Ruột Thừa Ở Vị Trí Sau Manh Tràng, Trong Lòng Có Sỏi Phân

Bảng 2.1: Đối chiếu kết quả CLVT với kết quả GPB


GPB

CLVT


VRT


Không VRT


Tổng

Dương tính

a

b

a+b

Âm tính

c

d

c+d

Tổng

a+c

b+d

a+b+c+d

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 86 trang tài liệu này.

Trong đó:

a: dương tính thật (có VRT trên CLVT và GPB)

b: dương tính giả (có VRT trên CLVT nhưng không có VRT trên GPB) c: âm tính giả (không có VRT trên CLVT nhưng có VRT trên GPB)

d: âm tính thật (không có VRT trên CLVT và GPB)

Độ nhạy: Se = a/(a+c)

Độ đặc hiệu: Sp = d/(b+d)

Độ chính xác Acc = (a+d)/(a+b+c+d)

Giá trị dự báo dương tính: PPV = a/(a+b)

Giá trị dự báo âm tính: NPV = d/(c+d)


2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu được sự đồng ý của ban Lãnh đạo bệnh viện E Trung ương và hội đồng đạo đức Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Nghiên cứu không làm ảnh hưởng tới hoạt động của bệnh viện, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

- Các hoạt động tiến hành trong nghiên cứu này đều tuân thủ các quy định và nguyên tắc chuẩn mực về đạo đức nghiên cứu y sinh học của Việt Nam và quốc tế.

- Các thông tin về bệnh nhân được mã hóa, nhập vào máy tính và được giữ bí mật.

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT Ở BỆNH NHÂN VRTC

Từ tháng 2 năm 2021 đến tháng 11 năm 2021, tại bệnh viện E chúng tôi đã chọn được 117 bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn lựa chọn, trong đó 116 bệnh nhân có kết quả GPB chẩn đoán là VRTC, 1 bệnh nhân có chẩn đoán GPB là ung thư manh tràng.

3.1.1. Đặc điểm chung

- Tuổi


PHÂN BỐ BỆNH NHÂN VRTC THEO TUỔI

<15 15-30 31-50 >50

32.5

29.9


24.8

12.8

< 1 5

15 - 30

31 - 50

> 5 0

Hình 3.1: Phân bố bệnh nhân VRTC theo tuổi


Nhận xét: Bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 5, lớn tuổi nhất là 86, tuổi trung trung bình là 40,1±20,8. Nhóm tuổi có tỉ lệ cao nhất là trên 50 (32,5%), nhóm có tỉ lệ VRT thấp nhất là dưới 15 tuổi (12,8%).

- Giới tính

Phân bố bệnh nhân VRTC theo giới


44,4%

56,6%


Nam Nữ

Hình 3.2: Phân bố bệnh nhân VRTC theo giới

Nhận xét: Trong 117 bệnh nhân, có 52 bệnh nhân nam (44,4%), 65 bệnh nhân nữ (56,6 %). Tỉ lệ nam/nữ là 1/1,25.

3.1.2. Vị trí ruột thừa trên CLVT

Bảng 3.1: Vị trí ruột thừa trên CLVT


Vị trí ruột thừa

Số bệnh nhân

Tỉ lệ (%)

Hố chậu phải

81

69,2

Sau manh tràng

19

16,2

Dưới gan

1

0,9

Tiểu khung

14

12

Các vị trí khác

2

1,7

Tổng

117

100

Nhận xét:

- Vị trí ruột thừa ở hố chậu phải hay gặp nhất, chiếm 69,2%.

- Ruột thừa sau manh tràng và tiểu khung chiếm tỉ lệ lần lượt là 16,2% và 12%. Ruột thừa vị trí dưới gan chỉ chiếm 0,9.

Hình 3 3 Ruột thừa ở vị trí sau manh tràng trong lòng có sỏi phân Bệnh nhân 3


Hình 3.3: Ruột thừa ở vị trí sau manh tràng, trong lòng có sỏi phân

Bệnh nhân Hoàng Công M. 27 tuổi, mã bệnh án 2120143. GPB VRTC.


Hình 3 4 Ruột thừa nằm ở vị trí tiểu khung trong lòng có sỏi phân BN Chu Tuệ M 4

Hình 3.4: Ruột thừa nằm ở vị trí tiểu khung, trong lòng có sỏi phân.

BN Chu Tuệ M. 10 tuổi, mã bệnh án 2104324. Phẫu thuật thấy ruột thừa chạy chếch xuống tiểu khung, kết quả giải phẫu bệnh ruột thừa viêm mủ.

3.1.3. Kích thước đường kính ruột thừa

Bảng 3.2: Kích thước đường kính ruột thừa trên CLVT


Đường kính RT

Số bệnh nhân

Tỉ lệ (%)

<7

5

4,3

7

112

95,7

Tổng

117

100

Nhận xét: Đường kính ruột thừa trung bình 10,48±2,5mm nhỏ nhất trên CLVT là 5mm, lớn nhất là 18mm.


Hình 3 5 Ruột thừa tăng kích thước BN Trần Văn D 45 tuổi mã bệnh án 2120430 5


Hình 3 5 Ruột thừa tăng kích thước BN Trần Văn D 45 tuổi mã bệnh án 2120430 6

Hình 3.5: Ruột thừa tăng kích thước

BN Trần Văn D. 45 tuổi, mã bệnh án 2120430. Kết quả GPB VRT mủ. Hình ảnh phẫu thuật nội soi ruột thừa tăng kích thước, căng to, xung huyết.

3.1.4. Độ dày thành ruột thừa trên CLVT

Bảng 3.3: Đánh giá độ dày thành RT trên CLVT


Dày thành RT

Số bệnh nhân

Tỉ lệ (%)

98

83,8

Không

19

16,2

Tổng

117

100


Nhận xét: Đa số các bệnh nhân viêm ruột thừa có dấu hiệu dày thành ruột thừa trên CLVT, chiếm tới 83,8%. Chỉ có 16,2% không có dấu hiệu này.


3.1.5. Dấu hiệu thâm nhiễm mỡ

Bảng 3.4: Đánh giá dấu hiệu thâm nhiễm mỡ trên CLVT


Thâm nhiễm mỡ trên CLVT

Số bệnh nhân

Tỉ lệ (%)

Có thâm nhiễm

103

88

Không thâm nhiễm

11

9,4

Không xác định

3

2,6

Tổng

117

100


Nhận xét: Trong 117 trường hợp được nghiên cứu, có 103 trường hợp (chiếm 88%) có dấu hiệu thâm nhiễm mỡ trên CLVT, chỉ 9,4% trường hợp VRTC không mô tả có thâm nhiễm mỡ. Có 2,6% không xác định được có thâm nhiễm mỡ hay không.

Hình 3 6 Hình ảnh thâm nhiễm mỡ xung quanh RT BN Dương Thị Kim A 30 tuổi mã bệnh 7


Hình 3 6 Hình ảnh thâm nhiễm mỡ xung quanh RT BN Dương Thị Kim A 30 tuổi mã bệnh 8


Hình 3.6: Hình ảnh thâm nhiễm mỡ xung quanh RT.

BN Dương Thị Kim A. 30 tuổi, mã bệnh án 2107075. Kết quả GPB viêm ruột thừa mủ. Phẫu thuật nội soi thấy ruột thừa viêm mủ sưng to, xung huyết, có thâm nhiễm mỡ.

3.1.6. Các dấu hiệu khác

Bảng 3.5: Các dấu hiệu khác trên CLVT


Các dấu hiệu khác trên CLVT

Số bệnh nhân

Tỉ lệ (%)

Sỏi phân

41

35

Dịch quanh ruột thừa

9

7,7

Dịch Douglas

4

3,4

Dịch HCP

4

3,4

Áp xe ở HCP

5

4,3

Hạch mạc treo

30

25,7


Nhận xét: Trong 117 trường hợp VRTC được nghiên cứu, trên CLVT chủ yếu thấy được dấu hiệu sỏi phân (35%) và hạch mạc treo (25,7%). Các dấu hiệu dịch Douglas, Dịch HCP và áp xe HCP ít gặp.


3.1.7. Chẩn đoán biến chứng vỡ ruột thừa trên CLVT

Bảng 3.6: Chẩn đoán biến chứng vỡ ruột thừa trên CLVT


Vỡ ruột thừa

Số bệnh nhân

Tỉ lệ (%)

5

4,3

Không

112

95,7

Tổng

117

100


Nhận xét: Trong tổng số 117 bệnh nhân VRTC có chụp CLVT, đa số các bệnh nhân (chiếm tới 95,7%) không có biến chứng vỡ ruột thừa được quan sát thấy trên phim chụp. Chỉ có 5 bệnh nhân (chiếm 4,3%) được kết luận có vỡ ruột thừa.

Xem tất cả 86 trang.

Ngày đăng: 19/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí