Anh/chị Đánh Giá Về Thương Hiệu Của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông Fpt – Chi Nhánh Huế Như Thế Nào?


một cách tốt nhất. Đồng thời cử nhân viên đến các buổi chia sẻ, đào tạo kỹ năng giao

tiếp, bán hàng của các chuyên gia tổ chức để học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm.



1. Kết luận

PHẦN III. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ


Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực. Đến nay, trải qua 11 năm kinh doanh tại thị trường Huế công ty đã bước đầu tạo dựng thương hiệu trên thị trường được đánh giá đầy tiềm năng này và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặc trong thời gian tới. Những thành tựu đó xuất phát tự sự nỗ lực không ngừng nghỉ của toàn bộ nhân viên trong công ty, đặc biệt là bộ phận bán hàng. Trong thời buổi kinh tế ngày càng phát triển, cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay thì hoạt động kinh doanh trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Việc nghiên cứu và tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng rất quan trọng, nó là căn cứ để có thể đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động bán hàng.

+ Qua phân tích nhân tố khám phá (EFA), nghiên cứu đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế. Các yếu tố đó bao gồm: Thương hiệu, Chính sách giá, Chất lượng sản phẩm dịch vụ, Hoạt động truyền thông, Công cụ hỗ trợ bán hàng, Nhân viên bán hàng.

+ Qua xây dựng và phân tích mô hình hồi quy đa biến, xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với hoạt động bán hàng. Theo đó Công cụ hỗ trợ bán hàng là yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất, các yếu tố còn lại đều có tác động cùng chiều với hiệu quả bán hàng theo thứ tự giảm dần về mức độ tác động như sau: Chất lượng sản phẩm dịch vụ, Thương hiệu, Chính sách giá, Công cụ hỗ trợ bán hàng, Nhân viên bán hàng.

+ Nghiên cứu cũng đã đi sâu nghiên cứu sự khác nhau trong cách đánh giá về các yếu tố giữa các nhóm khách hàng. Trong đó, các khách hàng có mức thu nhập, nghề nghiệp khác nhau có đánh giá không khác nhau đối với nhân tố Chất lượng sản phẩm, dịch vụ Nhân viên bán hàng.

+ Dựa trên phân tích điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và thách thức cũng như định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng cho công ty.


2. Hạn chế của đề tài

Vì thời gian nghiên cứu ngắn, kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế, việc cung cấp số liệu từ công ty gặp nhiều khó khăn do vấn đề bảo mật, đề tài còn gặp một số hạn chế sau:

+ Phạm vi nghiên cứu chưa lớn, quy mô mẫu nghiên cứu còn ít, chỉ giới hạn ở mảng khách hàng cá nhân của chi nhánh, do đó còn chưa phản ánh đầy đủ và chính xác các ý kiến chung của toàn bộ khách hàng trên địa bàn thành phố Huế.

+ Ngoài các yếu tố mà mô hình nghiên cứu đã đề xuất, còn rất nhiều yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng.

+ Nghiên cứu đưa ra một số giải pháp nhưng chỉ có thể áp dụng trong một phạm vi nhỏ và phụ thuộc vào các chiến lược của công ty.

Đề xuất hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo: Nghiên cứu theo hướng mở rộng về cả nội dung và quy mô, điều tra cả các khách hàng tổ chức và các khách hàng ở các khu vực ngoài thành phố.

3. Một số kiến nghị

3.1. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế

+ Cải thiện và nâng cấp cơ sở hạ tầng trong thành phố và các vùng lân cận, tạo

điều kiện thuận lợi để công ty mở rộng diện phủ sóng và hạ tầng mạng.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp về công nghệ thông tin.

+ Đảm bảo môi trường kinh doanh ổn định, cạnh tranh lành mạnh cho tất cả các doanh nghiệp.

3.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước

+ Giữ vững ổn định chính trị và pháp luật, xây dựng môi trường cạnh trạnh lành mạnh giữa các doanh nghiệp, tạo động lực cho các doanh nghiệp phát triển.

+ Nhà nước cần có chính sách khuyến khích hơn nữa hoạt động của các doanh nghiệp như hỗ trợ về vốn… Hoàn thiện, sửa chữa hệ thống doanh nghiệp thương mại nhằm tạo điều kiện, cơ sở pháp lý cho hoạt động doanh nghiệp.

+ Nhà nước cần có chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp kinh


doanh thương mại trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Thư viện Học liệu mở Việt Nam (VOER)


[2]. Tài liệu tập huấn nhân viên kinh doanh FPT chi nhánh Huế (2011)


[3]. Hoàng Minh Đường, Nguyễn Thừa Lộc (2005), Giáo trình quản trị doanh nghiệp

thương mại tập 2, NXB Lao động - Xã hội.


[4]. Thạc sĩ Tôn Thất Hải – Thạc sĩ Hà Thị Thùy Dương – Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh (2009), Tài liệu Quản trị bán hàng.

[5]. Tiến sĩ Nguyễn Thị Hà, 15/01/2021, Bài 2: Chi phí doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, topica.edu.vn.

[6]. Nguyễn Mạnh Hùng (2020), Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng đối với dịch vụ internet tại trung tâm kinh doanh – VNPT Quảng Trị, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế Huế.

[7]. Lê Thị Lụa (2019), Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty quảng cáo và nội ngoại thất Mặt Trời, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học kinh tế Huế.

[8]. Hồ Sỹ Minh – Đại học Kinh tế Huế (2011), Bài giảng phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh.

[9]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, 2008.

[10]. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2, NXB Hồng Đức, Trang 24.

[11]. Hồng Phương, Chuyên mục: Quản lý bán hàng, 15/012021, 123job.vn.


[12]. Phạm Thị Thu Phương (1995), “Nghiệp vụ và quản trị bán hàng”, NXB Thống kê.

[13]. Lưu Đan Thọ và Nguyễn Vũ Quân (2015), “Quản trị bán hàng hiện đại”,NXB

Tài Chính


[14]. Lê Văn Thanh (2014), Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế, khóa luận tốt nghiệp, Đại học kinh tế Huế.

[15]. Nguyễn Đình Thọ (2016), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,

NXB Tài chính, Tái bản lần 2, Trang 364.


[16]. Hồng Thị Diệu Thúy – Đại học Kinh tế Huế (2020), Bài giảng phương pháp

nghiên cứu trong kinh doanh.


[17]. Phan Thi Thanh Thủy – Đại học Kinh tế Huế (2011), Bài giảng quản trị thương

hiệu.


[18].Phan Út, Chuyên mục: Tài chính – ngân hàng, 15/01/2021, 123job.vn. [19]. Nunnally, J. (1978), Psychometric Theory, New York, McGraw Hill.

[20]. James M. Comer (2001),Quản trị bán hàng,Dịch từ Tiếng Anh. Người dịch Lê Thị Hiệp Phương, 2008, NXB Hồng Đức Tp.HCM.

[21]. Robert - Calvin (2009),Nghệ thuật quản trị bán hàngDịch từ Tiếng Anh,

Người dịch Phan Thăng, 2011, NXB Thanh niên Hà Nội.


[22]. Philip Kotler (2000), Những nguyên lý tiếp thị, NXB Thống kê. [23]. Các trang web

http://thuvienso.hce.edu.vn/http://thuvien.hce.edu.vn:8080/dspace/ http://fpt-hue.com/

http://www.fpt.vn/ http://www.fpt.com.vn/vn/ https://www.phamlocblog.com/ http://www.thuathienhue.gov.vn

PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN


ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số phiếu: ………


PHIẾU KHẢO SÁT

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT – CHI NHÁNH HUẾ

Xin chào anh/chị !


Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang tiến hành làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông FPT – Chi nhánh Huế”. Vì vậy, tôi đã xây dựng bảng hỏi này nhằm tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần viễn thông FPT

– Chi nhánh Huế. Tôi rất mong nhận được sự hợp tác của anh/chị, những ý kiến đóng góp của anh/chị sẽ là những thông tin quý giá giúp tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin cam đoan những thông tin cá nhân của anh/chị sẽ được bảo mật và những thông tin anh/chị cung cấp chỉ phục vụ mục đích học tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


PHẦN I – THÔNG TIN CÁ NHÂN


Anh/chị vui lòng đánh dấu “X” vào đáp án thích hợp nhất:


1. Giới tính của anh/chị:


Nam Nữ


2. Độ tuổi của anh/chị:


Dưới 25 tuổi. Từ 25 đến 35 tuổi .

Từ 35 đến 50 tuổi . Trên 50 tuổi .


3. Thu nhập của anh/chị:


Dưới 3 trđ/tháng. Từ 3 đến 5 trđ/tháng.


Từ 5 đến 10 trđ/tháng. Trên 10 trđ/tháng.


4. Nghề nghiệp của anh/chị:


Học sinh, sinh viên. Cán bộ, viên chức.


Giáo viên. Kinh doanh, buôn bán.


Hưu trí Khác.


5. Anh/chị biết đến sản phẩm của công ty qua các kênh nào?


Internet. Tờ rơi.


Nhân viên kinh doanh. Khác.


PHẦN II – NỘI DUNG BẢNG HỎI


Anh/chị vui lòng đánh dấu “X” vào đáp án thích hợp nhất với quy ước sau:


Rất không đồng

ý

Không đồng ý

Trung lập

Đồng ý

Rất đồng ý

1

2

3

4

5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.

Nghiên cứu hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần Viễn thông FPT – Chi nhánh Huế - 11


1. Anh/chị đánh giá về thương hiệu của Công ty cổ phần viễn thông FPT – Chi nhánh Huế như thế nào?

STT

Yếu tố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Công ty có uy tín trên thị trường.






2

Dễ tiếp cận dịch vụ.






3

Công ty xây dựng được hình ảnh tốt với khách hàng.







STT

Yếu tố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Gía cả tương đương

với chất lượng.






2

Điều kiện thanh toán dễ dàng.






3

Bình ổn giá.







3. Anh/chị đánh giá như thế nào về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty?


STT

Yếu tố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Chất lượng tốt, độ bền cao.






2

Đa dạng các gói cước, kênh truyền hình.






3

Mạng tốc độ cao.







4. Anh/chị đánh giá như thế nào về hoạt động truyền thông của công ty?


STT

Yếu tố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Các chương trình quảng cáo rất thu hút.






2

Thông tin khuyến mãi được cập nhật nhanh chóng, rò ràng.






3

Có nhiều chương trình






khuyến mãi hấp dẫn.






..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/07/2022