Nghiên cứu đặc điểm của quá trình khoáng hóa một số hợp chất hữu cơ họ AZO trong nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp Fenton điện hóa - 20

Hình 3.13. Sự biến đổi mật độ dòng catôt tại các điện thế áp đặt trong dung dịch Na2SO4 0,05 M, tại pH6.

Hình 3.14. Sự biến đổi mật độ dòng catôt tại các điện thế áp đặt trong dung

dịch Na2SO4 0,05 M, tại pH8.

Hình 3.15. Sự biển đổi mật độ dòng catôt Ppy(Cu1.5Mn1.5O4)/Ppy theo pH ở điện thế -0,5 V/SCE.

Hình 3.16. Sự biến đổi mật độ dòng catôt Ppy(Cu1.5Mn1.5O4)/Ppy theo pH đối với quá trình khử oxy hoà tan tại -0,5 V/SCE.

Hình 3.17. Các đường cong phân cực anôt trên điện cực Pt.

Hình 3.18. Các đường cong phân cực catôt trên điện cực cacbon.

Hình 3.19. Sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng điện theo thời gian oxy hóa trực tiếp metyl đỏ 0,35 mM trên anôt Pt.

Hình 3.20. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch metyl đỏ 0,35 mM theo thời gian oxy hóa điện hóa trên anôt Pt.

Hình 3.21. Sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian oxy hóa gián tiếp metyl đỏ 0,35 mM trong dung dịch Na2SO4 0,05 M, pH3, Fe2+ 1 mM, oxy 0,5 lít/phút, tại 5 mA/cm2 trên catôt C.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 165 trang tài liệu này.

Hình 3.22. Phổ UV-vis của metyl đỏ theo thời gian oxy hóa bằng hiệu ứng Fenton điện hóa tại 5 mA/cm2, catôt C.

Hình 3.23. Ảnh hưởng của nồng độ Fe2+ đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian khoáng hóa metyl đỏ 0,35 mM.

Nghiên cứu đặc điểm của quá trình khoáng hóa một số hợp chất hữu cơ họ AZO trong nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp Fenton điện hóa - 20

Hình 3.24. Ảnh hưởng của vật liệu catôt đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian khoáng hóa metyl đỏ 0,35 mM.

Hình 3.25. Phổ UV-Vis của metyl đỏ ở các nồng độ khác nhau.

Hình 3.26. Đường chuẩn sphụ thuộc cường độ hấp thụ cực đại tại bước sóng 523 nm vào nồng độ metyl đỏ.

Hình 3.27. Phổ UV-vis của metyl đỏ theo thời gian khoáng hóa tại mật độ dòng 5 mA/cm2, catôt C/Ppy(Cu1,5Mn1,5O4)/Ppy.

Hình 3.28. Ảnh hưởng của vật liệu điện cực đến sự biến thiên hiệu suất phân hủy metyl đỏ theo thời gian khoáng hóa.

Hình 3.29. Phổ UV-vis của metyl đỏ theo thời gian khoáng hóa tại 1 mA/cm2,

catôt C/Ppy(Cu1,5Mn1,5O4)/Ppy.

Hình 3.30. Ảnh hưởng của mật độ dòng áp đặt đến sự biến thiên hiệu suất phân hủy metyl đỏ theo điện lượng Q.

Hình 3.31. Ảnh hưởng của mật độ dòng áp đặt đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng khoáng hóa metyl đỏ theo điện lượng Q.

Hình 3.32. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch metyl đỏ theo thời gian khoáng hóa bằng hiệu ứng Fenton điện hóa với mật độ dòng áp đặt 1 mA/cm2.

Hình 3.33. Ảnh hưởng của tốc độ sục oxy đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian khoáng hóa metyl đỏ 0,35 mM.

Hình 3.34. Phổ UV-Vis của công gô đỏ ở các nồng độ khác nhau.

Hình 3.35. Đường chuẩn s phụ thuộc cường độ hấp thụ tại bước sóng 560 nm vào nồng độ công gô đỏ.

Hình 3.36. Phổ UV-vis của công gô đỏ theo thời gian khoáng hóa, sử dụng catôt C/Ppy(Cu1,5Mn1,5O4)/Ppy.

Hình 3.37. Ảnh hưởng của vật liệu catôt đến sự biến thiên hiệu suất phân hủy

công gô đỏ 0,25 mM theo thời gian khoáng hóa.

Hình 3.38. Ảnh hưởng của vật liệu catôt đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian khoáng hóa công gô đỏ 0,25 mM.

Hình 3.39. Ảnh hưởng của mật độ dòng áp đặt đến sự biến thiên hiệu suất phân hủy công gô đỏ 0,25 mM theo điện lượng Q.

Hình 3.40. Ảnh hưởng của mật độ dòng áp đặt đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng khoáng hóa công gô đỏ 0,25 mM theo Q.

Hình 3.41. Phổ UV-Vis của metyl da cam ở các nồng độ khác nhau.

Hình 3.42. Đường chuẩn sự phụ thuộc cường độ hấp thụ cực đại tại bước sóng 501 nm vào nồng độ metyl da cam.

Hình 3.43. Phổ UV-vis của metyl da cam theo thời gian khoáng hóa bằng hiệu ứng Fenton điện hóa tại mật độ dòng 1 mA/cm2.

Hình 3.44. Ảnh hưởng của mật độ dòng áp đặt đến sự biến thiên hiệu suất phân huỷ metyl da cam theo điện lượng Q.

Hình 3.45. Ảnh hưởng của mật độ dòng áp đặt đến sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian khoáng hóa metyl da cam 1,0 mM. Hình 3.46. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch metyl da cam theo thời gian khoáng hóa bằng hiệu ứng Fenton điện hóa tại mật độ dòng 1 mA/cm2.

Hình 3.47. Dự đoán cơ chế khoáng hóa metyl da cam bằng hiệu ứng Fenton điện hóa.

Hình 3.48. Đồ thị sự phụ thuộc -ln(CODt/CODo) vào thời gian khoáng hóa các hợp chất azo ở điều kiện tối ưu đã khảo sát.

Hình 3.49. Sự thay đổi màu sắc của nước thải làng nghề Dương Nội theo thời gian xử lý bằng hiệu ứng Fenton điện hóa.

Hình 3.50. Sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian xử lý nước thải làng nghề Dương Nội.

Hình 3.51. Sự thay đổi màu sắc của nước thải làng nghề Vạn Phúc theo thời gian xử lý bằng hiệu ứng Fenton điện hóa.

Hình 3.52. Sự biến thiên hiệu suất suy giảm COD và hiệu suất dòng theo thời gian xử lý nước thải làng nghề Vạn Phúc.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/05/2022