Một số thực phẩm từ thực vật rừng VQG Ba Vì:
Hình 3.1. Hoa chuối hột (dùng làm nộm, nấu canh; chữa táo bón)
Hình 3.2. Rau dớn (nấu canh; mát gan, lợi tiểu)
Hình 3.3. Rau đắng cảy (nấu canh; chữa bệnh huyết áp)
Hình 3.4. Rau tòm bóp (thanh nhiệt, tiêu đờm)
Hình 3.5. Măng rừng
Hình 3.6. Quả trám
Đề tài đã thống kê được 14 loài thực vật trong hệ sinh thái rừng được sử dụng làm thực phẩm cho khách du lịch. Những loài thực vật có tới trên hai phần ba vừa là thực phẩm vừa là thuốc. Chúng có giá trị như thực phẩm chức năng.
Bảng 3.2. Sản lượng các loài thực phẩm từ rừng tính trung bình một hecta một năm (kg/ha/năm)
Loại thực phẩm | Sản lượng | |
1 | Hoa chuối hột | 30.4 |
2 | Rau dớn | 18.6 |
3 | Rau đắng cảy | 36.5 |
4 | Rau tòm bóp | 25.0 |
5 | Rau má | 13.6 |
6 | Rau dền cơm | 14.4 |
7 | Rau sam | 12.5 |
8 | Rau tàu bay | 17.8 |
9 | Măng rừng | 87.0 |
10 | Cây sấu | 21.0 |
11 | Cây sung | 52.5 |
12 | Cây vả | 31.5 |
13 | Cây trám | 9.5 |
14 | Củ mài | 19.5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điều Kiện Cần Thiết Để Phát Triển Du Lịch Sinh Thái
- Hoạt Động Dlst Tại Vqg Ba Vì, Huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội
- Đánh Giá Tiềm Năng Khai Thác Tài Nguyên Rừng Phục Vụ Nhu Cầu Du Khách Tại Vqg Ba Vì, Huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội
- Sản Lượng Bình Quân Của Dược Liệu Và Nguyên Liệu Hàng Thủ Công Mỹ Nghệ (Kg/ha/năm)
- Giá Trị Thực Phẩm Từ Động Vật Rừng Trung Bình Phục Vụ Du Lịch
- Tiềm Năng Khai Thác Kiến Thức Bản Địa Liên Quan Để Thỏa Mãn Nhu Cầu Trải Nghiệm Nghề Rừng
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Căn cứ vào giá trị trường của các thực phẩm từ rừng đề tài xác định giá trị trung bình của từng loại thực phẩm và tổng của chúng trên mỗi hecta như sau.
Bảng 3.3. Giá trị thực phẩm từ hệ sinh thái rừng phục phục vụ du lịch (1000đ/ha/năm)
Loại thực phẩm | Đơn giá (1000đ/kg) | Khối lượng (kg) | Thành tiền (1000đ) | |
1 | Hoa chuối hột | 35 | 30.4 | 1064 |
2 | Rau dớn | 45 | 18.6 | 837 |
3 | Rau đắng cảy | 35 | 36.5 | 1277.5 |
4 | Rau tòm bóp | 35 | 25.0 | 875 |
5 | Rau má | 60 | 13.6 | 816 |
6 | Rau dền cơm | 50 | 14.4 | 720 |
7 | Rau sam | 45 | 12.5 | 562.5 |
8 | Rau tàu bay | 30 | 17.8 | 534 |
9 | Măng rừng | 25 | 87.0 | 2175 |
10 | Cây sấu | 20 | 21.0 | 420 |
11 | Cây sung | 20 | 52.5 | 1050 |
12 | Cây vả | 20 | 31.5 | 630 |
13 | Cây trám | 20 | 9.5 | 190 |
14 | Củ mài | 30 | 19.5 | 585 |
Tổng | 11736 |
Tổng giá trị của các loại thực phẩm từ tài nguyên thực vật tại rừng bình quân mỗi năm xấp xỉ 11 triệu/ha/năm.
Phần lớn người dân chỉ quan tâm đến thu hái các sản phẩm này mà không đóng góp vào bảo tồn và phát triển chúng. Đây là một trong những nguyên nhân làm giảm sản lượng của các tài nguyên này theo thời gian. Nếu những cơ sở du lịch có hợp đồng với người dân địa phương về những sản phẩm từ rừng thì họ sẽ có những biện pháp cần thiết để bảo vệ và nâng cao sản lượng của chúng.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tiềm năng cung cấp thực phẩm từ rừng cho du lịch chủ yếu gồm: Thiếu sự quản lý của cộng đồng với các thực phẩm từ rừng; Khai thác quá mức các thực phẩm từ rừng; Thị trường các thực phẩm từ rừng không ổn định. Người ta cho rằng sản lượng hiện tại của các thực phẩm từ rừng có thể được nâng lên khi có biện pháp quản lý tốt, như trồng bổ sung, bảo vệ nguồn giống, khai thác với sản lượng thích hợp cân bằng với khả năng phục hồi của chúng trong tự nhiên...
Kết quả nghiên cứu về tiềm năng cung cấp dược thảo và nguyên liệu hàng thủ công mỹ nghệ từ tài nguyên thực vật của hệ sinh thái rừng VQG Ba Vì cho một số nhận xét sau:
Nguồn tài nguyên thực vật từ hệ sinh thái rừng VQG Ba Vì có lượng lớn nguồn dược liệu và nguyên liệu hàng thủ công mỹ nghệ khá phong phú. Những loài phổ biến đang được khai thác rừ các hệ sinh thái làm dược liệu và nguyên liệu hàng thủ công mỹ nghệ cho người dân địa phương và du khách.
Phần lớn các loài cho dược liệu và nguyên liệu hàng thủ công mỹ nghệ chỉ còn ở rừng tự nhiên, trong các rừng trồng có một số loài nhưng sản lượng không đáng kể. Việc khai thác chủ yếu là phục vụ tự cấp tự túc. Các sản phẩm dược liệu có thể khai thác từ một năm ở hệ sinh thái rừng là 6 đến 13 Kg/ha.
Bảng 3.4. Các loài thực vật làm dược liệu được khai thác nhiều nhất ở VQG Ba Vì
Tên Việt Nam | TT | Tên Việt Nam | |
1 | Đinh lăng | 23 | Lạc tiên |
2 | Bách bộ | 24 | Ngải cứu dại |
3 | Bạch chỉ | 25 | Nghệ |
4 | Bạch truật | 26 | Ngũ gia bì chân chim |
5 | Bình vôi | 27 | Ngưu tất |
6 | Bọ mắm khô | 28 | Rau đắng đất |
7 | Cam thảo | 29 | Râu hùm |
8 | Câu đằng | 30 | Sa nhân |
9 | Cẩu tích | 31 | Sâm báo |
10 | Cỏ xước | 32 | Sinh địa |
11 | Đảng sâm | 33 | Thanh hao hoa vàng |
12 | Địa liền | 34 | Thảo quyết minh |
13 | Diếp cá | 35 | Thiên niên kiện |
14 | Diệp hạ châu | 36 | Thục địa |
15 | Đương quy | 37 | Trinh nữ hoàng cung |
16 | Giảo cổ lam | 38 | Tục đoạn |
17 | Hà thủ ô đỏ | 39 | Xạ đen |
18 | Hà thủ ô trắng | 40 | Xuyên khung |
19 | Hoài sơn | 41 | Xuyên tâm liên |
20 | Hoàng kỳ | 42 | Kim ngân |
21 | Hòe | 43 | Kim tiền thảo |
22 | Hy thiêm | 44 | Lá vông |
23 | Kê huyết đằng |
Một số hình ảnh về các loài dược liệu tại khu vực VQG Ba Vì:
Hình 3.7. Cây Xạ đen (Celastrus hindsii)
Hình 3.8. Cây Bách Bộ (Stemona tuberosa)
Hình 3.9. Cây Bạch Chỉ (Angelica dahurica)
Hình 3.10. Cây Bạch Truật (Atractylodes macrocephala)