mây theo nhu cầu cho các công cụ và chương trình ứng dụng kỹ thuật tự động hóa của điện toán tự trị.
Phương pháp nghiên cứu triển khai sẽ sử dụng phương pháp co dãn tài nguyên đảm bảo hiệu năng tính toán bao gồm mở rộng/thu hẹp tài nguyên bằng cách nhân bản/giải phóng tài nguyên hiện có (theo chiều ngang) và thêm/bớt mịn một phần dung lượng vào/ra khỏi tài nguyên hiện có (theo chiều dọc). Phương pháp này có thể được thực hiện dễ dàng trên giao diện của SDN controller với việc tạo/mở rộng/thu hẹp tài nguyên của các máy ảo (VM) trên hạ tầng Cloud hiện có phục vụ nhu cầu tài nguyên tính toán linh hoạt.
Dịch vụ của giải pháp SDN trên hạ tầng Cloud chính là điều phối cấp phát tài nguyên điện toán đám mây phù hợp bám sát nhu cầu thực tế để tối ưu hiệu năng xử lý các chương trình/công cụ mô phỏng của toàn hệ thống với việc chạy thử nghiệm kết hợp các công cụ mô hình hóa khác nhau trên một số đối tượng vật nuôi là đàn bò/đàn lợn với các loại dịch bệnh cụ thể. Kết hợp thu thập kết quả đầu ra và đo kiểm các thông số về hiệu năng, chi phí của hệ thống được vận hành.
3.7. So sánh các tính năng SDN Opensource với truyền thống
Để có được nhận định cụ thể về những ưu/nhược điểm của giải pháp mã nguồn mở do Viettel tự phát triển và các giải pháp mã nguồn mở (như TF và ODL) cũng như giải pháp quản lý tài nguyên mạng lưới truyền thống, việc xây dựng các test case và đánh giá khả năng hoạt động của các testcase này sẽ là cơ sở quan trọng đưa ra định hướng phát triển mở rộng giải pháp mã nguồn mở tự phát triển trong tương lai.
Cụ thể kết quả đánh giá tính năng tại Bảng 3.4:
Tiêu chí | Truyền thống | Sau khi tích hợp SDN controller | |
1 | Upload glance image | Có | Có |
2 | Create/Delete VM | Có | Có |
3 | Reboot/Shutdown/Start VM | Có | Có |
4 | Rename/Resize/Rebuild VM | Có | Có |
5 | Access to console | Có | Có |
6 | Snapshot VM | Có | Có |
7 | Manage keypair | Có | Có |
8 | Migrate VM | Có | Có |
9 | Live Migrate VM | Có | Có |
10 | Launch VM from Snapshot | Có | Có |
11 | Manage Data volume | Có | Có |
12 | Manage boot volume | Có | Có |
13 | Manage volume backup | Có | Có |
14 | Manage volume snapshot | Có | Có |
15 | Save image from volume | Có | Có |
16 | Manage Provider network | Có | Có |
Có thể bạn quan tâm!
- Bộ Điều Khiển Dịch Vụ Ảo Hóa Vsc
- Nghiên Cứu Các Giải Pháp Ứng Dụng Sdn Mã Nguồn Mở
- Quy Hoạch Đấu Nối Và Triển Khai Lắp Đặt Thiết Bị
- Nghiên cứu, đánh giá ứng dụng giải pháp SDN cho hạ tầng mạng truyền tải trong các telco cloud data center - 8
- Kết Quả Thực Hiện Các Testcase Với Opendaylight Testcase Vm Instantiation
- Nghiên cứu, đánh giá ứng dụng giải pháp SDN cho hạ tầng mạng truyền tải trong các telco cloud data center - 10
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
Tiêu chí | Truyền thống | Sau khi tích hợp SDN controller | |
17 | Manage Self-service network | Có | Có |
18 | Manage Router | Có | Có |
19 | Manage port | Có | Có |
20 | Manage activity of Server/Switch/VM/Service/Component on the Dashboard | Có | Có |
21 | Hỗ trợ VxLan | Ít sử dụng | Hiệu năng cao |
22 | Hỗ trợ Multi-platform | Không hỗ trợ | Hỗ trợ nhiều Platform khác nhau (Openstack, Vmware, Kubernet…) |
23 | Quản lý các hạ tầng phân tán | Không hỗ trợ | Có |
24 | Thiết lập policy điều khiển chung | Không hỗ trợ | Có |
25 | Service function Chain | Không hỗ trợ | Hỗ trợ đối với cả VNF và PNF |
26 | Giám sát, tự động xây dựng Topology quản lý tập trung hạ tầng Overlay và Underlay | Không hỗ trợ | Có |
27 | Quản lý và cấu hình tự động thiết bị mạng của nhiều hãng | Không hỗ trợ | Có |
Bảng 3.3 - Đánh giá tính năng giải pháp SDN mã nguồn mở tự phát triển
Qua bảng so sánh ta có thể thấy rõ ngoài những tiêu chí cơ bản, giải pháp SDN mã nguồn mở có những tính năng nổi trội như khả năng mở rộng số lượng network có thể cung cấp lên đến 16 triệu (gấp 4.000 lần) hạ tầng truyền thống nhờ công nghệ VXLAN, hỗ trợ nhiều nền tảng khác nhau, hỗ trợ các hạ tầng phân tán trong khi các chính sách điều khiển, giám sát có thể được quản lý tập trung và cấu hình tự động (cho cả hạ tầng Overlay và Underlay). Một tính năng khác biệt nữa đó chính là SDN có khả năng điểu khiển lưu lượng tự động đi qua các chuỗi dịch vụ (Service function Chain) trong mạng ảo hóa và vật lý như firewall, load balancer.
3.8. So sánh các SDN Opensource với sản phẩm thương mại
Hệ thống SDN mã nguồn mở do đội dự án Viettel tự phát triển cho phép tích hợp và cấu hình tự động với thiết bị mạng từ nhiều hãng khác nhau. Trong khi đó với các hệ thống SDN thương mại phần lớn vẫn giữ “lock in vendor” để hạn chế triển khai cho thiết bị mạng của các hãng khác.
Hệ thống SDN sử dụng mã nguồn mở đã phát triển được tính năng cho phép tích hợp với các cụm Cloud đang cung cấp dịch vụ, ứng dụng đang chạy, trong khi các sản phẩm thương mại thường yêu cầu phải triển khai trên cụm Cloud mới.
Giảm thiểu chi phí lên đến 80% so với đầu tư mua sắm, triển khai các hệ thống thương mại, tránh phụ thuộc vào các hãng cung cấp. Điều này có thể được chỉ rõ thông qua số liệu phân tích và tính toán như sau:
Theo phân tích của ZK research. Tổng chi phí triển khai giải pháp SDN với giải pháp ACI (Cisco) hoặc NSX (VMware) cho 1 cụm Cloud có quy mô 125 Compute host (tương đương cụm vCloud Huawei đang triển khai) ~ 1.118.300 USD. Đây là chi phí đầu tư mua sắm giải pháp SDN không bao gồm chi phí đầu tư hạ tầng phần cứng và nền tảng ảo hóa. Trong khi đó chi phí nghiên cứu, phát triển giải pháp SDN sử dụng mã nguồn mở Tungsten Fabric (bao gồm nghiên cứu, thử nghiệm, tối ưu hệ thống và phát triển các tính năng) chỉ vào khoảng 130.000 USD.
Mặc dù triển khai SDN mã nguồn mở còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt như đã thấy rõ 4 điểm hạn chế được chỉ ra trong phần đánh giá giải pháp tại mục 3.5, tuy nhiên những vấn đề này đang dần được nhóm dự án từng bước khắc phục. Với ưu điểm của bản thân giải pháp, tính hiệu quả về mặt đầu tư, giải pháp SDN mã nguồn mở tự phát triển sẽ là lựa chọn ưu tiên cho lộ trình tự động hóa mạng truyền tải trong Cloud Data Center của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và CNTT hiện nay.
KẾT LUẬN
Những đóng góp của luận văn:
Với mục tiêu" NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP SDN CHO HẠ TẦNG MẠNG TRUYỀN TẢI TRONG CÁC TELCO CLOUD DATA CENTER".
Luận văn đã nghiên cứu từ tổng quan giải pháp ứng dụng SDN đến phân tích đánh giá giải pháp của các nhà cung cấp và lựa chọn, triển khai thực nghiệm giải pháp tự phát triển. Những kết quả trên là căn cứ để định hướng phát triển giải pháp và đưa vào ứng dụng thực tiễn trên mạng lưới.
Những kết quả chính đã đạt được trong luận văn:
- Khái quát được một số vấn đề về lý thuyết và kiến trúc giải pháp ứng dụng SDN.
- Nêu được phương pháp, các giai đoạn triển khai giải pháp ứng dụng SDN cho hạ tầng mạng truyền tải trong các Telco Cloud Data Center.
Hướng phát triển của luận văn:
- Hiện tại giải pháp SDN tự phát triển còn bộc lộ một số hạn chế như: Lỗi phát sinh về phần mềm (như: quá trình live migrate VM từ vrouter sang openvswitch hay quá trình migrate/rebuid/resize VM từ openvswitch sang vrouter và ngược lại), lỗi network (lỗi trên Leaf HP gây duplicate gói tin), các ảnh hưởng về hiệu năng, rủi ro khi mở rộng (hạ tầng cụm triển khai sử dụng NIC cũ, lỗi thời, không hỗ trợ các offload tính checksum (tx offload), phân đoạn TCP (TSO), tunnel offload,… MTU trên các lớp switch chuyển tiếp nên để jumbo frame, các interface trên server triển khai SDN cần cấu hình tối thiểu 2.000 byte để đảm bảo gói tin không bị phân mảnh. Đội dự án vẫn đang tiếp tục khắc phục các lỗi phát sinh này cũng như cập nhật phiên bản OpenStack release 6 tháng/lần để hoàn thiện hệ thống.
- Mở rộng phạm vi ứng dụng cung cấp các dịch vụ thử nghiệm để đánh giá hiệu năng hệ thống, so sánh với hệ thống hiện tại để có cách nhìn tổng quan, định hướng hoàn thiện hệ thống trong tương lai.
- Quy hoạch đồng bộ mạng truyền tải cho các Data Center, tính toán và đưa vào triển khai phương án backup tối thiểu 1+1 cả về hạ tầng phần cứng và phần mềm cho hệ thống SDN controller. Thiết lập kết nối và đồng bộ với các hệ thống quản lý, giám sát, vận hành mạng lưới đang dùng cho mạng truyền tải (hệ thống tác động; hệ thống quản lý, cấu hình tự động node mạng; hệ thống quản lý tài nguyên mạng; hệ thống cảnh báo sớm; …).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hype Cycle for Communications Service Provider Operations, 2019, July 2019
[2] https://tek4.vn/tong-quan-ve-mang-dinh-nghia-mem-sdn-software-defined- networks/
[3] https://www.ibm.com/services/network/sdn-versus-traditional-networking
[4] https://www.gminsights.com/industry-analysis/software-defined-networking- sdn-market
[5] https://www.nuagenetworks.net/
[6] https://www.nokia.com/networks/solutions/virtualized-services-platform/
[7] https://www.nuagenetworks.net/blog/software-defined-love-nuage-networks- 7850-virtualized-services-gateway-vsg/
[8] https://www.juniper.net/us/en/products-services/sdn/contrail/
[9] https://tungsten.io/opencontrail-is-now-tungsten-fabric/
[10] https://www.opendaylight.org
PHỤ LỤC 1: Kết quả thử nghiệm tại Lab với giải pháp Tungsten Fabric và Opendaylight
1. Danh mục các Testcase
Testcase | |
1 | VM Instantiation |
2 | VM interface Configuration with DHCP |
3 | VM interface Configuration with static IP |
4 | Inter VMs connectivity |
5 | Delete VM |
6 | VM host migration (inter-VM) |
7 | VM host migration (VM-with-Policy) |
8 | Virtual IP tracking for clustering Monitor ability of traffic to track a VIP or cluster address that moves between VMs on a layer 2 network |
9 | Service Function Chaining (SFC) |
10 | TF metadata agent |
11 | Security groups |
12 | Multi-VIP support via Allowed Address Pairs |
13 | Floating IP (FIP) |
14 | SNAT to underlay (PAT) |
15 | SFC interwork với Firewall và Load balancer |
16 | Expose TF-managed subnets to OpenStack |
17 | QoS - rate limiting |
18 | Statistics retrieval |
19 | Threshold Crossing Alerts |
20 | Virtual to physical VLAN Interworking through TOR (Switch L3 Cisco) |
21 | TF throughput performance test |
53
2. Kết quả thực hiện các Testcase với Tungsten Fabric
VM Instantiation | |
Trạng thái | Pass |
Yêu cầu: VM xuất hiện trên giao diện quản lý mạng của SDN | |
Kết quả:
|
VM interface configuration with DHCP | |
Trạng thái | Pass |
Yêu cầu: Khi tạo VM mới, VM sẽ nhận IP cấp tự động từ DHCP | |
Kết quả: Enable feature DHCP trên Network, tạo VM mới, VM sẽ tự động nhận IP DHCP |
54
VM interface configuration with static IP | |
Trạng thái | Pass |
Yêu cầu: Có thể gán IP mặc định cho VM | |
Kết quả:
|
Inter VMs connectivity | |
Trạng thái | Pass |
Yêu cầu: Các VM có thể Ping thông tới nhau | |
Kết quả:
|
55