Công ty cần quan tâm hơn đến việc giao tiếp giữa những nhân viên và nên xây dựng một hệ thống làm việc luôn có sự quan tâm, chia sẽ lẫn nhau giữa những người nhân viên trong công ty.
Tạo ra các hoạt động mang tính tập thể, team building… để cho nhân viên có thể gắn kết với nhau nhiều hơn.
Cần tạo cơ hội để nhân viên có thể làm việc theo từng nhóm để họ có thể cố gắng giúp đỡ, phối hợp với nhau để hoàn thành tốt các công việc được giao một cách hiệu quả và nhanh nhất.
Khuyến khích những người lao động có kinh nghiệm và thâm niên cao trong công ty hỗ trợ, giúp đỡ cho những người lao động mới vào công ty để giúp họ thích nghi với công việc tốt hơn và tăng mối quan hệ thân thiết giữa những người lao động với nhau.
3.2.4. Giải pháp về nhân tố Lương thưởng
Đây là nhân tố mà công ty cần quan tâm nhất để nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên.
Phổ biến chính sách lương, thưởng, phụ cấp, … một cách rò ràng và minh bạch
đến tất cả nhân viên trong công ty.
Công ty nên hạn chế việc chậm lương hoặc nợ lương nhân viên bằng việc phân phối lại nguồn tài chính một cách hợp lí để tránh việc nhân viên bất mãn trong việc trả lương, thưởng…
Công ty nên có các chính sách lương đặc biệt cho những nhân viên có thời gian làm việc lâu năm tại công ty để họ hài lòng với thời gian mà mình gắn bó với công ty. Ngoài ra, công ty cũng nên tạo ra các quy chế trả lương, thưởng một cách phù hợp với kết quả làm việc của nhân viên.
Mức thu nhập của nhân viên tại công ty còn thấp vì vậy công ty nên có nhiều hơn những phụ cấp cần thiết để giúp đỡ cho nhân viên như hỗ trợ một phần tiền xăng, tiền ăn trưa…
Lấy ý kiến của nhân viên trong công về chính sách lương, thưởng… để có thể xem xét, điều chỉnh một cách hợp lí nhất nhằm nâng cao sự hài lòng của họ trong công việc.
3.2.5. Giải pháp về nhân tố Phúc lợi
Mức độ đánh giá của các nhân viên được khảo sát với nhân tố phúc lợi chủ yếu từ mức trung lập trở lên chiếm tỷ lệ cao. Điều này phần nào cho thấy nhân viên phần nào hài lòng với các chính sách phúc lợi tại công ty. Bên cạnh việc phát huy những cái đã làm được công ty nên có những giả pháp cụ thể hơn như sau:
Công ty cần có những chính sách khuyến khích nhân viên bằng những phần thưởng hợp lý. Có thể bằng tiền hoặc hiện vật trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi hoặc quỹ riêng của từng bộ phận, hoặc tổ chức họp mặt tuyên dương, hay chỉ đơn giản là thông báo trên bản tin nội bộ chi nhánh. Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện quy chế khen thưởng của công ty và nhanh chóng đưa vào thực hiện trên thực tế có hiệu quả nhằm động viên kịp thời tinh thần cho nhân viên.
Thực hiện tốt hơn nữa các chương trình phúc lợi hiện tại như tổ chức tham quan, dã ngoại. Ngoài ra, cần có kế hoạch tổ chức và thực hiện các chương trình phúc lợi mới như khám sức khỏe miễn phí cho nhân viên, tổ chức tặng quà bằng hiện vật hoặc tiền mặt cho nhân viên vào các dịp lễ Tểt, các ngày đặc biệt của nhân viên như sinh nhật, ngày thành hôn,.. tặng quà cho nhân viên nữ vào ngày 8/3, 20/10, con em nhân viên vào tết trung thu, lễ thiếu nhi.
Thực hiện chương trình trợ giúp nhân viên để giúp nhân viên có sự cân bằng giữa công việc và đời sống thường ngày. Công ty có thể lập ra các quỹ từ thiện có thể trích ra từ lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, hay do chính ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên đóng góp tuỳ tâm để có thể giúp đỡ về mặt tài chính cho bất kỳ nhân viên nào khi họ gặp phải những khó khăn
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thông qua 150 bảng khảo sát hợp lệ và bằng các phương pháp phân tích nhân
tố khám phá EFA, phân tích hồi quy, đề tài đã thu được các kết quả như sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa được những cơ sở lý luận nói chung về các khái niệm hài lòng trong công việc, vai trò và sự cần thiết trong việc nâng cao sự hài lòng của người lao động
Thứ hai, đề tài đã xác định được các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng người lao động trong công việc tại Công ty Cổ phần 207, bao gồm: Lãnh đạo; Bản chất công việc; Điều kiện làm việc; Đồng nghiệp; Lương; Phúc lợi; Cơ hội đào tạo và thăng tiến.
Thứ ba, thông qua phân tích hồi quy đề tài đã xác định được chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến sự hài lòng của người lao động tại Công ty Cổ phần 207. Theo đó, nhóm nhân tố “ Đồng nghiệp” có sự tác động mạnh nhất trong bảy nhân tố trong mô hình hồi quy, tiếp theo là sự ảnh hưởng của nhóm nhân tố “Lãnh đạo” tiếp đến là sự ảnh hưởng của nhóm nhân tố “Lương”; “Phúc lợi”; “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”; “Điều kiện làm việc”,cuối cùng là nhóm nhân tố “Bản chất công việc”. Và các yếu tố này đều tác động theo chiều thuận với biến phụ thuộc “Hài lòng công việc”.
Thứ tư, đề tài nghiên cứu đã phân tích được các đánh giá của công nhân viên tại bộ phận sản xuất về các nhóm nhân tố. Qua đó, đề tài đã thống kê lại những đánh giá tích cực hay tiêu cực qua các câu hỏi khảo sát, để từ đó có thể trao đổi và phân tích cùng đơn vị thực tập nhằm đưa ra các phương pháp phù hợp với thực tế để cải thiện hài lòng của Công ty trong thời gian tới.
Cuối cùng, dựa vào các kết quả phân tích trong nghiên cứu này, đề tài đã đề xuất một số giải pháp mà Công ty Cổ phần 207 có thể cân nhắc thực hiện để nhằm cải tiến và hoàn thiện các yếu tố: Lãnh đạo; Bản chất công việc; Điều kiện làm việc; Đồng nghiệp; Lương thưởng; Phúc lợi; Cơ hội đào tạo và thăng tiến. Theo đó, Công ty cần chú trọng hơn trong việc cải thiện môi trường và điều kiện làm việc như: cải thiện cảnh quan, không gian làm việc; bố trí thêm nhiều cây xanh nhằm tạo ra không gian
thoáng mát; xây dựng thêm các công trình phụ, không gian nghỉ ngơi giữa ca cho người lao động…
2. Kiến nghị đối với cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Bình
Tạo môi trường thuận lợi và có những chính sách hỗ trợ trực tiếp trong việc khuyến khích xây dựng và phát triển vấn đề đào tạo và tuyển dụng nhân viên.
Hoàn thiện các quy định, quy chế nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tạo được điều kiện tốt hơn cho họ.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính được tiếp cận với những nguồn vốn vay với lãi suất phù hợp để doanh nghiệp có thể phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có nhiều hơn các chương trình giới thiệu việc làm hoặc hướng nghiệp cho những người lao động.
Quảng Bình là một tỉnh thuộc miền Trung nên sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ thiên tai hằng năm nên các cơ quan chức năng nên xem xét miễn giảm thuế cho những doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ thiên tai. Và thời điểm hiện tại, dưới ảnh hưởng rất lớn từ dịch Covid – 19 nên các doanh nghiệp hầu hết đều gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển sản xuất và kinh doanh nên rất cần sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các cơ quan có chức năng để giúp các doanh nghiệp có thể vượt qua giai đoạn khó khăn này.
Giống như những nghiên cứu khác nghiên cứu này cũng có những hạn chế nhất định Thứ nhất nghiên cứu bị giới hạn trong phạm vi của một công ty, tại những phân
xưởng sản xuất. Vì vậy nghiên cứu này không thể trả lời được sự hài lòng chung của người lao động trên địa bàn Quảng Bình hay mở rộng ra khu vực Miền Trung hay toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Để khẳng định cần có nhiều nghiên cứu tại các thời điểm khác nhau để kiểm chứng các xu hướng.
Thứ hai nghiên cứu do hạn chế về mặt thời gian và kinh phí thực hiện nên chưa thực hiện được phần phỏng vấn sâu sắc các đối tượng sau nghiên cứu định lượng để tìm hiểu thêm các thông tin bên trong mà những câu hỏi đóng trong nghiên cứu định lượng không thể thực hiện được.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
[1]. Đoàn Tiến Song. (2015a). Nghiên cứu sự hài lòng của người lao động trong công việc tại công ty TNHH MTV Con Đường Xanh Quảng Nam.
[2]. Hoàng Trọng &Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS, tập 1. In Nhà xuất bản thống kê (pp. 27–45).
[3]. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) - Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 2 - Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
[4]. Nguyễn Trọng Điều. (2012). Nghiên cứu sự hài lòng công việc của người lao
động tại công ty xi măng Trung Hải- Hải Dương. 1–99.
[5]. Nguyễn Xuân Đạt. (2013b). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình.
[6]. Trần Kim Dung. (2005). Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong
điều kiện của Việt Nam.
[7]. Hoàng Thị Diệu Thúy (2019), slide bài giảng phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh.
Tài liệu Tiếng Anh
[6].Adams, J. S. (1963). Towards an understanding of inequity. The Journal of Abnormal and Social Psychology. 67(5), 422–436.
[7]. David J Weiss. (1967). Manual for the Minnesota satisfaction questionnaire.
Meyer, J. P., Allen, N. J., & Smith, C. A. (1993). Commitment to Organizations and Occupations: Extension and Test of a Three-Component Conceptualization. Journal of Applied Psychology, 78(4), 538–551. https://doi.org/10.1037/0021- 9010.78.4.538
[8]. Ellickson & Logsdon. (2002). No Title.
[9]. Hair, Anderson, T. & B. (1998). Multivariate Data Analysis. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.
[10]. Herzberg, F., Mausner, B., & Snyderman, B. (1959). The motivation to work.
[11]. Hoppock, R. (1935). Job satisfaction, New York: Haper and Bros [12]. Maslow, A. (1943). A Theory of Human Motivation".
[13]. Meyer, J. P., Allen, N. J., & Smith, C. A. (1993). Commitment to Organizations and Occupations: Extension and Test of a Three-Component Conceptualization. Journal of Applied Psychology, 78(4), 538–551. https://doi.org/10.1037/0021-9010.78.4.538
[14]. Tabachnick & Fidell. (1991). Behavior Research Methods, Instruments, & Computers, Publisher Name Springer-Verlag.
[15]. Vroom, V. . (1964). Work and motivation. Wiley.
[16]. Hair et al. (2009).
[17]. Tom. (2007).
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
Kính chào Quý Anh/Chị,
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu:……
Tôi hiện đang học ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên Công ty cổ phần 207”. Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ Anh/Chị bằng việc trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu không vì mục đích kinh doanh mà nhằm mục đích đánh giá sự hài lòng của nhân viên trong công việc, từ đó đưa ra một số kiến nghị để góp phần làm tăng sự hài lòng của nhân viên tại công ty. Thông tin mà quý Anh/Chị cung cấp có ý nghĩa rất lớn đối với sự thành công của đề tài.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Anh/Chị.
I. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Dưới đây là một số chỉ tiêu để đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Xin anh chị cho biết mức độ đồng ý của bản thân đối với mỗi phát biểu bằng cách đánh dấu vào các con số tương ứng:
2 | 3 | 4 | 5 | |
Hoàn toàn không đồng ý | Không đồng ý | Trung lập | Đồng ý | Hoàn toàn đồng ý |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Thông Qua Hệ Số Cronbach’S
- Kết Quả Kiểm Định Kmo Và Bartlett’S Test Biến Phụ Thuộc
- Đánh Giá Của Công Nhân Viên Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Vệc Của Công Ty Cổ Phần 207
- Thông Tin Cá Nhân Câu 1: Giới Tính Của Anh/ Chị:
- Đánh Giá Của Công Nhân Viên Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Lao
- Chuẩn Bị Hồ Sơ (Từ 1/11/2020 Đến 10/11/2020)
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Các mức độ đồng ý | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Lãnh đạo |
☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | |
2. Lãnh đạo đối xử công bẳng giữa các cấp dưới với nhau | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
3. Lãnh đạo là người có năng lực điều hành công việc | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
4. Lãnh đạo là người coi trọng tài năng và sự đóng góp | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
Bản chất công việc | |||||
1. Công việc của Anh/Chị cho phép sử dụng tốt năng lực cá nhân | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
2. Công việc hiện tại của Anh/ Chị rất thú vị | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
3. Công việc khuyến khích Anh/Chị phát huy tính sáng tạo | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
4. Công việc của Anh/Chị được phân chia hợp lý giữa các nhân viên trong công ty | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
Điều kiện làm việc | |||||
1. Trang thiết bị, máy móc vận hành tốt, ít hư hỏng trong quá trình làm việc | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
2. Công việc của Anh/Chị không yêu cầu làm việc ngoài giờ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
3. Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
4. Trang thiết bị đầy đủ, an toàn | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
Đồng nghiệp | |||||
1. Đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
2. Đồng nghiệp của Anh/Chị là những người thân thiện và cởi mở. | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
3. Các đồng nghiệp của Anh/Chị phối hợp làm việc tốt | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
Tiền lương | |||||
1. Anh/ chị được trả lương tương xứng với kết quả làm việc của mình | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
2. Anh/ chị thường được tăng lương | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |