liệu sản xuất, năng suất lao động thấp...

Vấn đề nêu trên đặt ra bức bách không những đối với nông nghiệp nông thôn vùng đồng bằng mà cả vùng trung du, miền núi, hải đảo. Để giải quyết được điều đó, trước hết cần phải có những giải pháp thiết thực và hữu hiệu nhằm phát triển mạnh kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá trên cả nước, cũng như tại mỗi vùng, mỗi địa phương, trên cơ sở đánh giá đúng đắn thực trạng kinh tế hộ nông dân.


Trong những năm gần đây vùng miền núi đã được chú trọng đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Nhiều chương trình dự án như: Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, (dự án 661, dự án 327...), mở rộng giao thông miền núi, xây dựng các cơ sở hạ tầng (dự án 135)... được dành riêng ưu tiên cho miền núi, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân dần dần được cải thiện. Tuy nhiên, những thay đổi đó mới chỉ là bước đầu, về cơ bản miền núi vẫn là vùng kinh tế chậm phát triển đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng còn yếu và thiếu. Do đó để đẩy mạnh nhịp độ phát triển kinh tế xã hội, đưa miền núi hoà nhập với miền xuôi, ngoài việc tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng chúng ta còn phải tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế hộ nông dân miền núi nói riêng trong tổng thể phát triển kinh tế hộ nông dân cả nước nói chung, lấy kinh tế hộ làm khởi điểm cho việc thay đổi bộ mặt nông thôn miền núi.

Huyện Đồng Hỷ là một huyện trung du miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, gồm có 17 xã và 3 thị trấn. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 47.037,94 ha trong đó đất nông nghiệp là 12.488,92 ha chiếm 26,55% diện tích đất tự nhiên, đất lâm nghiệp là 21.402,61 ha chiếm 45,5% diện tích đất tự nhiên còn lại là các loại đất khác. Là huyện có nhiều tiềm năng nông lâm nghiệp chưa được khai thác, cơ sở hạ tầng và kinh tế hộ nông dân vẫn còn nhiều khó khăn.

Một trong những nguyên nhân quan trọng là kinh tế hộ nông dân còn gặp nhiều trở ngại, chưa thực sự đi vào sản xuất hàng hoá. Chính vì vậy nghiên cứu phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá là hết sức cần thiết đối với từng vùng, từng địa phương và phạm vi toàn quốc. Do đó tôi chọn đề tài: "Nghiên cứu khả năng phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở Huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên" làm luận văn tốt nghiệp.


2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu khả năng phát triển hàng hoá của kinh tế hộ ở huyện Đồng Hỷ, đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm thúc đẩy kinh tế hộ nông dân huyện Đồng Hỷ theo huớng sản xuất hàng hoá.

Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá và làm rò một số vấn đề lý luận về phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá, đồng thời đi sâu nghiên cứu tính đặc thù của kinh tế hộ nông dân ở huyện Đồng Hỷ.

- Đánh giá đúng khá năng phát triển hàng hoá của kinh tế hộ nông dân ở huyện Đồng Hỷ và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá.

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế hộ nông dân ở Đồng Hỷ trong những năm tới theo hướng sản xuất hàng hoá.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về kinh tế hộ, sự phát triển kinh tế hộ nông dân nói chung và hộ nông dân sản xuất hàng hoá nói riêng trong những năm qua, những phương hướng và những giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá ở huyện Đồng Hỷ.

Phạm vi nghiên cứu: bao gồm phạm vi về nội dung nghiên cứu, địa điểm và thời gian nghiên cứu.

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kinh tế hộ nông dân trong bước chuyển sang cơ chế thị trường hiện nay, nghiên cứu những yếu tố kinh tế chủ yếu tác động đến sự phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá. Phân tích thực trạng kinh tế hộ nông dân trong bước chuyển đổi cơ chế thị trường, sản xuất hàng hoá trong những năm 2006 - 2007 và nêu lên

Xem tất cả 160 trang.

Ngày đăng: 22/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí