Đặc Điểm Nuôi Cấy Vi Khuẩn Của Tổn Thương Lbc Ở Bệnh Nhân Đtđ

3.2. Đặc điểm nuôi cấy vi khuẩn của tổn thương LBC ở bệnh nhân ĐTĐ

3.2.1. Đặc điểm nuôi cấy chung

Bảng 3.6: Đặc điểm nuôi cấy chung của tất cả bệnh nhân


Đặc điểm

Số lượng (n = 43)

Tỷ lệ (%)

Dương tính

32

74,4

Âm tính

7

16,3

Tạp nhiễm mọc > 3 loại vi khuẩn

4

9,3

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đặc điểm vi sinh của loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Nội tiết – Đái tháo đường Bệnh viện Bạch Mai năm 2021 - 7

Nhận xét:

Đa số bệnh nhân nuôi cấy mủ bàn chân có ra vi khuẩn (74,4%). Có 16,3% bệnh nhân cấy âm tính và 9,3% mọc tạp khuẩn.

Bảng 3.7: Đặc điểm nuôi cấy chung của những bệnh nhân cấy dương tính


Đặc điểm nuôi cấy chung

Số lượng (n = 32)

Tỷ lệ (%)

Mọc 1 loài vi khuẩn

25

78,1

1 loài cầu khuẩn gram dương

13

40,6

1 loài trực khuẩn gram âm

12

37,5

Mọc 2 loài vi khuẩn

7

21,9

2 loài cầu khuẩn gram dương

1

3,1

2 loài trực khuẩn gram âm

3

9,4

1 loài cầu khuẩn gram dương &

1 loài trực khuẩn gram âm

3

9,4

Có cầu khuẩn gram dương

17

53,1

Có trực khuẩn gram âm

18

56,3

Nhận xét:

Trong 32 bệnh nhân có kết quả nuôi cấy mủ bàn chân dương tính:

- Trung bình có 1,22 ± 0,42 loài vi khuẩn/vết loét

- Đa số là mọc 1 loài vi khuẩn (78,1%), gồm 40,6% mọc cầu khuẩn gram dương và 37,5% mọc trực khuẩn gram âm

- Chỉ có 21,9% bệnh nhân mọc 2 loài vi khuẩn, gồm 3,1% mọc 2 loài cầu khuẩn gram dương, 9,4% mọc 2 loài trực khuẩn gram âm, 9,4% mọc cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Không tìm thấy bệnh nhân nuôi cấy ra nhiều hơn 2 loài.

- Tỉ lệ bệnh nhân dương tính với cầu khuẩn gram dương (53,1%) và trực khuẩn gram âm (56,3%) không chênh nhau nhiều.

3.2.2. Tỉ lệ các loài vi khuẩn nuôi cấy được


53.85%

46.15%

Cầu khuẩn gram dương (18)

Trực khuẩn gram âm (21)

Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ cầu khuẩn gram dương và trực khuẩn gram âm

Nhận xét:

Trong 39 mẫu vi khuẩn phân lập được, trực khuẩn gram âm gặp nhiều hơn với tỉ lệ 53,85%, cầu khuẩn gram dương chiếm 46,15%.

Staphylococcus aureus (9)

23.1%

Streptococcus agalactiae (4)

Enterococcus faecalis (5)

Klebsiella pneumoniae (5)

Klebsiella aerogenes (1)

Escherichia coli (3)

Pseudomonas aeruginosa (2)

Proteus mirabilis (1)

Proteus hauseri (1)

Stenotrophomonas maltophilia (2)

Morganella morganii (2)

Enterobacter cloacae (1)

Citrobacter braakii (1)

Acinetobacter baumannii (1) Burkholderia cepacia complex (1)

10.2%

12.8%

12.8%

2.6%

7.6%

5.1%

2.6%

2.6%

5.1%

5.1%

2.6%

2.6%

2.6%

2.6%

0.0%

5.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0%


Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ các loài vi khuẩn

Nhận xét:


- Có 15 loài vi khuẩn phân lập được từ bệnh phẩm mủ bàn chân của các đối tượng nghiên cứu.

- Bốn loại vi khuẩn thường gặp nhất là S. aureus (23,1%, chiếm tỉ lệ cao nhất), Klebsiella spp. (15,4%, gồm 5 mẫu K. pneumoniae và 1 mẫu K. aerogenes), E. faecalis (12,8%), S. agalactiae (10,2%).

- Năm loại chiếm tỉ lệ thấp hơn là E. coli (7,6%), Proteus spp. (5,1%, gồm 1 mẫu P. mirabilis và 1 mẫu P. hauseri), P. aeruginosa (5,1%), S. maltophilia (5,1%), M. morganii (5,1%)

- Bốn loài hiếm gặp là E. cloacae, C. braakii, A. baumannii, B. cepacia (mỗi loài chỉ phân lập được 1 mẫu, chiếm 2,6%)

3.3. Tình trạng kháng thuốc kháng sinh

3.3.1. Tỉ lệ bệnh nhân mắc chủng vi khuẩn đa kháng thuốc

Bảng 3.8: Tỉ lệ bệnh nhân mắc chủng vi khuẩn đa kháng thuốc


Mắc chủng đa kháng

Số lượng (n = 32)

Tỷ lệ (%)

16

50

Không

16

50

Nhận xét:

Trong 32 bệnh nhân có kết quả nuôi cấy dương tính, tỉ lệ bệnh nhân mắc chủng vi khuẩn đa kháng thuốc là 50%.

3.3.2. Tỉ lệ kháng thuốc kháng sinh của các vi khuẩn

Bảng 3.9: Tỉ lệ kháng thuốc của vi khuẩn gram dương



Kháng sinh

S. aureus (n = 9)

S. agalactiae (n = 4)

E. faecalis (n = 5)

nR

%R

nR

%R

nR

%R

penicillin G

9

100

0

0



oxacillin

7

77.8

cephalothin

7

77.8





cefuroxime

7

77.8

ceftriaxone

7

77.8

ertapenem

7

77.8





imipenem

7

77.8

amoxicillin/acid clavulanic

4

44.4



0

0

ampicillin/sulbactam

7

77.8

0

0

piperacillin/tazobactam

7

77.8

0

0

vancomycin

0

0

0

0

0

0

gentamycin





3

60

erythromycin

6

66.7

3

75



clindamycin

6

66.7

1

25



doxycycline

4

44.4





linezolid

0

0



1

20

trimethoprim/sulfamethoxazole

1

11.1





Đa kháng

8

88.9

0

0

0

0

Nhận xét:

- S. aureus: đề kháng hoàn toàn với penicillin G; đề kháng rất cao với oxacillin, nhóm Cephalosporin, nhóm Carbapenem, ampicillin/sulbactam, piperacillin/tazobactam (77,8%); đề kháng cao với erythromycin và clindamycin (66,7%); đề kháng thấp với amoxicillin/acid clavulanic và doxycycline (44,4%); nhạy hoàn toàn với vancomycin và linezolid; khá nhạy với TMP/SMZ (kháng 11,1%); tỉ lệ chủng đa kháng lên tới 88,9%. Tỉ lệ MRSA là 77,8%.

- S. agalactiae: đề kháng cao với erythromycin (75%); nhạy hoàn toàn với vancomycin và penicillin G; khá nhạy với clindamycin (kháng 25%); không có chủng đa kháng.

- E. faecalis: đề kháng cao với gentamycin (60%); nhạy hoàn toàn với nhóm ức chế β-lactamase và vancomycin; khá nhạy với linezolid (kháng 20%); không có chủng đa kháng.

Bảng 3.10: Tỉ lệ kháng thuốc của vi khuẩn gram âm thường gặp



Kháng sinh

Klebsiella spp.

(n = 6)


E. coli (n = 3)


P. aeruginosa (n = 2)

Proteus spp.

(n = 2)

S.

maltophilia (n = 2)

M.

morganii (n = 2)

nR

%R

nR

%R

nR

%R

nR

%R

nR

%R

nR

%R

cefuroxime

4

66.7

2

66.7


0


0

2

100


0


0

2

100

ceftriaxone

3

50

2

66.7

0

0

0

0

ceftazidime

3

50

1

33.3

1

50

0

0

ertapenem

1

16.7

0

0


0


0

0

0



0

0

imipenem

1

16.7

0

0

1

50

1

50

piperacillin/ tazobactam


2


33.3


0


0


0


0


0


0




0


0

gentamycin

2

33.3

0

0

0

0

0

0



0

0

ciprofloxacin

2

33.3

2

66.7

0

0

1

50


0


0

0

0

levofloxacin

2

33.3

2

66.7

1

50

0

0

0

0

TMP/SMZ

3

50

2

66.7



1

50

0

0

0

0

Đa kháng

3

50

2

66.7

0

0

1

50

0

0

0

0

Nhận xét:

- Klebsiella spp.: đề kháng cao với cefuroxime (66,7%); đề kháng trung bình với Cephalosporin thế hệ 3 và TMP/SMZ (50%); đề kháng thấp với piperacillin/tazobactam, gentamycin và nhóm Quinolone (33,3%); khá nhạy với nhóm Carbapenem (kháng 16,7%); tỉ lệ chủng đa kháng là 50%.

- E. coli: đề kháng cao với cefuroxime, ceftriaxone, TMP/SMZ và nhóm Quinolone (66,7%); đề kháng thấp với ceftazidime (33,3%); nhạy hoàn toàn với nhóm Carbapenem, piperacillin/tazobactam và gentamycin; tỉ lệ chủng đa kháng là 66,7%.

- P. aeruginosa: đề kháng trung bình với levofloxacin (50%); nhạy hoàn toàn với ceftazidime, imipenem, piperacillin/tazobactam, gentamycin, ciprofloxacin; không có chủng đa kháng

- Proteus spp.: đề kháng hoàn toàn với cefuroxime; đề kháng trung bình với ceftazidime, imipenem, ciprofloxacin, TMP/SMZ (50%); nhạy hoàn toàn

ceftriaxone, ertapenem, piperacillin/tazobactam, gentamycin, levofloxacin; tỉ lệ chủng đa kháng là 50%.

- S. maltophilia: nhạy hoàn toàn với ceftazidime, levofloxacin, TMP/SMZ; không có chủng đa kháng.

- M. morganii: đề kháng hoàn toàn với cefuroxime; đề kháng trung bình với imipenem (50%); nhạy hoàn toàn với Cephalosporin thế hệ 3, ertapenem, piperacillin/tazobactam, gentamycin, nhóm Quinolone, TMP/SMZ; không có chủng đa kháng.

Bảng 3.11: Tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gram âm ít gặp



Kháng sinh


E. cloacae (n = 1)


C. braakii (n = 1)

A.

baumannii (n = 1)


B. cepacia (n = 1)

cefuroxime

R

S


R


S

ceftriaxone

R

S

ceftazidime

R

S

ertapenem

R

S


R


imipenem

R

S

ampicillin/sulbactam


R


S

R


piperacillin/tazobactam

R

gentamycin

R

R

R


ciprofloxacin

R

R

R


levofloxacin

R

R

TMP/SMZ

R

R

R


Đa kháng

Không

Nhận xét:

- E. cloacae: đề kháng với nhóm Cephalosporin thế hệ 2-3, nhóm Carbapenem, piperacillin/tazobactam, gentamycin, ciprofloxacin, TMP/SMZ; là chủng đa kháng.

- C. braakii: đề kháng với gentamycin, nhóm Quinolone, TMP/SMZ; nhạy với nhóm Cephalosporin thế hệ 2-3, nhóm Carbapenem, piperacillin/tazobactam; là chủng đa kháng.

- A. baumannii: đề kháng với ceftazidime, imipenem, nhóm ức chế β- lactamase, gentamycin, nhóm Quinolone, TMP/SMZ; là chủng đa kháng

- B. cepacia: nhạy với ceftazidime; không phải chủng đa kháng.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/03/2024