Phụ lục 3.6. Bảng thành phần loài và chỉ số quan trọng loài tầng cây cao trên cấp độ cháy cao
Tên loài cây | Ni (%) | Gi (%) | IV (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | ||||
1 | Pecsong nhoi | Thông 2 lá | Pinus merkusii | 16.29 | 18.51 | 17.40 |
2 | Sa chouang | Quế lợn | Cinnamomum iners | 6.76 | 13.34 | 10.05 |
3 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 6.24 | 10.97 | 8.61 |
4 | Sươc | Chiêu liêu khế | Terminalia momentosa | 7.8 | 7.97 | 7.89 |
5 | Tha lo | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy | 5.51 | 5.04 | 5.28 |
6 | Hing horm | Hoàng đàn giả | Dacrydium elatum | 4.64 | 5.4 | 5.02 |
7 | Moun | Côm lá kèm | Elaeocarpus stipularis (E. siamensis) | 5.7 | 4.23 | 4.97 |
8 | Chic dong | Vên vên nghệ | Shorea hypochra | 5.2 | 4.2 | 4.70 |
9 | Pec sam nhoi | Thông 3 lá | Pinus kesiya | 5.3 | 3.75 | 4.53 |
10 | Sa beng | Dầu lông | Dipterocarpus intricatus | 3.24 | 5.25 | 4.25 |
11 | Khen hin | Sang đá | Hoea ferrea | 3.2 | 4.8 | 4.00 |
12 | Sat | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolium | 3.2 | 4.65 | 3.93 |
13 | May ca ca lau | Bằng lăng quả to | Lagerstroenia macrocarpa | 3.01 | 3.14 | 3.08 |
14 | May tin noc | Bình ling long | Vitex pinnata | 1.83 | 3.03 | 2.43 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thay đổi các chỉ tiêu cấu trúc và đất rừng trên các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi sau cháy
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng sau cháy tại khu rừng phòng hộ Nam Ngưng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 19
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng sau cháy tại khu rừng phòng hộ Nam Ngưng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 20
- Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng sau cháy tại khu rừng phòng hộ Nam Ngưng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào - 22
Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.
Tên loài cây | Ni (%) | Gi (%) | IV (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | ||||
15 | Tin ped | Sữa | Alstonia scholalis | 1.66 | 3.01 | 2.34 |
16 | May phung | Thung | Tetrameles nudiflora | 1.49 | 2.85 | 2.17 |
17 | Ca dau xang | Xoan | Melia azedarach | 1.49 | 2.35 | 1.92 |
18 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 1.83 | 1.93 | 1.88 |
19 | Mak Bei | Trám lá đỏ | Canarium subulatum (see C. nigrum) | 1.49 | 2.08 | 1.79 |
20 | Hat | Chay lá to | Artocapus lakoocha | 1.49 | 2.02 | 1.76 |
21 | Nhom pha | Thanh thất | Ailanthus fauveliana | 1.96 | 1.65 | 1.81 |
Phụ lục 3.7. Bảng thành phần loài và chỉ số quan trọng loài lớp cây tái sinh trên khu đối chứng
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 44 loài | 1553 | 100 | |||
I | 5 Loài | 432 | 27.82 | ||
1 | Sakhor | Re gừng | Cinnamomum obtusifolium | 103 | 6.63 |
2 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 85 | 5.47 |
3 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 84 | 5.41 |
4 | Hing horm | Hoàng đàn giả | Dacrydium elatum | 82 | 5.28 |
5 | Pecsong nhoi | Thông 2 lá | Pinus kesiya | 78 | 5.02 |
II | 39 loài khác | 1121 | 72.18 | ||
6 | Ko moog | Kha thụ sừng nai | Castanopsis ceracantha | 73 | 4.70 |
7 | Sa chouang | Quế lợn | Cinnamomum iners | 63 | 4.06 |
8 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 53 | 3.41 |
9 | Moun | Côm lá kèm | Elaeocarpus stipularis (E. siamensis) | 50 | 3.22 |
10 | Sa beng | Dầu lông | Dipterocarpus intricatus | 45 | 2.90 |
11 | Khen hin | Sang đá | Hoea ferrea | 45 | 2.90 |
12 | Sat | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolium | 44 | 2.83 |
13 | May phung | Thung | Tetrameles nudiflora | 43 | 2.77 |
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 44 loài | 1553 | 100 | |||
14 | Sươc | Chiêu liêu khế | Terminalia momentosa | 42 | 2.70 |
15 | Nhịu pa | Gạo rừng | Bombax ceiba | 42 | 2.70 |
16 | May ca ca lau | Bằng lăng quả to | Lagerstroenia macrocarpa | 39 | 2.51 |
17 | May tin noc | Bình ling long | Vitex pinnata | 38 | 2.45 |
18 | Tin ped | Sữa | Alstonia scholalis | 35 | 2.25 |
19 | Pec sam nhoi | Thông 3 lá | Pinus kesiya | 30 | 1.93 |
20 | Ca dau xang | Xoan | Melia azedarach | 29 | 1.87 |
21 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 29 | 1.87 |
22 | Mak Bei | Trám lá đỏ | Canarium subulatum (see C. nigrum) | 29 | 1.87 |
23 | Hat | Chay lá to | Artocapus lakoocha | 29 | 1.87 |
24 | Chic khoc | Cà chắc | Shorea obtusa | 28 | 1.80 |
25 | Tha lo | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy | 28 | 1.80 |
26 | Kham phep | Xoay | Dialium cochninchinense | 25 | 1.61 |
27 | Kiou | Duyên mộc | Carpinus poilanei | 24 | 1.55 |
28 | Chic dong | Vên vên nghệ | Shorea hypochra | 23 | 1.48 |
29 | Ham ao | Lòng mang quả to | Pterospermum megalocarpum | 22 | 1.42 |
30 | Nhom pha | Thanh thất | Ailanthus fauveliana | 22 | 1.42 |
31 | Mac tong | Sấu đổ | Sandoricum indicum | 20 | 1.29 |
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 44 loài | 1553 | 100 | |||
32 | Sanyan kao | Bồ đề | Styrax tonkinensis (see S. benzoides) | 20 | 1.29 |
33 | Hen | Choại | Terminalia bellerina | 19 | 1.22 |
34 | Lieng | Trai tách | Berrya mollis | 19 | 1.22 |
35 | Si | Chò chỉ lào | Parashorea buchananii | 18 | 1.16 |
36 | Mak Wa | Trâm mốc | Syzygium cumini (Eugenia cumini) | 18 | 1.16 |
37 | Phai pa | Sau sau | Liquidambar formosana Hance | 18 | 1.16 |
38 | Ko deng | Cà ổi lá đỏ | Castanopsis hystrix | 15 | 0.97 |
39 | Mak Gork | Cóc rừng | Spondias pinnata | 15 | 0.97 |
40 | Ong nok | Sanh | Ficus benjamina | 15 | 0.97 |
41 | Ko doi | Kha tụ lá | Castanopsis argyrophylla (see C. diversifolia) | 4 | 0.26 |
42 | Long leng | Bách xanh | Calocedrus macrolepis | 3 | 0.19 |
43 | Thorng | Vông hoa đẹp | Erythrina stricta | 3 | 0.19 |
44 | Mak Wa | Vả | Ficus auriculata | 3 | 0.19 |
Phụ lục 3.8. Bảng thành phần loài và chỉ số quan trọng loài lớp cây tái sinh trên cấp độ cháy thấp
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 33 loài | 833 | 100 | |||
I | 7 Loài | 452 | 54.26 | ||
1 | Pecsong nhoi | Thông 2 lá | Pinus kesiya | 87 | 10.44 |
2 | Tha lo | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy | 69 | 8.28 |
3 | Phai pa | Sau sau | Liquidambar formosana Hance | 68 | 8.16 |
4 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 66 | 7.92 |
5 | Hing horm | Hoàng đàn giả | Dacrydium elatum | 62 | 7.44 |
6 | Pec sam nhoi | Thông 3 lá | Pinus kesiya | 55 | 6.60 |
7 | Ko moog | Kha thụ sừng nai | Castanopsis ceracantha | 45 | 5.40 |
II | 26 loài khác | 381 | 45.74 | ||
8 | Sa chouang | Quế lợn | Cinnamomum iners | 35 | 4.20 |
9 | Sa beng | Dầu lông | Dipterocarpus intricatus | 32 | 3.84 |
10 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 27 | 3.24 |
11 | Moun | Côm lá kèm | Elaeocarpus stipularis (E. siamensis) | 27 | 3.24 |
12 | Sakhor | Re gừng | Cinnamomum obtusifolium | 26 | 3.12 |
13 | Khen hin | Sang đá | Hoea ferrea | 25 | 3.00 |
14 | Sat | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolium | 24 | 2.88 |
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 33 loài | 833 | 100 | |||
15 | May phung | Thung | Tetrameles nudiflora | 24 | 2.88 |
16 | Sươc | Chiêu liêu khế | Terminalia momentosa | 21 | 2.52 |
17 | Nhịu pa | Gạo rừng | Bombax ceiba | 20 | 2.40 |
18 | May ca ca lau | Bằng lăng quả to | Lagerstroenia macrocarpa | 17 | 2.04 |
19 | May tin noc | Bình ling long | Vitex pinnata | 12 | 1.44 |
20 | Tin ped | Sữa | Alstonia scholalis | 10 | 1.20 |
21 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 10 | 1.20 |
22 | Ca dau xang | Xoan | Melia azedarach | 10 | 1.20 |
23 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 10 | 1.20 |
24 | Mak Bei | Trám lá đỏ | Canarium subulatum (see C. nigrum) | 10 | 1.20 |
25 | Hat | Chay lá to | Artocapus lakoocha | 10 | 1.20 |
26 | Chic khoc | Cà chắc | Shorea obtusa | 7 | 0.84 |
27 | Ko deng | Cà ổi lá đỏ | Castanopsis hystrix | 6 | 0.72 |
28 | Kham phep | Xoay | Dialium cochninchinense | 5 | 0.60 |
29 | Kiou | Duyên mộc | Carpinus poilanei | 4 | 0.48 |
30 | Chic dong | Vên vên nghệ | Shorea hypochra | 4 | 0.48 |
31 | Ham ao | Lòng mang quả to | Pterospermum megalocarpum | 2 | 0.24 |
32 | Nhom pha | Thanh thất | Ailanthus fauveliana | 2 | 0.24 |
33 | Mac tong | Sấu đổ | Sandoricum indicum | 1 | 0.12 |
Phụ lục 3.9
Phụ lục 3.9. Bảng thành phần loài và chỉ số quan trọng loài lớp cây tái sinh trên cấp độ cháy trung bình
Tên loài cây | Ni | Ki (%) | |||
Lào | Việt Nam | Khoa học | |||
Tổng số: I + II = 26 loài | 954 | 100 | |||
I | 7 Loài | 548 | 57.44 | ||
1 | Tha lo | Vối thuốc | Schima wallichii Choisy | 105 | 11.01 |
2 | Hing horm | Hoàng đàn giả | Dacrydium elatum | 91 | 9.54 |
3 | Phai pa | Sau sau | Liquidambar formosana Hance | 80 | 8.39 |
4 | Chic dong | Vên vên nghệ | Shorea hypochra | 78 | 8.18 |
5 | Pecsong nhoi | Thông 2 lá | Pinus kesiya | 74 | 7.76 |
6 | Pec sam nhoi | Thông 3 lá | Pinus kesiya | 67 | 7.02 |
7 | Ko moog | Kha thụ sừng nai | Castanopsis ceracantha | 53 | 5.56 |
II | 19 loài khác | 406 | 42.56 | ||
8 | Sa chouang | Quế lợn | Cinnamomum iners | 38 | 3.98 |
9 | Sa beng | Dầu lông | Dipterocarpus intricatus | 35 | 3.67 |
10 | Gor Kilek | Vàng tâm | Manglietia fordiana (Hemsl.) | 30 | 3.14 |
11 | Moun | Côm lá kèm | Elaeocarpus stipularis (E. siamensis) | 30 | 3.14 |
12 | Sakhor | Re gừng | Cinnamomum obtusifolium | 29 | 3.04 |
13 | Gabor | Trắc dao | Dalbergia cultrata | 28 | 2.94 |