Hoàn Thiện Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Chính Tại Tổng Công Ty Hàng Không Việt Nam


trước hoặc sau thuế trên tổng tài sản, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, theo tác giả, các chỉ tiêu này cần có sự điều chỉnh về cách tính như sau:

Lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN

-

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

hoặc trước thuế và lãi vay Doanh thu thuần

(3.2)



-

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =

Lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN

hoặc trước thuế và lãi vay Tài sản bình quân


(3.3)



-

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận trước hoặc sau thuế TNDN

hoặc trước thuế và lãi vay

= Vốn chủ sở hữu bình quân


(3.4)


Các chỉ tiêu trên có thể được tính với tử số là lợi nhuận sau thuế để phản ánh số lợi nhuận thực sự còn lại cho Tổng công ty hoặc được tính với lợi nhuận trước thuế để loại trừ ảnh hưởng của thuế thu nhập là yếu tố mà Tổng công ty không kiểm soát được hoặc có thể được tính với lợi nhuận trước thuế và lãi vay để loại trừ ảnh hưởng của kết cấu nguồn vốn. Đặc biệt, với các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, mẫu số nên sử dụng giá trị bình quân vì tử số trong các chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận được tạo ra trong suốt cả kỳ nên việc lấy mẫu số là số bình quân sẽ hợp lý hơn là chỉ lấy số cuối kỳ.

Trong kế hoạch phát triển, Tổng công ty Hàng không Việt Nam sẽ được cổ phần hóa vào năm 2008. Vì vậy, cần bổ sung vào hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính các chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu, lãi cơ bản trên vốn cổ phần, hệ số giá cả cổ phiếu so với lợi nhuận và hệ số lợi tức cổ phần (được thể hiện trong bảng 3.1).

* Nhóm chỉ tiêu phân tích mức độ tăng trưởng của Tổng công ty

Tăng trưởng được thể hiện qua sự phát triển lớn mạnh của Tổng công ty cả về chiều rộng và chiều sâu. Mức độ tăng trưởng được phản ánh qua các chỉ tiêu cơ bản: tổng tài sản, tổng vốn chủ sở hữu, doanh thu, lợi nhuận, số lượng lao động, thu nhập bình quân của người lao động.


Hiện nay, tại Tổng công ty chưa sử dụng các chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trưởng. Để phân tích vấn đề này, theo tác giả cần sử dụng các chỉ tiêu bao gồm: tốc độ tăng trưởng tài sản, tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tốc độ tăng trưởng lợi nhuân, tốc độ tăng trưởng lao động và tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân người lao động (được thể hiện trong bảng 3.1).

Trong đó, chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận có thể sử dụng lợi nhuận sau thuế để phản ánh mức lợi nhuận thực sự còn lại của Tổng công ty sau khi làm nghĩa vụ với Nhà nước hoặc lợi nhuận trước thuế để loại trừ ảnh hưởng của thuế thu nhập là yếu tố Tổng công ty không kiểm soát được.

Các chỉ tiêu trên cần được kết hợp sử dụng để phản ánh mức độ tăng trưởng trên nhiều khía cạnh. Mức độ tăng trưởng tài sản, tăng trưởng số lượng cán bộ công nhân viên cho thấy sự tăng quy mô về vốn và yếu tố lao động. Mức độ tăng trưởng doanh thu phản ánh vị trí của Tổng công ty trên thị trường vận tải hàng không. Tăng trưởng vốn chủ sở hữu vừa phản ánh quy mô tăng vốn vừa phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính. Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận lại phản ánh sự lớn mạnh của Tổng công ty theo chiều sâu trên khía cạnh hiệu quả của hoạt động kinh doanh.

* Nhóm chỉ tiêu phân tích rủi ro

Rủi ro có nhiều loại, trong khuôn khổ luận án, tác giả xin được đề cập đến hai loại là rủi ro trong kinh doanh và rủi ro tài chính.

- Rủi ro trong kinh doanh:

Trong kinh doanh, có nhiều rủi ro tác động có thể gây cản trở hoặc thiệt hại cho Tổng công ty, chẳng hạn thời tiết xấu có thể khiến phải hủy hoặc hoãn các chuyến bay, thiên tai, dịch bệnh có thể làm giảm lượng khách du lịch dẫn đến giảm doanh thu....Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận án, tác giả xin được trình bày rủi ro mà Tổng công ty có thể quản lý và tác động để giảm thiểu thiệt hại, đó là rủi ro về chi phí.

Trong các khoản mục chi phí của Tổng công ty, chi phí nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn (chi phí nhiên liệu chiếm 24%, 25% và 25% giá vốn hàng bán trong các năm 2004, 2005 và 2006-theo số liệu báo cáo tài chính của Tổng công ty-phụ lục 7,


11, 15). Do vậy, khi giá nhiên liệu thay đổi sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh. Hiện tại, Tổng công ty sử dụng nhiên liệu cho các đường bay trong nước do công ty Xăng dầu Hàng không cung cấp. Đây là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, là công ty con của Tổng công ty. Công ty Xăng dầu Hàng không nhập khẩu xăng dầu trực tiếp từ nước ngoài. Với các đường bay quốc tế, Tổng công ty mua nhiên liệu từ các công ty nước ngoài. Do vậy, khi giá nhiên liệu trên thị trường thế giới biến động sẽ ảnh hưởng lớn đến chi phí nhiên liệu của Tổng công ty. Để giảm thiểu rủi ro do tác động của sự biến động giá này, Tổng công ty nên sử dụng hợp đồng mua nhiên liệu xác định trước giá cho tương lai. Theo hợp đồng đó, Khối lượng nhiên liệu sẽ được cung cấp trong tương lai nhưng giá mua được xác định ngay tại thời điểm ký hợp đồng. Như vậy, dù giá nhiên liệu trên thị trường thế giới có biến động cũng không ảnh hưởng đến giá mua và do đó chi phí nhiên liệu không bị ảnh hưởng. Hiện tại, Tổng công ty chưa sử dụng loại hợp đồng trên nhưng với tình hình biến động của giá nhiên liệu trên thế giới, đây là một biện pháp cần thiết để giảm thiểu rủi ro về chi phí nhiên liệu- một loại chi phí lớn của Tổng công ty. Để xác định được ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nếu Tổng công ty sử dụng loại hợp đồng trên, theo tác giả có thể sử dụng chỉ tiêu sau:


Mức độ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

khi sử dụng = hợp đồng xác định

trước giá cho tương lai


Khối lượng nhiên liệu *

mua trong kỳ


Giá thực tế trên thị trường-


Giá xác định trước trong hợp đồng


(3.5)


- Rủi ro tài chính:

Mức độ rủi ro tài chính được phản ánh qua cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty. Nếu nguồn vốn vay nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, Tổng công ty sẽ phải chịu sức ép lớn về mặt tài chính, mức độ rủi ro sẽ cao. Ngược lại, khi nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn, Tổng công ty sẽ tự chủ cao trong tài chính, mức độ rủi ro sẽ giảm. Tuy nhiên, nguồn vốn vay nợ có thể được sử dụng hữu hiệu trong


huy động vốn, đặc biệt là cho các dự án dài hạn như đầu tư cho đội máy bay để nâng cao năng lực vận chuyển, mở rộng mạng lưới bay, tăng khả năng cạnh tranh của Tổng công ty... Do vậy, Tổng công ty cần phân tích cơ cấu nguồn vốn, duy trì cơ cấu này ở mức thích hợp để giảm bớt rủi ro tài chính nhưng đồng thời đáp ứng được các yêu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh.

Để phản ánh mức độ rủi ro tài chính, hiện nay Tổng công ty đã sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ nợ. Bên cạnh đó, theo tác giả nên bổ sung hệ số vốn vay nợ trên vốn chủ sở hữu để phản ánh mối tương quan trực tiếp giữa hai nguồn vốn này (được thể hiện trong bảng 3.1). Hệ số này càng lớn, mức độ rủi ro tài chính của Tổng công ty sẽ càng cao và ngược lại.


Trên cơ sở bổ sung, điều chỉnh các chỉ tiêu phân tích tài chính như trên, tác giả đã hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Hệ thống chỉ tiêu được thể hiện trong bảng 3.1 dưới đây:


Bảng 3.1: Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam

STT

Tên chỉ

tiêu

Công thức

Ý nghĩa

Ghi chú

Nhóm chỉ tiêu phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn

1

Tổng tài sản Tổng

nguồn vốn


Tổng tài sản =Tổng nguồn vốn

Phản ánh quy mô của Tổng công ty qua giá trị tài sản đầu tư và nguồn tài

trợ

Được bổ sung

2

Tỷ suất đầu tư


TSCĐ đã và đang đầu tưx100 (%) Tổng tài sản

Phản ánh thực trạng đầu tư vào cơ sở vật

chất kỹ thuật

Đã được sử dụng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 242 trang tài liệu này.

Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam - 17


3

Tỷ suất tài sản ngắn hạn


Tài sản ngắn hạnx100 (%) Tổng tài sản

Phản ánh mức độ đầu tư vào tài sản ngắn hạn có phù hợp

không

Đã được sử dụng

4

Tỷ suất tự tài trợ


Vốn chủ sở hữux100 (%) Tổng nguồn vốn

Phản ánh mức độ

độc lập về mặt tài chính

Đã được sử dụng

5

Tỷ lệ nợ


Tổng nợ phải trảx100 (%) Tổng nguồn vốn

Phản ánh mức độ

phụ thuộc hay rủi ro tài chính

Đã được sử dụng

Nhóm chỉ tiêu phân tích công nợ và khả năng thanh toán

6

Hệ số khả năng thanh toán

tổng quát


Tổng tài sản Tổng nợ phải trả

Phản ánh khả năng trang trải các khoản nợ của Tổng công ty

từ tài sản hiện có

Đã được sử dụng

7

Hệ số thanh toán nợ ngắn

hạn


Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn

Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn

Đã được sử dụng

8

Hệ số thanh toán nhanh


Tổng số tiền và

tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn

Đánh giá khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn

hạn

Đã được sử dụng

9

Hệ số khả năng chuyển đổi thành tiền của

tài sản


Tổng số tiền và tương đương tiền Tài sản ngắn hạn

Đánh giá tiềm lực thanh toán nợ ngắn hạn từ khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn

hạn

Chưa sử dụng-Được bổ sung



ngắn hạn




10

Vốn hoạt


Tài sản - Tổng số nợ ngắn hạn ngắn hạn

Khả năng thanh toán

Chưa sử


động

nợ ngắn hạn bằng tài

dụng-Được


thuần

sản ngắn hạn thông

bổ sung



qua chỉ tiêu số tuyệt




đối


11

Hệ số


Khả năng chi trả lãi

Chưa sử


thanh toán


vay của Tổng công

dụng-Được


lãi vay

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

ty (có ý nghĩa quan

bổ sung



Lãi vay

trọng do lãi vay





chiếm tỷ trọng lớn





trong chi phí)


12

Hệ số


Khả năng chi trả lãi

Chưa sử


thanh toán


vay và các khoản

dụng-Được


lãi vay và


chi phí thuê máy

bổ sung


các khoản

Lợi nhuận trước thuế, lãi vay

bay của Tổng công



chi phí

và các khoản chi phí thuê máy bay

Lãi vay và các khoản

ty (có ý nghĩa quan



thuê máy

chi phí thuê máy bay

trọng vì Tổng công



bay


ty có chi phí thuê





máy bay lớn và ổn





định)


13

Hệ số nợ phải thu so với nợ

phải trả


Các khoản phải thu Các khoản phải trả

Mối quan hệ giữa vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng

Chưa sử dụng-Được bổ sung

14

Hệ số quay vòng hàng tồn

kho


Giá vốn hàng bán Giá trị hàng hóa tồn kho bình quân

Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho qua đó phản ánh năng lực

hoạt động

Chưa sử dụng-Được bổ sung


15

Số ngày của một vòng quay hàng tồn

kho


Số ngày của kỳ phân tích Hệ số quay vòng hàng tồn kho

Số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho

Chưa sử dụng-Được bổ sung

16

Hệ số quay vòng các khoản

phải thu


Tổng tiền hàng bán chịu Số dư bình quân

các khoản phải thu

Tốc độ thu hồi các khoản phải thu

Chưa sử dụng-Được bổ sung

17

Số ngày của một vòng quay các khoản

phải thu


Số ngày của kỳ phân tích Hệ số quay vòng

các khoản phải thu

Thời gian thu hồi công nợ trung bình

Chưa sử dụng-Được bổ sung

18

Hệ số quay vòng các khoản

phải trả


Tổng tiền hàng mua trả chậm Số dư bình quân

các khoản phải trả

Phản ánh khả năng kiểm soát các khoản nợ phải trả

Chưa sử dụng-Được bổ sung

19

Số ngày của một vòng quay các khoản phải trả


Số ngày của kỳ phân tích Hệ số quay vòng các khoản

phải trả


Thời gian thanh toán công nợ trung bình

Chưa sử dụng-Được bổ sung

Nhóm chỉ tiêu phân tích luồng tiền

20

Hệ số

luồng tiền trên doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Doanh thu

Khả năng tạo tiền từ

doanh thu của Tổng công ty

Chưa sử

dụng-Được bổ sung



thu




21

Hệ số luồng tiền trên lợi

nhuận


Lưu chuyển tiền thuần

từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Khả năng tạo tiền từ lợi nhuận của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

22

Hệ số luồng tiền trên tài

sản


Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Tổng tài sản

Khả năng tạo tiền từ việc sử dụng tài sản của Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được bổ sung

23

Mức độ


Mức độ tạo tiền từ

Chưa sử


tạo tiền từ


hoạt động kinh

dụng-Được


hoạt động

Lưu chuyển tiền thuần

doanh so với toàn bộ

bổ sung


kinh

từ hoạt động kinh doanh

hoạt động của Tổng



doanh

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

công ty


24

Hệ số đảm nhận nợ của dòng

tiền


Tổng số nợ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

Khả năng chi trả các khoản nợ của Tổng công ty bằng tiền

Chưa sử dụng-Được bổ sung

25

Hệ số đảm nhận chi

trả cổ tức

Cổ tức Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

Khả năng chi trả cổ tức bằng tiền của

Tổng công ty

Chưa sử dụng-Được

bổ sung

Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản

26

Sức sản xuất của TSCĐ


Doanh thu thuần Nguyên giá bình quân

(hoặc giá trị còn lại bình quân) của TSCĐ

Một đồng đầu tư vào TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng doanh

thu thuần

Chưa sử dụng-Được bổ sung

Xem tất cả 242 trang.

Ngày đăng: 06/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí