Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 26 loài | 954 | 100 | |||
14 | Sat | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolium | 27 | 2.83 |
15 | May phung | Thung | Tetrameles nudiflora | 26 | 2.73 |
16 | Sươc | Chiêu liêu khế | Terminalia momentosa | 23 | 2.41 |
17 | Nhịu pa | Gạo rừng | Bombax ceiba | 22 | 2.31 |
18 | May ca ca lau | Bằng lăng quả to | Lagerstroenia macrocarpa | 20 | 2.10 |
19 | May tin noc | Bình ling long | Vitex pinnata | 15 | 1.57 |
20 | Khen hin | Sang đá | Hoea ferrea | 13 | 1.36 |
21 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 13 | 1.36 |
22 | Ca dau xang | Xoan | Melia azedarach | 13 | 1.36 |
23 | Lieng | Trai tách | Berrya mollis | 12 | 1.26 |
24 | Si | Chò chỉ lào | Parashorea buchananii | 12 | 1.26 |
25 | Hat | Chay lá to | Artocapus lakoocha | 12 | 1.26 |
26 | Chic khoc | Cà chắc | Shorea obtusa | 8 | 0.84 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng sau cháy tại khu rừng phòng hộ Nam Ngưng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 19
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng sau cháy tại khu rừng phòng hộ Nam Ngưng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 20
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng sau cháy tại khu rừng phòng hộ Nam Ngưng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 21
Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.
Phụ lục 3.10. Bảng thành phần loài và chỉ số quan trọng loài lớp cây tái sinh trên cấp độ cháy cao
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 26 loài | 1175 | 100 | |||
I | 5 Loài | 445 | 37.87 | ||
1 | Pecsong nhoi | Thông 2 lá | Pinus merkusii | 124 | 10.55 |
2 | Pec sam nhoi | Thông 3 lá | Pinus kesiya | 109 | 9.28 |
3 | Phai pa | Sau sau | Liquidambar formosana Hance | 75 | 6.38 |
4 | Chic dong | Vên vên nghệ | Shorea hypochra | 71 | 6.04 |
5 | Tha lo | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy | 66 | 5.62 |
II | 21 loài khác | 730 | 62.13 | ||
6 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 50 | 4.26 |
7 | Ko moog | Kha thụ sừng nai | Castanopsis ceracantha | 49 | 4.17 |
8 | Sươc | Chiêu liêu khế | Terminalia momentosa | 48 | 4.09 |
9 | Sa chouang | Quế lợn | Cinnamomum iners | 44 | 3.74 |
10 | Sa beng | Dầu lông | Dipterocarpus intricatus | 41 | 3.49 |
11 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 42 | 3.57 |
12 | Moun | Côm lá kèm | Elaeocarpus stipularis (E. siamensis) | 41 | 3.49 |
13 | Sakhor | Re gừng | Cinnamomum obtusifolium | 40 | 3.40 |
14 | Hing horm | Hoàng đàn giả | Dacrydium elatum | 39 | 3.32 |
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 26 loài | 1175 | 100 | |||
15 | Sat | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolium | 38 | 3.23 |
16 | May phung | Thung | Tetrameles nudiflora | 37 | 3.15 |
17 | Chic khoc | Cà chắc | Shorea obtusa | 36 | 3.06 |
18 | Nhịu pa | Gạo rừng | Bombax ceiba | 35 | 2.98 |
19 | May ca ca lau | Bằng lăng quả to | Lagerstroenia macrocarpa | 30 | 2.55 |
20 | May tin noc | Bình ling long | Vitex pinnata | 28 | 2.38 |
21 | Khen hin | Sang đá | Hoea ferrea | 25 | 2.13 |
22 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 25 | 2.13 |
23 | Ca dau xang | Xoan | Melia azedarach | 24 | 2.04 |
24 | Lieng | Trai tách | Berrya mollis | 24 | 2.04 |
25 | Si | Chò chỉ lào | Parashorea buchananii | 24 | 2.04 |
26 | Hat | Chay lá to | Artocapus lakoocha | 10 | 0.85 |