Thang đo của nhóm nhân tố Đội ngũ giáo viên có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,828 > 0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Bên cạnh đó, Cronbach’s Apha của từng biến quan sát đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên mỗi biến quan sát đều đặt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng
> 0,3 nên các biến quan sát đều không bị loại. Vậy nhân tố Đội ngũ giáo viên phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.3.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nguồn tham khảo”
Bảng 2. 17: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Nguồn tham khảo”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
NTK1 nhan vien tu van nhiet tinh tac dong den lua chon cua toi | 12,20 | 3,570 | 0,621 | 0,722 |
NTK2 giao vien o trung tam la nguoi co anh huong den quyet dinh lua chon cua toi | 12,29 | 3,524 | 0,610 | 0,727 |
NTK3 nguoi quen cua toi hoc o day khuyen toi hoc o day | 12,10 | 3,809 | 0,539 | 0,762 |
NKT4 nhung nguoi da hoc o day anh huong den lua chon cua toi | 12,09 | 3,462 | 0,610 | 0,727 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,787 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Bộ Máy Công Ty Cổ Phần Hồng Đức
- Số Lượng Học Viên Các Khóa Học Của Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức Giai Đoạn 2017 - 2019
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Của Các Thuộc Tính Cá Nhân Của Học Viên Đối Với Quyết Định Lựa Chọn Các Khóa Học Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn
- Giải Pháp Nhằm Thúc Đẩy Mua Các Khóa Học Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
- Bảng Hỏi Khảo Sát Ý Kiến Học Viên Về Nhu Cầu Lựa Chọn Khóa Học Kế Toán Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế - 12
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Thang đo của nhóm nhân tố Nguồn tham khảo có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,787 > 0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Bên cạnh đó, Cronbach’s Apha của từng
biến quan sát đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên mỗi biến quan
sát đều đặt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng
> 0,3 nên các biến quan sát đều được giữ lại. Vậy nhân tố Nguồn tham khảo phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.3.4 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Lợi ích nhận được”
Bảng 2. 18: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Lợi ích nhận được”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
LI1 trung tam co thoi gian va dia chi phu hop voi toi | 12,14 | 3,168 | 0,615 | 0,683 |
LI2 bai hoc mang tinh thuc hanh cao | 12,35 | 3,611 | 0,506 | 0,742 |
LI3 lo trinh dam bao dau ra | 12,13 | 3,695 | 0,544 | 0,722 |
LI4 phong hoc day du tien nghi | 12,13 | 3,427 | 0,603 | 0,690 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,766 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Thang đo của nhóm nhân tố Lợi ích nhận được có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,766 > 0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Bên cạnh đó, Cronbach’s Apha của từng biến quan sát đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên mỗi biến quan sát đều đặt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng
> 0,3 nên các biến quan sát đều được giữ lại. Vậy nhân tố Lợi ích nhận được phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.3.5 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Thương
hiệu của trung tâm”
Bảng 2. 19: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Thương hiệu của trung tâm”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
TH1 su hieu biet cua hoc vien cao khi hoc tai day | 16,04 | 5,166 | 0,616 | 0,724 |
TH2 chat luong danh tieng cua giao vien o day tot | 16,14 | 5,047 | 0,637 | 0,716 |
TH3 tham gia hoat dong cong cong | 16,11 | 5,282 | 0,622 | 0,724 |
TH4 co su hop tac voi cac truong dai hoc tai Hue | 16,00 | 5,477 | 0,506 | 0,760 |
TH5 trung tam noi tieng o Hue | 16,16 | 5,585 | 0,431 | 0,787 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,873 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Thang đo của nhóm nhân tố Thương hiệu của trung tâm có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,873 > 0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Bên cạnh đó, Cronbach’s Apha của từng biến quan sát đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên mỗi biến quan sát đều đặt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng > 0,3 nên các biến quan sát đều được giữ lại. Vậy nhân tố Thương hiệu của trung tâm phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.3.6 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hoạt động truyền thông”
Bảng 2. 20: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Hoạt động truyền thông”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
TT1 thuong thay tren to roi quang cao | 12,19 | 3,200 | 0,597 | 0,769 |
TT2 biet trung tam qua hoi thao dien dan | 12,57 | 3,375 | 0,565 | 0,783 |
TT 3 biet trung tam qua mang xa hoi | 12,25 | 3,372 | 0,618 | 0,758 |
TT4 trung tam co nhieu chuong trinh khuyen mai giam hoc phi | 12,25 | 3,023 | 0,708 | 0,713 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,806 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Thang đo của nhóm nhân tố Hoạt động truyền thông có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,806 > 0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Bên cạnh đó, Cronbach’s Apha của từng biến quan sát đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên mỗi biến quan sát đều đặt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng > 0,3 nên các biến quan sát đều được giữ lại. Vậy nhân tố Hoạt động truyền thông phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.3.7 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Quyết định cá nhân”
Bảng 2. 21: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Quyết định cá nhân”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
QD1 toi se gioi thieu cho ban be de hoc | 7,78 | 1,153 | 0,559 | 0,616 |
QD2 tiep tuc hoc neu phai hoc ke toan | 7,82 | 1,075 | 0,511 | 0,671 |
QD3 lua chon dung khi hoc tai day | 7,73 | 1,029 | 0,559 | 0,610 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,721 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Thang đo của nhóm nhân tố Quyết định cá nhân có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,721 > 0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Bên cạnh đó, Cronbach’s Apha của từng biến quan sát đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn Cronbach’s Alpha tổng nên mỗi biến quan sát đều đặt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng
> 0,3 nên các biến quan sát đều được giữ lại. Vậy nhân tố Quyết định cá nhân phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.2.4.1 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập
Bảng 2. 22: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
.761 | |
Approx. Chi-Square | 1391.318 |
Bartlett's Test of Sphericity Df | 276 |
Sig. | .000 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từ bảng kiểm định Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ta thấy giá trị kiểm định Sig. là 0,000 nhỏ hơn 0,05 và trị số KMO là 0,761 lớn hơn 0,5 nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể và chứng tỏ dự liệu này phù hợp cho việc phân tích nhân tố. Từ kết quả trên cho phép ta phân tích các nhân tố với 24 biến quan sát với kết quả như sau:
Bảng 2. 23: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Component | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
chat luong danh tieng cua giao vien o day tot | 0,810 | |||||
su hieu biet cua hoc vien cao khi hoc tai day | 0,747 | |||||
tham gia hoat dong cong cong | 0,695 | |||||
co su hop tac voi cac truong dai hoc tai hue | 0,644 | |||||
trung tam noi tieng o hue | 0,572 | |||||
nhung nguoi da hoc o day anh huong den lua chon cua toi | 0,811 | |||||
giao vien o trung tam la nguoi co anh huong den quyet dinh lua chon | 0,756 |
nguoi quen cua toi hoc o day khuyen toi hoc o day | 0,689 | |||||
nhan vien tu van nhiet tinh tac dong den lua chon cua toi | 0,671 | |||||
biet trung tam qua mang xa hoi | 0,794 | |||||
trung tam co nhieu chuong trinh khuyen mai giam hoc phi | 0,754 | |||||
Biet trung tam qua hoi thao dien dan | 0,729 | |||||
thuong thay tren to roi quang cao | 0,657 | |||||
phong hoc day du tien nghi | 0,807 | |||||
trung tam co thoi gian va dia chi phu hop voi toi | 0,777 | |||||
lo trinh dam bao dau ra | 0,737 | |||||
bai hoc mang tinh thuc hanh cao | 0,614 | |||||
chi phi phu hop voi chat luong | 0,837 | |||||
Nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan | 0,772 | |||||
Chi phi phu hop voi kha nang chi tra | 0,762 | |||||
Chi phi cho tai lieu la chap nhan duoc | 0,646 | |||||
phuong phap giang day hieu qua | 0,856 | |||||
giao vien nhiet tinh vui ve | 0,823 | |||||
giao vien co trinh do chuyen mon cao | 0,789 | |||||
Eigenvalue | 5,646 | 2,482 | 2,190 | 1,793 | 1,602 | 1,417 |
Phương sai rút trích (%) | 23,527 | 10,342 | 9,124 | 7,471 | 6,673 | 5,905 |
63.042
Tổng phương sai trích (%)
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Kết quả trên cho thấy, Điểm dừng Eigenvalues = 1,417> 1. Phương sai trích là 63,042% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này, cho chúng ta thấy 6 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải thích được 63,042% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể.
2.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc “Quyết định cá nhân”
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy 3 biến quan sát của thang đo trải qua 1 lần thực hiện phân tích nhân tố kết quả như sau:
Bảng 2. 24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc “Quyết định cá nhân”
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
.678
88.555
3
.000
KMO and Bartlett's Test
Bartlett's Test of Sphericity
df
Sig.
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Hệ số KMO = 0.678> 0.5; Sig. = 0,000 < 0.05; chứng tỏ dự liệu này phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 2. 25: Phương sai trích
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 1.931 | 64.379 | 64.379 | 1.931 | 64.379 | 64.379 |
2 | .577 | 19.235 | 83.614 | |||
3 | .492 | 16.386 | 100.000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Bảng trên cho thấy: Điểm dừng Eigenvalues = 1,931> 1. Phương sai trích là 64,379> 50% là đạt yêu cầu.