3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động (dung dịch có nồng độ 0,045 mg/ml).
Công thức tính:
% tạp =
Stạp
Stạp + S pic chinh
1.5. Định lượng (HPLC): Tiến hành theo phụ lục 5.3 – DĐVN IV
Yêu cầu: Mẫu thử phải có hàm lượng không nhỏ hơn 95% C15H10O6 tính theo nguyên trạng.
Pha động: MeOH - Dung dịch natri dihydrophosphat 0,05M đã chỉnh đến pH 2,0 với H3PO4 đặc (55 : 45), nếu cần có thể điều chỉnh tỉ lệ pha động.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg chuẩn Kaempferol vào bình định
mức 100 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động (được dung dịch có nồng độ 0,03 mg/ml).
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10 mg chế phẩm Kaempferol vào bình định mức 50 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng methanol. Hút chính xác 3 ml dung dịch này, pha loãng đến vừa đủ 20,0 ml bằng pha động (dung dịch có nồng độ 0,03 mg/ml).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (250 mm x 4,6 mm) được nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 m).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 362 nm Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 l.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống: Cân bằng cột bằng hỗn hợp pha động ít nhất 30 phút. Tiêm dung dịch chuẩn, hệ số bất đối của pic không được lớn hơn 2,0; số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 6000. Tiêm riêng biệt 6 lần dung
dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic của 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thủ. Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và dựa vào hàm lượng % của Kaempferol C15H10O6 có trong chế phẩm.
PHỤ LỤC 15
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT CHUẨN NUCIFERIN
CH3CO CH3CO
N CH3
C19H21NO2
Ptl. 295,2
Tên khoa học: 5, 6, 6a, 7 tetrahydro-1, 2- dimethoxy -6- methyl-diabenzoquinoin quinolin.
1. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu
1.1. Định tính:
1.1.1. Phổ hồng ngoại (IR): Tiến hành theo phụ lục 4.1 – DĐVN IV
Phổ hồng ngoại của mẫu thử phải trùng với phổ hồng ngoại của mẫu chuẩn.
1.1.2. HPLC: Điều kiện sắc ký như phân định lượng
Trên sắc ký đồ, thời gian lưu của mẫu thử phải trùng với thời gian lưu của chất chuẩn Nuciferin.
1.1.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân:
Phổ carbon (13C), phổ proton (1H) của mẫu thử phải giống phổ của Nuciferin CRS.
1.2. Điểm chảy: Tiến hành theo phụ lục 6.7 – DĐVN IV Mẫu thử phải có nhiệt độ nóng chảy từ 164 đến 166 oC.
1.3. Xác định độ tinh khiết (DSC):
Tốc độ gia nhiệt: 10 oC/phút: từ nhiệt độ phòng đến 130 oC
5 oC/phút: từ 130 đến 155 oC
1 oC/phút: từ 155 đến 170 oC
1.4. Tạp chất liên quan (HPLC): Tiến hành theo phụ lục 5.3 – DĐVN IV
Yêu cầu: Tổng hàm lượng tạp chất trong mẫu thử không được vượt quá quá 3%, loại những pic có % diện tích < 0,05%.
Điều kiện sắc ký tương tự như phần định lượng, thời gian chạy sắc ký gấp đôi thời gian lưu của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch thử.
Chuẩn bị mẫu thử: Hoà tan 25,0 mg mẫu thử trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Cách tính hàm lượng tạp: Theo tổng diện tích pic
C %
S pic
x100
tap S
pic
1.5. Định lượng: Tiến hành theo phụ lục 5.3 – DĐVN IV
Yêu cầu: Hàm lượng của nguyên liệu không nhỏ hơn 95 % của C19H21NO2 tính theo chế phẩm nguyên trạng.
Pha động: ACN: TEA 0,1% (70 : 30), chỉnh tỉ lệ pha động nếu cần.
Dung dịch chuẩn: Hoà tan 25,0 mg Nuciferin chuẩn trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử : Hoà tan 25,0 mg mẫu thử trong Acetonitril và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút 5,0 ml pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 270 nm. Tốc độ dòng: 1,0 ml /phút.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống: Cân bằng cột bằng hỗn hợp pha động ít nhất 30 phút. Tiêm dung dịch chuẩn, hệ số bất đối của pic chính không được lớn hơn 2,0; số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 2000. Tiêm riêng biệt 6 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic chính sau 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 1,0%.
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn và dựa vào hàm lượng C19H21NO2 Nuciferin chuẩn, tính hàm lượng Nuciferin, C19H21NO2 , có trong chế phẩm.
PHỤ LỤC 16
A. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CHẤT CHUẨN CONESSIN
SKS: KC 10.16 – 04.02
1. Xác định hàm lượng mẫu thành phẩm (HPLC):
Yêu cầu: Mẫu thử phải có hàm lượng không được nhỏ hơn 95% C24H40N2 tính theo chế phẩm nguyên trạng.
Pha động: Dung dịch đệm pH 3,0 - Methanol (65 : 35), điều chỉnh tỉ lệ pha động nếu cần.
Dung dịch đệm pH 3,0: Thêm 1 ml triethylamin vào 1 lit dung dịch dịch natri dihydrophosphat 0,05 M và chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric đặc.
Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 10 mg chế phẩm vào bình định mức 20 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng pha động.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 205 nm. Tốc độ dòng: 0,8 ml /phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống: Cân bằng cột bằng hỗn hợp pha động ít nhất 30 phút. Tiêm dung dịch chuẩn, hệ số bất đối của pic chính không được lớn hơn 2,0; số đĩa lý thuyết của cột không được nhỏ hơn 3000. Tiêm riêng biệt 6 lần dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic chính sau 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%.
Tiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn và dựa vào hàm lượng C24H40N2 của Conessin chuẩn, tính hàm lượng Conessin, C24H40N2 , có trong chế phẩm.
Bảng 16.1. Các thông số của hệ sắc ký
Yêu cầu | PTN 1 | PTN 2 | |
Thiết bị | Shimadzu LC-20A | Agilent 1100 | |
Cột sắc ký | C18, Phenomenex 250 x 4,6mm; 5µm | C18, Phenomenex 250 x 4,6mm; 5µm | |
Pha động | Dung dịch đệm pH 3,0 -Methanol (65 : 35) | ||
tr | 5,5 phút | 5,7 phút | |
N | 3000 | 3698 | 3105 |
T | 2,0 | 1,61 | 1,1 |
RSDS dd chuẩn | 2,0 % | 0,26 | 0,26 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 24
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 25
- Tạp Chất Liên Quan (Hplc) : Tiến Hành Theo Phụ Lục 5.3 – Dđvn Iv
- Kết Luận: Kết Quả Trung Bình Của 2 Phòng Thử Nghiệm Giống Nhau, Phương Pháp Phân Tích Có Độ Chính Xác Cao Với Giá Trị Độ Tái Lặp Và Độ Lặp Lại Nhỏ.
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 29
- Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế conessin, kaempferol, nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc - Hoàng Thị Tuyết Nhung - 30
Xem toàn bộ 249 trang tài liệu này.
Bảng 16.2. Kết quả xác định hàm lượng
PTN 1 | PTN 2 | ||
1 | 97,93 | 97,97 | |
Hàm lượng | |||
2 | 98,63 | 97,74 | |
không được | |||
3 | 97,41 | 97,84 | |
nhỏ hơn 95 | |||
% C24H40N2 | 4 | 97,93 | 97,81 |
tính theo chế | |||
5 | 97,92 | 97,53 | |
phẩm nguyên | |||
6 | 97,91 | 97,81 | |
trạng. | |||
TB | 97,96% (nguyên trạng), n = 6, RSD = 0,40% | 97,78 % ( nguyên trạng) n = 6, RSD = 0,15% |
2. Xử lý kết quả theo thống kê:
Tập hợp kết quả các PTN và đánh giá theo ANOVA
Bảng 16.3. Kết quả đánh giá theo ANOVA
Nhóm | Số KQ | Tổng | Trung bình | Phương sai |
PTN 1 | 6 | 587,73 | 97,96 | 0,151 |
PTN 2 | 6 | 586,70 | 97,78 | 0,021 |
Nguồn sai số | Tổng số bình phương | Bậc tự do | Bình phương trung bình | Ftn | Ftc |
Giữa các nhóm | 0,088 | 1 | 0,088 | 1,025 | 4,965 |
Trong từng nhóm | 0,863 | 10 | 0,086 | ||
Tổng cộng | 0,951 | 11 |
Biện luận: Ftn = 1,025 < F tc = 4,965
3. Kết luận: Kết quả trung bình của 2 phòng thử nghiệm giống nhau, phương pháp phân tích có độ chính xác cao với giá trị độ tái lặp và độ lặp lại nhỏ.