Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 27


+ Có Chứng chỉ hành nghề kê khai thuế:........................người

+ Có Chứng chỉ hành nghề khác ………………………người

+ Đang theo học ACCA, CPA Úc hoặc tương tự:..........người

2.4.2. Nhân viên hành chính: ………………………..... ..........người

2.5. Thâm niên công tác của nhân viên

2.5.1. Đối với những người đã có chứng chỉ KTV

+ Tổng số KTV làm toàn bộ thời gian cho Công ty: ............... người, chia ra:


Thâm niên công tác tại công ty

Dưới 3 năm

Từ 3 đến dưới 5 năm

Từ 5 đến dưới 10 năm

Trên 10 năm

Số lượng (người)





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 27

+ Tổng số KTV làm bán thời gian cho Công ty: ......................................... người.

2.5.2. Đối với những người chưa có chứng chỉ KTV: Tổng số:..........người, chia ra:


Thâm niên công tác tại công ty

Dưới 3 năm

Từ 3 đến dưới 5 năm

Từ 5 đến dưới 10 năm


Trên 10 năm

Số lượng (người)







2.6. Công ty có sử dụng cộng tác viên cho các dịch vụ cung cấp?

...........

Không

...........

2.7. Tuyển dụng nhân viên

...........

...........

2.7.1. Công ty có quy chế tuyển dụng nhân viên không? ........... ...........

2.7.2. Công ty có thực hiện tuyển dụng nhân viên theo quy chế? ........... ...........

2.7.3. Công ty có thực hiện ký kết hợp đồng lao động với nhân viên hay không ? ........... ...........


2.8. Trong năm, Công ty có KTV vi phạm đạo đức nghề nghiệp bị đình chỉ hành nghề hoặc thu hồi chứng chỉ KTV hay không?

........... ...........


2.9. Công ty có thực hiện đầy đủ việc thông báo danh sách KTV tăng, giảm với các cơ quan liên quan (Vụ CĐKT, UBCKNN, VACPA...) khi có KTV chuyển đến hoặc chuyển đi hay không?

........... ...........


2.10. Trong năm, có thời gian nào Công ty không đảm bảo có ít nhất 3 KTV hành nghề làm trọn thời gian cho Công ty hay không?

........... ...........


2.11. Công ty đã bao giờ phải bồi thường thiệt hại (hoặc bị trừ phí dịch vụ) cho khách hàng do lỗi mà KTV của công ty gây ra hay chưa?

........... ...........


2.12. Công ty đã mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiểm toán chưa? Nếu có, mức mua bảo hiểm là bao nhiêu một năm? .....................VND (USD) Tên của tổ chức bảo hiểm: ...............................................................................

........... ...........

2.13. Công ty có trích lập Quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp hay không?

Nếu có, mức trích là bao nhiêu/năm..................................................................

........... ...........


Số dư quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp đến thời điểm báo cáo 30/4/2013 là

.................VND.


3- ĐÀO TẠO

3.1. Công ty có chương trình đào tạo cho từng cấp bậc nhân viên và thực hiện đào tạo theo chương trình đó không?


........... ...........

3.2. Công ty có quy chế đào tạo không? ........... ...........

3.3. Có Bảng theo dõi đào tạo cá nhân cho từng nhân viên không? ........... ...........

3.4. Trong năm, Công ty có tự tổ chức cập nhật kiến thức cho KTV hay không? ........... ...........

3.5. Số giờ bình quân của một KTV do công ty tự tổ chức cập nhật kiến thức: .............. giờ

3.6. Số giờ bình quân một KTV của Công ty đã học cập nhật kiến thức theo tất cả các hình thức (tự tổ chức, do VACPA tổ chức, hình thức khác)

Dưới 40 giờ Từ 40-50 giờ Trên 50 giờ

4- KHÁCH HÀNG VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP

Có Không

4.1. Công ty có Danh sách khách hàng và danh sách KTV ký cáo cáo kiểm toán không? ........... ...........

4.2. Các dịch vụ Công ty cung cấp có ký hợp đồng hoặc thư thoả thuận không? Nếu Có, tỷ lệ ký hợp đồng..........%; Tỷ lệ ký thư thoả thuận: ........%

........... ...........


Có Không

4.3. Hợp đồng kiểm toán có đầy đủ các nội dung quy định của CM 210 không? ........... ...........

4.4 Lượng và loại ý kiến kiểm toán đã phát hành trong năm:




2012

Từ 1/1/2013

đến 30/4/2013

Số lượng BCKT về BCTC đã phát hành



Trong đó, BCKT có ý kiến loại:



- Chấp nhận toàn phần



- Chấp nhận từng phần (ngoại trừ)



- Ý kiến từ chối (hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến)



- Ý kiến không chấp nhận (hoặc ý kiến trái ngược)





5- GIÁ PHÍ DỊCH VỤ

5.1. Công ty có quy định khung giá phí hợp đồng kiểm toán không?

5.2. Công ty có thực hiện theo khung giá phí đã quy định khi ký kết hợp đồng kiểm toán không?

Nếu không thường đạt ...........% mức khung giá phí.

Có Không

........... ...........


........... ...........

6- PHƯƠNG PHÁP LÀM VIỆC Có Không

6.1. Công ty có tài liệu hướng dẫn về quy trình kiểm toán không? (dạng sổ tay kiểm toán – Audit manual)

- Công ty có sử dụng quy trình kiểm toán của Hãng Quốc tế mà Công ty là thành viên không?

6.2. Quy trình kiểm toán có được cập nhật với các chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành hay không?

6.3. Quy trình kiểm toán có hướng dẫn chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và BCTC cho từng lĩnh vực (SXKD, ngân hàng, tổ chức tín dụng, đơn vị HCSN, DN vừa và nhỏ, DN lớn) không?

........... ...........


........... ...........


........... ...........


6.4. Thực tế nhân viên có tuân theo hướng dẫn về quy trình kiểm toán không? ........... ...........

6.5. (1) Công ty có file kiểm toán mẫu không? ........... ...........

(2) Thực tế các nhân viên có tuân theo file kiểm toán mẫu không? ........... ...........

6.6. (1) Công ty có áp dụng file kiểm toán mẫu do VACPA ban hành không? ........... ...........

(2) Nếu có, đề nghị nhận xét, góp ý, đề xuất theo Phiếu khảo sát về Chương trình kiểm toán mẫu do VACPA ban hành (Mẫu kèm theo)

6.7. Công ty có tổ chức lưu trữ hồ sơ kiểm toán trên máy tính không?


6.8. Công ty có thực hiện việc luân chuyển partner đối với các khách hàng kiểm toán trên 3 năm không?


6.9. Công ty có thực hiện đúng các yêu cầu của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã ban hành khi cung cấp dịch vụ kiểm toán hay không?

Nếu không, Vì sao?.............................................................................................


6.10. Công ty có yêu cầu nhân viên ký xác nhận cam kết về tính độc lập không?

6.11. Công ty áp dụng hệ thống các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã ban hành đạt

......... %

6.12. Kết quả tự chấm điểm 4-5 hồ sơ kiểm toán BCTC năm 2012

........... ...........


........... ...........


........... ...........


S T

T


Tên khách hàng

Kiểm toán BCTC

năm

Điểm đạt

Cộng điểm

Xếp loại

Ghi c Loại do

nghiệ

Khái quát

chung

Lập kế

hoạch

Thực hiện

kế hoạch

Lập

BCKT

01










02










03










04










05










Cộng bình quân









6.13. Công ty có chương trình phần mềm kiểm toán hỗ trợ không?

6.14. Công ty có xây dựng hệ thống các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng các hoạt động của mình không?

6.15. Công ty có thực hiện kiểm soát chất lượng các hoạt động của mình theo các chính sách và thủ tục đó không?

........... ...........


........... ...........


........... ...........

6.16. Công ty có tổ chức kiểm tra chéo giữa các partner hoặc các chi nhánh không? ........... ...........

6.17. Trong năm, Công ty có bị kiện tụng, tranh chấp gì về kết quả kiểm toán hay không?

........... ...........

6.20. Tự đánh giá của Công ty về mức độ thực hiện các quy định của 37 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành

Rất tốt Tốt Khá Trung bình Yếu


6.19. Tự đánh giá của Công ty về chất lượng các dịch vụ của mình?

Rất tốt Tốt Khá Trung bình Yếu Trong đó: - Dịch vụ chất lượng tốt nhất: .......................................................................

- Dịch vụ chất lượng yếu nhất: .....................................................................


6.20. Danh sách 20 khách hàng niêm yết lớn nhất mà công ty đã cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính trong các năm:

STT

Tên khách hàng

BCTC 2012

BCTC 2011

BCTC 2010

1





2





3





4





5





6






6.21. Kiến nghị của Công ty với:

(1) VACPA:

(2) Bộ Tài chính, UBCK Nhà nước:

Ghi chú: (1) Có thể lấy bản mềm mẫu này trên website VACPA, Mục Tin tức - Sự kiện/Thông báo


.........., ngày ....... tháng ..... năm ....

Giám đốc Công ty

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)


Phụ lục 12.

Đặc điểm DNNY chi phối đặc điểm BCTC và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán BCTC DNNY trên TTCK



Đặc điểm DNNY trên TTCK


Đặc trưng BCTC của DNNY


Vai trò của kiểm toán (yêu cầu về chất lượng kiểm toán)

Yêu cầu cao hơn về nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động tới

chất lượng kiểm toán BCTC DNNY


Là loại hình công ty cổ

Độ tin cậy : BCTC được lập bởi nhà quản lý- có thể phát sinh mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý và cổ đông, cũng như nhóm cổ đông lớn và cổ đông nhỏ


Cần vai trò của kiểm toán độc lập đối với BCTC của DNNY nhằm ngăn chặn khả năng các BCTC được lập thiếu trung thực

Hệ thống nhân tố yêu cầu cao hơn với mức độ ảnh hưởng mạnh hơn tới chất lượng kiểm toán BCTC của DNNY trên TTCK.

phần, cổ phiếu của DN

Số lượng và trình độ đối tượng quan tâm và


Cuộc kiểm toán BCTC DNNY cần

được niêm yết trên TTCK,

có lợi ích đối với BCTC: BCTC nhận được sự

Rủi ro kiểm toán cao hơn, mức sai sót trọng

được giao cho các KTV đạt chuẩn

được quyền phát hành

quan tâm của đa dạng các đối tượng, trong đó

yếu cần xác định thấp hơn, chi phí kiểm toán

(được chấp thuận bởi cơ quan có

chứng khoán khi có nhu

phổ biến và phức tạp nhất là khối các NĐT cá

cao hơn, nếu các BCTC đã được KTV xác

thẩm quyền) hành nghề tại CTKT

cầu tăng vốn

nhân và tổ chức trên TTCK, bên cạnh đó là

nhận còn chứa đựng các sai sót trọng yếu có

được chấp thuận kiểm oán BCTC


chính DNNY, nhà quản lý thị trường, tổ chức

thể gây thiệt hại nặng nề về kinh tế cho các

DNNY nhằm đảm bảo cuộc kiểm


đại diện sở hữu vốn Nhà nước tại doanh

NĐT cũng như lòng tin đối với TTCK, do đó

toán có chất lượng, đáp ứng mong


nghiệp… Do đó, đòi hỏi độ tin cậy cao từ các

chất lượng kiểm toán đòi hỏi cao hơn.

đợi của NĐT và giúp TTCK phát


BCTC


triển lành mạnh.


BCTC có nhiều chỉ tiêu đặc thù và theo dõi




phức tạp: Theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ

Kiểm toán bổ sung các chỉ tiêu đặc thù, chú


Cổ phiếu của DNNY được sở hữu bởi số lượng lớn cổ đông và liên tục có sự biến động tùy thuộc vào quyết

định đầu tư của các NĐT vào cổ phiếu của DNNY

chi tiết về vốn chủ sở hữu theo từng đối tượng cổ đông (bao gồm cả cổ đông là đại diện vốn Nhà nước) và theo từng thời điểm (cổ phiếu phát hành thêm và cổ tức); dẫn đến các chỉ tiêu chỉ

xuất hiện trên BCTC của công ty cổ phần nói chung và của DNNY nói riêng như "thặng dư

trọng thuyết minh BCTC: Đòi hỏi KTV cần chú trọng tới các chỉ tiêu đặc thù trên BCTC, đồng thời cần có cơ sở chuẩn mực riêng để đánh giá tính trung thực trong việc thiết lập và trình bày các chỉ tiêu này trên BCTC của

DNNY. Ngoài ra, thuyết minh BCTC được

Hiểu biết về DNNY: Kinh nghiệm kiểm toán BCTC DNNY, kinh nghiệm kiểm toán các doanh nghiệp nhà nước là DNNY- Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối trên 50%


vốn cổ phần", "cổ phiếu quĩ", "lãi cơ bản trên

KTV coi là bộ phận quan trọng của BCTC.



một cổ phiếu".





Đặc điểm DNNY trên TTCK


Đặc trưng BCTC của DNNY


Vai trò của kiểm toán (yêu cầu về chất lượng kiểm toán)

Yêu cầu cao hơn về nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động tới

chất lượng kiểm toán BCTC DNNY

DNNY thường có qui mô


Kiểm toán BCTC hợp nhất khó khăn hơn.


lớn và phạm vi hoạt động

BCTC của công ty mẹ bao gồm BCTC hợp

KTV dẫn đến ý kiến ngoại trừ do có giới hạn


rộng khắp: Mục đích niêm

nhất từ các công ty con, công ty liên kết, chứa

về phạm vi kiểm toán, do chưa thu thập đủ

Kinh nghiệm, chuyên sâu, chuyên

yết chính của doanh nghiệp

đựng các quan hệ tài chính phức tạp hơn như

BCTC đã kiểm toán của các công ty con, công

nghiệp, thận trọng, tuân thủ chuẩn

là phát hành cổ phiếu đáp

đầu tư công ty con, đầu tư chéo, đầu tư ra nước

ty liên kết, các khoản góp vốn dài hạn. Việc

mực đạo đức nghề nghiệp

ứng nhu cầu mở rộng kinh

ngoài.

bảo đảm chất lượng kiểm toán BCTC hợp nhất


doanh của doanh nghiệp.


là khó khăn hơn.


DNNY thường hoạt động




kinh doanh đa ngành nghề, tính chất hoạt động phức tạp, nhất là những

ngành nghề nhiều rủi ro như đầu tư tài chính, ngân

BCTC có nhiều chỉ tiêu theo dõi phức tạp, nhiều khoản ước tính kế toán (dự phòng đầu tư), thông tin trình bày cũng như theo dõi các nghiệp vụ, khoản mục phức tạp theo đặc thù

ngành nghề kinh doanh của DNNY

Việc bảo đảm chất lượng kiểm toán khó khăn hơn: Yêu cầu kiểm toán chuyên sâu, phức tạp hơn, rủi ro kiểm toán cao hơn, khả năng phát hiện sai phạm khó khăn hơn.


Kinh nghiệm, chuyên sâu, chuyên nghiệp, thận trọng, tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, độc lập

hàng, bất động sản…




Hoạt động của DNNY




được quản lý chặt chẽ bởi nhiều hệ thống pháp luật như Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Luật

kiểm toán và liên quan khác theo từng lĩnh vực

Thông tin BCTC đòi hỏi tính minh bạch cao hơn, nhạy cảm hơn: BCTC cần tuân thủ các qui định lập và trình bày trên cơ sở chuẩn mực dành riêng cho DNNY, nghiêm ngặt về thời gian công bố theo tháng/quí/năm

Yêu cầu cao hơn về chất lượng kiểm toán: Yêu cầu soát xét giữa kỳ bởi các KTV, BCTC bắt buộc kiểm toán bởi các KTV/CTKT đủ điều kiện kiểm toán DNNY. Đòi hỏi tiêu chuẩn cao hơn đối với KTV/CTKT BCTC của

DNNY


Độc lập, năng lực chuyên môn, chuyên sâu, độc lập, kinh nghiệm

ngành nghề






Rủi ro kiểm toán cao hơn: Nếu hệ thống


Hệ thống kiểm soát nội bộ

của DNNY

Chất lượng thông tin BCTC của DNNY chịu

ảnh hưởng từ hệ thống kiểm soát nội bộ của DNNY

kiểm soát nội bộ của DNNY yếu, khả năng phát hiện và báo cáo sai phạm khó khăn hơn,

ảnh hưởng tới việc bảo đảm chất lượng kiểm

Thận trọng, phương pháp tiếp cận kiểm toán phù hợp



toán toán.



Phụ lục 13: Kết quả thống kê độ tin cậy và phân tích nhân tố trên SPSS 18

A: Kết quả phân tích nhân tố của nhóm Kiểm toán viên (nhóm B) trên SPSS 18 (trước xử lý)

Kết quả KMO and Bartlett's Test của nhóm B

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,848

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

3151,579

df

496

Sig.

0,000

Bảng phân tích nhân tố của nhóm B (Rotated Component Matrixa)


Nhân tố (Component)

1

2

3

4

5

6

Nhân tố 1. Độc lập







Độc lập về quan hệ xã hội với DNNY

0,814

Độc lập về quan hệ kinh tế với DNNY

0,718

Độc lập trong việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán thu thập được

0,557

Tuyên bố về cam kết độc lập trước khi tiến hành kiểm toán các DNNY

0,521

Nhân tố 2. Trình độ







Kiến thức được đào tạo cơ bản (bằng cấp) chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài


chính và thuế (tiêu chí bị loại)


Có chứng chỉ hành nghề quốc tế

0,517

Có chứng chỉ hành nghề Việt Nam

0,828

Cập nhật kiến thức hàng năm do Hiệp hội hành nghề tổ chức

0,817

Nhân tố 3. Chuyên sâu (gộp từ Nhân tố Chuyên sâu và Kinh nghiệm)







Khả năng dự đoán và nhận biết cơ hội và rủi ro liên quan đến DNNY

0,539

Khả năng xét đoán và phát hiện các sai phạm trọng yếu

0,686

Khả năng tự nghiên cứu và trau dồi các kiến thức liên quan đến kế toán, kiểm toán

0,621

và các lĩnh vực mà khách hàng hoạt động


Kinh nghiệm kiểm toán BCTC

0,715

Kinh nghiệm kiểm toán BCTC của các DN có cùng ngành nghề

0,807

Nhân tố 4. Ý thức (Gộp từ nhân tố Thái độ nghề nghiệp và Ý thức)







Thực hiện công việc kiểm toán với sự thận trọng thích đáng

0,742


Xem xét, cân nhắc tất cả các khía cạnh trong cuộc kiểm toán trước khi đưa ra ý

0,713


kiến kết luận kiểm toán



Tập trung cao độ, tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp trong cuộc kiểm toán

0,585

0,527

Thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp

0,710


Đánh giá độ tin cậy của các Bản giải trình, tài liệu mà DNNY cung cấp ở mức độ

0,672


nhất định thông qua thái độ hoài nghi



Nghi ngờ khả năng có sai phạm trọng yếu trong BCTC, do vậy cần phải thu thập

0,569


đầy đủ và có giá trị các bằng chứng kiểm toán



Tư cách đạo đức nghề nghiệp

0,607


Thái độ chính trực, khách quan và công bằng

0,659


Ý thức tuân thủ các nguyên tắc và quy định về nghề nghiệp

0,634


Nhân tố 5. Chuyên nghiệp







Lập kế hoạch kiểm toán kỹ lưỡng và chi tiết

0,627

Sắp xếp công việc kiểm toán hợp lý và khoa học

0,704

Thực hiện kiểm toán một cách linh hoạt và chặt chẽ

0,701

Đưa ra ý kiến kiểm toán xác đáng về BCTC của DNNY

0,616

Tư vấn cho DNNY những điểm yếu và những điểm hạn chế trong công tác quản lý

0,643

tài chính và điều hành của doanh nghiệp


Đáp ứng kỳ vọng của DNNY về BCTC được kiểm toán (tiêu chí bị loại)


Nhân tố 6. Áp lực



0,787




Thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cuộc kiểm toán


Áp lực từ phía DNNY trong việc phát hành báo cáo kiểm toán

0,907

Có quá nhiều khách hàng trong một thời gian nhất định

0,843

Áp lực từ phía ban giám đốc công ty kiểm toán trong việc hoàn thiện hồ sơ kiểm

0,860

toán và phát hành báo cáo kiểm toán



B. Kết quả thống kê độ tin cậy Cronbach's Alphatrên SPSS 18 của các nhóm

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

,813

12

Item-Total Statistics


Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's Alpha

if Item Deleted

Sự đầy đủ của hệ thống chuẩn mực và

43,9420

61,325

,599

,789

chế độ kiểm toán





Sự phù hợp của hệ thống chuẩn mực

43,8406

65,332

,408

,804

kiểm toán





Chế tài xử phạt và trách nhiệm của các

44,5072

59,025

,511

,795

bên liên quan





Sự hiểu biết của ban lãnh đạo DNNY về

44,1594

58,792

,586

,788

chuẩn mực kế toán và các quy định pháp





lý liên quan





Tính chính trực của Ban lãnh đạo DNNY

44,0435

59,633

,582

,788

về trách nhiệm công bố BCTC trung thực





và hợp lý





Qui mô và tổ chức của DNNY

44,3043

62,578

,470

,799

Tính phức tạp trong lĩnh vực ngành nghề

43,7681

65,479

,412

,804

kinh doanh của DNNY





Tính phức tạp của các khoản mục/nghiệp

43,8841

63,943

,444

,801

vụ trên BCTC của DNNY





Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ

43,9565

58,816

,620

,785

DNNY





Tình trạng kinh tế vĩ mô

44,4348

62,656

,365

,810

Môi trường văn hóa, tập quán, thói quen

44,6667

63,859

,302

,816

Vai trò kiểm soát chất lượng kiểm toán

44,2464

64,713

,319

,812

BCTC DNNY từ ngoài (Ủy ban CKNN,





Bộ Tài chính, Hiệp hội)





N of Items

,935

30

Xem tất cả 225 trang.

Ngày đăng: 13/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí