DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Annual Report (2016), Industrial and Commercial Bank of China, China Merchandise Bank, China construction Bank, Axis Bank Limited, Indusind Bank, Yes Bank Ltd, Bank Central ASI, Bank Danamon, Bank Mandiri, BNI, MayBank, Public bank BHD, Hong Leong Bank, Metro Bank and TR, Security bank, Commercial Bank of Ceylon PLC, Bangkok Bank.
2. Beverly Hirtle & Jose Lopez (1999), “Supervisory information and the frequency
of bank examinations”, Economic Policy Review, issue April, page 1-20.
3. Bộ Tài chính (2009), Thông tư 210/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009, Hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính, ban hành ngày 6 tháng 11 năm 2009.
4. Chính phủ (2001), Nghị định 49/NĐ-CP, Nghị định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, ban hành ngày 12 tháng 9 năm 2000.
5. Chính Phủ (2009), Nghị định số 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng Thương mại, ban hành ngày 16 tháng 7 năm 2019, khoản 3 điều 5.
6. Chính phủ (2013-2018), Báo cáo thường niên ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các 14 NHTM CP niêm yết trên thị trường chứng khoán giai đoạn 2013-2018.
7. Công ty chứng khoán Vietcombank - VCBS (2012), Báo cáo đánh giá một số tổ chức tín dụng, Bộ phận nghiên cứu và phân tích, truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2013 từ [http://www.vcbs.com.vn/Uploads/Reports/IndustryReports/2012/Banking%20sector/Bao%20cao%20danh%20gia%2019%20TCTD%20-%20VCBS% 20%281%29.pdf.]
8. David W.Pearce (1999), Từ điển kinh tế học hiện đại, dịch bởi Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Nhà xuất bản chính trị quốc gia.
9. David Barker & David Holdsworth (1993), The causes of bank failures in the 1980s, Research Paper 9325, Federal Reserve Bank of New York, USA.
10. Elio D.Amato (2010), The top 15 Financial Ratios, Lincoln Indicator Pty Ltd, USA.
11. Flamini C., Valentina C., McDonald G. & Liliana S. (2009), The Determinants of Commercial Bank Profitability in Sub-Saharan Africa, IMF Working Paper, Africa.
12. Frank Heid (2007), “The cyclical effects of the Basel II capital requirements”,
Journal of Banking & Finance, January 20th 2007, page 31.
13. G. Mohiuddin (2014), “Use of Camel model: A Study on Financial Performance of Selected Commercial Banks in Bangladesh”, Universal Journal of Accounting and Finance, 2(5), April 14th 2014, page 151-160.
14. Hashimi (2009), Role of commercial banks in the economics development of a country, truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2012 từ [ http://www.slideshare.net/Mustafaseady/role-of-commercial-banks-in-the- economic-development-of-a-country].
15. Hennie V.G & Sonja Brajo V.B (1996), “Analyzing and Managing Banking Risk: A Framework for Assessing Corporate Governance and Financial Risk Management”, World Bank Publications,14949, page 77-80.
16. Hoàng Thị Thu Hường (2019), Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
17. Ishaq AB, Karim A, Ahmed S, Zaheer A (2016), “Evaluating Performance of Commercial Banks in Pakistan: An Application of Camel Model”, J Bus Fin Aff, 5: 169, page 88-93.
18. John Tatom (2008), Predicting failure in the commercial banking industry, Working Paper, Networks Financial Institute at Indiana State University, India.
19. Mabwe & Robert Webb (2010), “A financial Ratio Analysis of Commercial Bank”, Journal compilation ©2010 African Centre for Economics and Finance, Published by Rhodes University, page 78-90.
20. Marie L. (2012), “Ten Ratios Financial Statement Analysis”, Intermediate Accouting for Dummer, page 10-24.
21. Muhammad (2009), “Bahrain Commercial Bank’s Performance during 2000- 2008”, Credit and Financial Management Review, 10(1), page 33-40.
22. Ngân hàng (2013-2018), Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của 31 NHTM CP Việt Nam giai đoạn 2013-2018.
23. Ngân hàng nhà nước (2008), Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/3/2008,
Ban hành qui định xếp loại ngân hàng thương mại cổ phần.
24. Ngô Kim Phượng (2010), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
25. Nguyễn Lê Thành (2012), Một số vấn đề khi ứng dụng mô hình Camel, truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2013 từ [http://nganhangonline.com/mot-so-van-de-khi-ung- dung-mo-hinh-camels-43581.html].
26. Nguyễn Năng Phúc (2011a), “Đánh giá khái quát tình hình tài chính trong các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Năm thứ mười bảy, Số 172, tháng 10/2011, trang 45-49.
27. Nguyễn Năng Phúc (2011b), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
28. Nguyễn Ngọc Quang (2011), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
29. Nguyễn Thị Cẩm Thuý (2013), Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
30. Nguyễn Thị Quyên (2011), Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
31. Nguyễn Thu Hằng (2012), “Phân tích cấu trúc tài chính trong các ngân hàng
thương mại”, Tạp chí Kinh tế & Dự báo, Số 519.
32. Nguyễn Thu Hiền (2012), Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM nhà nước Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
33. Nguyễn Văn Đông (2011), Đánh giá hoạt động các tổ chức tín dụng bằng phương pháp phân tích nhân tố và phương pháp thành phần chính theo các chỉ tiêu tài chính của mô hình CAMELS, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
34. Nguyễn Văn Thụy (2015), Ảnh hưởng của nhân tố năng lực cạnh tranh đến kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
35. Nguyễn Việt Hùng (2008), Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2000-2005, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
36. Ongore V.O, Kusa G.B (2013), “Determinants of Financial Performance of Commercial Banks in Kenya”, International Journal of Economics and Financial Issues, Vol. 3, No. 1, page 237-252.
37. Peter S.Rose (1999), Commercial bank management (4th ed), Texas A&M. University, USA.
38. Peter S.Rose (2004), Commercial bank management, (7th ed), Texas A&M. University, USA.
39. Phạm Thị Gái (2004), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
40. Phạm Thị Vân Anh (2012), Các giái pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội.
41. Phạm Trọng Bình (2000), Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá các doanh nghiệp tham gia niêm yết trên trung tâm GDCK Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Việt Nam.
42. Phan Thị Hằng Nga (2013), Năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh.
43. Phan Thị Hằng Nga và Hoàng Thái Hưng (2013), “Các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu tài chính marketing, Số 16, trang 39.
44. Phùng Thị Lan Hương (2015), “Phân tích tài chính với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí KTĐN, Số 67, trang 22.
45. Quốc hội (2010), Luật số 47/2010/QH12, Luật các tổ chức tín dụng về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức laị, giải thế tổ chức tín dụng, ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2010, điều IV.
46. R. Alton Gilbert, Andrew P. Meyer & Mark D. Vaughan (2002), “Could a Camels downgrade model improve off-site surveillance?”, Economic research The Federal Reserve Bank of St. Louis, Vol. 84, No. 1, page 47-63.
47. Robert Webb (2010), “A financial Ratio Analysis of Commercial Bank”, Journal compilation African Centre for Economics and Finance, Published by Rhodes University, South Africa.
48. Samad A. (2004), “Bahrain Commercial Bank’s Performance during 1994- 2002”, Credit and Financial Management Review, 10(1), page 33-40.
49. Seiford, L., M & Zhu, J (1999), “Profitability and Marketability of the Top 55
U.S. Commercial Banks”, Management Science.
50. Tài chính kế toán (2012), Phân tích tài chính ngân hàng thương mại, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017 từ [http://ketoankiemtoan.edu.vn/chi-tiet/92-291-phan- tich-tai-chinh-trong-ngan-hang-thuong-mai.html].
51. Thái Văn Đại (2016), Rủi ro tài chính của Ngân hàng thương mại, truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017 từ [http://quantri.vn/dict/details/8433-rui-ro-tai-chinh-cua- ngan-hang-thuong-mai].
52. Thomas P.Fitch (1997), Dictionary of Banking Terms (3rd ed), Barron’s
Business guides.
53. Timothy W.Kock (1995), Bank Management, University of South Crolina, USA, page 75.
54. Tổng cục thống kê (2013), Thống kê về tăng trưởng GDP và CPI năm 2013, truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015 từ [https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412].
55. Tổng cục thống kê (2014), Thống kê về tăng trưởng GDP và CPI năm 2014, truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016 từ [https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412].
56. Tổng cục thống kê (2015), Thống kê về tăng trưởng GDP và CPI năm 2015, truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016 từ [https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412].
57. Tổng cục thống kê (2016), Thống kê về tăng trưởng GDP và CPI năm 2016, truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017 từ [https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412].
58. Tổng cục thống kê (2017), Thống kê về tăng trưởng GDP và CPI năm 2017, truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018 từ [https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412].
59. Tổng cục thống kê (2018), Thống kê về tăng trưởng GDP và CPI năm 2018, truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019 từ [https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=706&ItemID=13412].
60. Trần Quý Liên (2011), Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm tăng cường công tác kiểm toán, Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước Việt Nam, truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012 từ [https://www.sav.gov.vn/Pages/chi-tiet tin.aspx?ItemID=1668&l=Nghiencuutraodoi].
61. Trần Thu Phong (2013), Hoàn thiện phân tích hiện quả kỉnh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
62. VnEconomy (2012), Công bố bảng xếp hạng 32 Ngân hàng Việt Nam, truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012 từ [http://vneconomy.vn/20120908104128213P0C6/cong-bo-bang-xep-hang-32- ngan-hang-viet-nam.htm].
63. Zedan and Daas (2017), “Palestinian Banks Analysis Using CAMEL Model”,
International Journal of Economics and Financial Issues, 7(1), page 351-357.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
(Đến 31/12/2018)
Đơn vị: Tỷ đồng
TÊN NGÂN HÀNG TMCP | ĐỊA CHỈ | SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP | VỐN ĐIỀU LỆ | SỐ CN & SGD | |
1 | Công thương Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade) | 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 142/GP-NHNN ngày 03/7/2009 | 37.234,05 | 155 |
2 | Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) | Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 84/GP-NHNN ngày 23/4/2012 | 34.187,15 | 190 |
3 | Ngoại Thương Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VCB) | 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 286/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 | 35.977,69 | 101 |
4 | Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank - ACB) | 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | 0032/NHGP ngày 24/4/1993 | 12.885,88 | 81 |
5 | An Bình (An Binh Commercial Joint Stock Bank - ABB) | 170 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh | 0031/NH-GP ngày 15/4/1993 77/QĐ-NH5 ngày 15/4/1993 | 5.319,5 | 35 |
6 | Bảo Việt (Baoviet bank) Bao Viet Joint Stock commercial Bank | Tầng 1 và Tầng 5, Tòa nhà CornerStone, số 16 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | 328/GP-NHNN ngày 11/12/2008 | 3.150 | 17 |
7 | Bản Việt (trước đây là Gia Định) | Toà Nhà HM TOWN, số | 0025/ NHGP ngày 22/8/1992 | 3.000 | 42 |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Phát Triển Ngành Ngân Hàng Việt Nam Và Quan Điểm Hoàn Thiện Hệ Thống Chỉ Tiêu Tài Chính Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
- Hoàn Thiện Chỉ Tiêu Phân Tích Tình Hình Vốn Tín Dụng
- Hoàn Thiện Chỉ Tiêu Phân Tích Rủi Ro Lãi Suất
- Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - 23
- Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - 24
- Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - 25
Xem toàn bộ 203 trang tài liệu này.
TÊN NGÂN HÀNG TMCP | ĐỊA CHỈ | SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP | VỐN ĐIỀU LỆ | SỐ CN & SGD | |
(Viet Capital Commercial Joint Stock Bank - Viet Capital Bank) | 412 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | ||||
8 | Bắc Á (BAC A Commercial Joint Stock Bank - Bac A Bank) | 117 Quang Trung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An | 0052/NHGP ngày 01/9/1994 183/QĐ-NH5 ngày 01/9/1994 | 5.500 | 33 |
9 | Bưu điện Liên Việt (LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank - LPB) | Tòa nhà Capital Tower số 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. | 91/GP-NHNN ngày 28/3/2008 | 7.499,99 | 78 |
10 | Đại Chúng Việt Nam (Public Vietnam Bank - PVcomBank) | Số 22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 279/GP-NHNN ngày 16/9/2013 | 9.000 | 33 |
11 | Đông Á (DONG A Commercial Joint Stock Bank - EAB) | 130 Phan Đăng Lưu, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | 0009/NHGP ngày 27/3/1992 | 5.000 | 56 |
12 | Đông Nam Á (Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank - Seabank) | 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 0051/NHGP ngày 25/3/1994 | 7.688 | 39 |
13 | Hàng Hải (The Maritime Commercial Joint Stock Bank - MSB) | Số 54A Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội | 0001/NHGP ngày 08/6/1991 | 11.750 | 45 |
14 | Kiên Long (Kien Long Commercial Joint Stock Bank - KLB) | 16-18 Phạm Hồng Thái, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. | 0056/NH-GP ngày 18/9/1995 2434/QĐ-NHNN ngày 25/12/2006 | 3.236,96 | 31 |
TÊN NGÂN HÀNG TMCP | ĐỊA CHỈ | SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP | VỐN ĐIỀU LỆ | SỐ CN & SGD | |
15 | Kỹ Thương (Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank - TECHCOMBANK) | 191 Bà Triệu, quậnHai Bà Trưng, Hà Nội | 0040/NHGP ngày 06/8/1993 | 34.965,92 | 67 |
16 | Nam Á (Nam A Commercial Joint Stock Bank - NAM A BANK) | 201-203 Cách mạng tháng 8, phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | 0026/NHGP ngày 22/8/1992 | 3.353,49 | 28 |
17 | Phương Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank - OCB) | 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh | 0061/ NHGP ngày 13/4/1996 | 6.599,21 | 39 |
18 | Quân Đội (Military Commercial Joint Stock Bank - MB) | 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội | 0054/NHGP ngày 14/9/1994 | 21.604,51 | 91 |
19 | Quốc Tế (Vietnam International Commercial Joint Stock Bank - VIB) | Tầng 1,6,7 Tòa nhà CornerStone số 16 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 0060/ NHGP ngày 25/01/1996 | 7.834,67 | 51 |
20 | Quốc dân (Đổi tên từ Ngân hàng Nam Việt) (National Citizen bank - NCB) | 28C-28D Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội | 0057/NHGP ngày 18/9/1995 970/QĐ-NHNN ngày 18/5/2006 | 3.010,22 | 24 |
21 | Sài Gòn (Sai Gon Commercial Joint Stock Bank - SCB) | 927 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh | 238/GP-NHNN ngày 26/12/2011 | 15.231,69 | 50 |
22 | Sài Gòn Công Thương (Saigon Bank for Industry & Trade - SGB) | Số 2C Phó Đức Chính, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh | 0034/NHGP ngày 04/5/1993 | 3.080 | 33 |
23 | Sài Gòn – Hà Nội (Saigon-Hanoi Commercial Joint | 77 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn | 0041/NH-GP ngày 13/11/1993 | 12.036,16 | 61 (không |