Kết Luận: Kết Quả Trung Bình Của 2 Phòng Thử Nghiệm Giống Nhau, Phương Pháp Phân Tích Có Độ Chính Xác Cao Với Giá Trị Độ Tái Lặp Và Độ Lặp Lại Nhỏ.

B. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ẤN ĐỊNH CHẤT CHUẨN CONESSIN

Bảng 16.4. Kết quả xác định giá trị ấn định



Xếp tăng dần


xi x0


x*i

1

x*x*2

i11

x*

i 2

x*x*2

i2 2


x*- 1.5s*



97,73


97,37


x*+ 1.5s*



98,02


98,37


1

97,41

0,47

97,41

0,2108

97,41

0,2108

2

97,53

0,34

97,53

0,1150

97,53

0,1150

3

97,74

0,14

97,74

0,0167

97,74

0,0167

4

97,81

0,06

97,81

0,0035

97,81

0,0035

5

97,81

0,06

97,81

0,0035

97,81

0,0035

6

97,84

0,03

97,84

0,0009

97,84

0,0009

7

97,91

0,03

97,91

0,0017

97,91

0,0017

8

97,92

0,05

97,92

0,0026

97,92

0,0026

9

97,93

0,06

97,93

0,0037

97,93

0,0037

10

97,93

0,06

97,93

0,0037

97,93

0,0037

11

97,97

0,09

97,97

0,0102

97,97

0,0102

12

98,63

0,75

98,63

0,5789

98,63

0,5789


x

97,87






n

12






s

0,294







x0

97,88






s0

0,096







x*n

97,88


97,87


97,87


s*n

0,096


0,333


0,333


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.

Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 28


Nhận xét: Giá trị s* không thay đổi sau 2 lần tính, giá trị ấn định được chọn là 97,87% với độ lệch chuẩn là 0,333.

Tính giá trị Z:

Bảng 16.5. Tập hợp kết quả của hai PTN và tính giá trị Z



TT


Xi (%) (nguyên trạng)

Z1

x* = 97,87

s* = 0,333

1

97,41

-1,38

2

97,53

-1,02

3

97,74

-0,39

4

97,81

-0,18

5

97,81

-0,18

6

97,84

-0,09

7

97,91

0,12

8

97,92

0,15

9

97,93

0,18

10

97,93

0,18

11

97,97

0,30

12

98,63


2,28

TB

97,80% (n = 11; RSD = 0,18%)


Nhận xét: Loại 1 giá trị /Z/ > 2. Các giá trị /Z/ còn lại đều < 2.

Chất chuẩn Conessin SKS: KC.10.16 - 04.02 có hàm lượng 97,80% tính theo nguyên trạng, độ không đảm bảo đo mở rộng U = ± 0,11% với hệ số phủ k = 2, ở mức tin cậy 95%.

PHỤ LỤC 17

A. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CHẤT CHUẨN KAEMPFEROL

SKS: KC 10.16 – 04.04

1. xác định hàm lượng mẫu thành phẩm (HPLC):

Yêu cầu: Mẫu thử phải có hàm lượng không được nhỏ hơn 95% tính theo chế phẩm nguyên trạng.

Tiến hành song song với chuẩn Kaempferol CRS (Trung Quốc), SKS:110861- 200808 có hàm lượng 95,9% (nguyên trạng).

Pha động: MeOH - Dung dịch natri dihydrophosphat 0,05M đã chỉnh đến pH 2,0 với H3PO4 đặc (55 : 45).

Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 10 mg chuẩn Kaempferol vào bình định

mức 50 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động.

Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10 mg nguyên liệu Kaempferol vào bình định mức 50 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (250 mm x 4,6 mm) được nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 m).

Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 362 nm Tốc độ dòng: 1,4 ml/phút.

Thể tích tiêm: 20 l.

Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống: Cân bằng cột bằng hỗn hợp pha động ít nhất 30 phút. Tiêm dung dịch chuẩn, hệ số bất đối của pic Kaempferol không được lớn hơn 2,0; số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 5000. Tiêm riêng biệt 6 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.

Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và dựa vào hàm lượng % của Kaempferol C15H10O6 có trong chế phẩm.

Bảng 17.1. Các thông số của hệ sắc ký



Các thông số

Yêu cầu

PTN 1

PTN 2

PTN 3

Thiết bị

Shimadzu 20A- Series

HP100

Shimadzu

Cột sắc ký

C18, Phenomenex 250 x 4,6mm; 5µm

C18, Phenomenex 250 x 4,6mm; 5µm

C18, Gemini 250 x 4,6mm; 5µm


Pha động

MeOH - Dd NaH2PO4

đặc (55 : 45)

0,05M đã chỉnh

đến

pH

2,0 với H3PO4

tr


16,2 phút

12,3 phút

10,40 phút

N

3000

6999

5700

8970

T

2,0

1,13

1,01

1,56

RSDS

2,0 %

0,34 %

0,56 %

0,13%

dd chuẩn






Bảng 17.2. Kết quả xác định hàm lượng


Yêu cầu

PTN 1

PTN 2

PTN 3


1

95,44

95,04

95,34


Hàm lượng

2

95,46

95,20

94,85

3

95,06

96,28

95,51

mẫu thử không

4

95,36

95,21

94,56

được nhỏ hơn

95 % tính theo

5

95,96

95,29

94,97

chế phẩm

6

96,04

95,07

95,19

nguyên trạng


95,55 %

95,35 %

95,07 %


TB

(nguyên trạng),

(nguyên trạng),

(nguyên trạng),



n = 6,

n = 6,

n = 6,



RSD = 0,39%

RSD = 0,49%

RSD = 0,36%

2. Xử lý kết quả theo thống kê:

Tập hợp kết quả các PTN và đánh giá theo ANOVA

Bảng 17.3. Kết quả đánh giá theo ANOVA


TÓM TẮT

Nhóm

Số KQ

Tổng

Trung bình

Phương sai

PTN 1

6

573,32

95,55

0,141

PTN 2

6

572,09

95,35

0,217

PTN 3

6

570,42

95,07

0,120


ANOVA

Nguồn sai số

Tổng số

bình phương

Bậc

tự do

Bình phương trung bình

Ftn

Ftc

Giữa các nhóm

0,706

2

0,353

2,217

3,682

Trong từng nhóm

2,389

15

0,159



Tổng cộng

3,095

17





Biện luận: Ftn = 2,217 < F tc = 3,682


3. Kết luận: Kết quả trung bình của 2 phòng thử nghiệm giống nhau, phương pháp phân tích có độ chính xác cao với giá trị độ tái lặp và độ lặp lại nhỏ.

B. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ẤN ĐỊNH CHẤT CHUẨN KAEMPFEROL Bảng 17.4. Kết quả xác định giá trị ấn định



Xếp tăng dần


xi x0


x*i

1

x*x*2

i11

x*

i 2

x*x*2

i2 2


x*- 1.5s*



94,81


94,80


x*+ 1.5s*



95,69


95,74


1

94,56

0,69

94,81

0,2172

94,81

0,2172

2

94,85

0,40

94,85

0,1773

94,85

0,1773

3

94,97

0,28

94,97

0,0907

94,97

0,0907

4

95,04

0,21

95,04

0,0534

95,04

0,0534

5

95,06

0,19

95,06

0,0446

95,06

0,0446

6

95,07

0,18

95,07

0,0404

95,07

0,0404

7

95,19

0,06

95,19

0,0066

95,19

0,0066

8

95,20

0,05

95,20

0,0051

95,20

0,0051

9

95,21

0,04

95,21

0,0037

95,21

0,0037

10

95,29

0,04

95,29

0,0004

95,29

0,0004

11

95,34

0,09

95,34

0,0047

95,34

0,0047

12

95,36

0,11

95,36

0,0079

95,36

0,0079

13

95,44

0,19

95,44

0,0285

95,44

0,0285

14

95,46

0,21

95,46

0,0357

95,46

0,0357

15

95,51

0,26

95,51

0,0571

95,51

0,0571

16

95,96

0,71

95,69

0,1796

95,69

0,1796

17

96,04

0,79

95,69

0,1796

95,69

0,1796

18

96,28

1,03

95,69

0,1796

95,69

0,1796


x

95,32






N

18






S

0,427







x0

95,25






s0

0,297







x*n

95,25



95,27



95,27


s*n

0,297


0,315


0,315


Nhận xét: Giá trị s* không thay đổi sau 2 lần tính, giá trị ấn định được chọn là 95,27% với độ lệch chuẩn là 0,315.

Tính giá trị Z:

Bảng 17.5. Tập hợp kết quả của ba PTN và tính giá trị Z



TT


Xi (%) (nguyên trạng)

Z

x* = 95,27

s* = 0,315

1

94,56

-2,26

2

94,85

-1,34

3

94,97

-0,96

4

95,04

-0,73

5

95,06

-0,67

6

95,07

-0,64

7

95,19

-0,26

8

95,20

-0,23

9

95,21

-0,19

10

95,29

0,06

11

95,34

0,22

12

95,36

0,28

13

95,44

0,54

14

95,46

0,60

15

95,51

0,76

16

95,96

2,19

17

96,04

2,44

18

96,28

3,20

TB

95,21% (n = 14, RSD = 0,21%)

Nhận xét: Loại 4 kết quả có giá trị /Z/ > 2, các kết quả còn lại đều có giá trị /Z/ còn

≤ 2.

Chất chuẩn Kaempferol SKS: KC.10.16-04.04 có hàm lượng 95,21% tính theo nguyên trạng, độ không đảm bảo đo mở rộng U = ± 0,45% với hệ số phủ k = 2 ở mức tin cậy 95%.

Xem tất cả 249 trang.

Ngày đăng: 09/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí