Tổng Hợp Dẫn Chất Di-O-(2-(Glutaryloxy)Ethyl)Curcumin (Ph14)

3.1.5.2. Tổng hợp dẫn chất di-O-(2-(glutaryloxy)ethyl)curcumin (PH14)



Sơ đồ 3.17. Sơ đồ phản ứng tổng hợp PH14

Chuẩn bị dung môi: Lắc 100 mL dung môi cloroform với H2SO4 đặc 3 lần mỗi lần 5 ml, sau đó rửa pha hữu cơ với nước cất 3 lần, mỗi lần 20 ml. Làm khan với Na2SO4, lọc loại bỏ chất làm khan. Cất thu hồi cloroform sau tinh chế ở 61 °C.

Hòa tan 0,10 g (0,22 mmol) PH7 trong 20 mL cloroform trong bình cầu 2 cổ dung tích 100 mL. Cho vào bình 0,18 mL (1,32 mmol) triethylamin khuấy đều. Sau đó, tiếp tục cho 0,15 g (1,32 mmol) anhydrid glutaric vào bình. Sục khí N2 vào khối phản ứng trong vòng 10 phút. Khuấy và đun hỗn hợp phản ứng (61 °C) trong 7 giờ. Sau đó, chuyển hỗn hợp phản ứng vào bình chiết 150 mL. Rửa pha hữu cơ bằng HCl 1M lạnh 4 lần, mỗi lần 10 ml để tạo muối với triethylamin. Rửa tiếp pha hữu cơ với nước cất lạnh 4 lần, mỗi lần 10 ml để loại muối clorid của triethylamin, tác nhân dư và các tạp vô cơ. Làm khan pha hữu cơ bằng natri sulfat trong 30 phút. Lọc qua giấy lọc để loại chất làm khan. Cất quay ở điều kiện chân không để loại cloroform ở nhiệt độ 35

°C đến khi thu được cắn khô. Rửa cắn 3 lần với n-hexan để kết tủa sản phẩm. Cho 1 mL isopropyl alcol vào cắn. Kết tinh qua đêm trong tủ lạnh nhiệt độ 0 °C. Lọc thu tinh thể, rửa 3 lần với isopropyl alcol. Sấy khô sản phẩm ở 50 °C, 3 giờ, thu được 0,08 g bột vô định hình màu vàng cam. Hiệu suất 53,4 %, tnc: 113,5 - 116,9 °C, Rf = 0,51 (dicloromethan : methanol = 7,0 : 1,0; v/v).

IR (KBr), ͞νmax (cm-1): 3428 (-OH); 2945 (C-Hno); 1728, 1703 (-C=Oester, acid); 1620

(-C=Oβ-diceton); 1580, 1511 (-C=C-); 1257, 1176, 1132 (-C-O) [Phụ lục 93]. ESI-MS (MeOH), m/z: 685,1 [M+H]+, 683,1 [M-H]- (CTPT C35H40O14, M = 684,12) [Phụ lục 94, 95]. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6), ŁH (ppm): 1,75 (4H, quintet, J = 7,5 Hz, H-

12Ɵ, H-12Ơ); 2,26 (4H, t, J = 7,0 Hz, H-11Ɵ, H-11Ơ); 2,37 (4H, t, J =7 ,5 Hz, H-13Ɵ, H-

13Ơ); 3,83 (6H, s, J = 8,0 Hz, H-7Ɵ, H-7Ơ); 4,23 (4H, pseudo singlet, H-8Ɵ, H-8Ơ); 4,36

(4H, pseudo singlet, H-9Ɵ, H-9Ơ); 6,11 (1H, s, H-4, CH enol); 6,83 (2H, d, J = 16,0

Hz, H-1, H-7); 7,03 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-5Ɵ, H-5Ơ); 7,25 (2H, br.d, J = 8,0 Hz, H-6Ɵ,

H-6Ơ); 7,36 (2H, br.s, H-2Ɵ, H-2Ơ); 7,58 (2H, d, J = 15,5 Hz, H-2, H-6); 12,06 (2H, br.s, OH acid) [Phụ lục 96, 97, 98]. 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6),ŁC (ppm): 19,8 (C-12Ɵ, C-12Ơ); 32,5 (C-11Ɵ, C-11Ơ, C-13Ɵ, C-13Ơ); 55,6 (C-7Ɵ, C-7Ơ); 62,3 (C-9Ɵ, C-

9Ơ); 66,6 (C-8Ɵ, C-8Ơ); 101,0 (C-4); 111,0 (C-2Ɵ, C-2Ơ); 113,2 (C-5Ɵ, C-5Ơ); 122,3 (C-

6Ɵ, C-6Ơ); 122,6 (C-1Ɵ, C-1Ơ); 128,1 (C-2, C-6); 140,2 (C-1, C-7); 149,2 (C-3Ɵ, C-3Ơ);

149,7 (C-4Ɵ, C-4Ơ); 172,4 (C-10Ɵ, C-10Ơ); 173,9 (C-14Ɵ, C-14Ơ); 183,1 (C-3, C-5) [Phụ

lục 99, 100, 101].

3.1.5.3. Tổng hợp dẫn chất di-O-(2-(succinyloxy)ethyl)curcumin (PH15)


Sơ đồ 3.18. Sơ đồ phản ứng tổng hợp PH15

Chuẩn bị: Lắc 100 mL dung môi cloroform với H2SO4 đặc 3 lần mỗi lần 5 mL, sau đó rửa pha hữu cơ với nước cất 3 lần, mỗi lần 20 mL. Làm khan với Na2SO4, lọc loại bỏ chất làm khan. Cất thu hồi cloroform sau tinh chế bằng máy cất quay ở 61 °C.

Hòa tan 0,10 g (0,22 mmol) PH7 trong 20 mL cloroform trong bình cầu 2 cổ dung tích 100 mL. Cho vào bình 0,15 mL (1,08 mmol) triethylamin khuấy đều. Sau đó, tiếp tục cho 0,11 g (1,10 mmol) anhydrid succinic vào bình. Sục khí N2 vào khối phản ứng trong vòng 10 phút. Khuấy và đun hỗn hợp phản ứng (61 °C) trong 2 giờ. Sau đó, chuyển hỗn hợp phản ứng vào bình chiết 150 mL. Rửa pha hữu cơ bằng HCl 1M lạnh 3 lần, mỗi lần 10 mL để loại triethylamin, thu lấy pha hữu cơ. Rửa tiếp pha hữu cơ với nước cất lạnh 4 lần, mỗi lần 10 mL để loại tác nhân dư và các tạp vô cơ. Làm khan pha hữu cơ bằng natri sulfat trong 30 phút. Lọc qua giấy lọc để loại chất làm khan. Cất quay ở điều kiện chân không để loại cloroform ở nhiệt độ 35 °C đến khi thu được cắn khô. Cắn khô được rửa với n-hexan 3 lần thu được sản phẩm thô. Cho 1 mL isopropyl alcol vào sản phẩm thô. Kết tinh qua đêm trong tủ lạnh nhiệt độ 0–5

°C. Lọc thu tinh thể, rửa 3 lần bằng isopropyl alcol. Sấy khô sản phẩm tại 50 °C, 3

giờ, thu được 0,11 g bột vô định hình màu vàng. Hiệu suất 76,6 %, tnc: 119,2–121,5

°C, Rf = 0,52 (dicloromethan : methanol = 7,0 : 1,0, v/v).

IR (KBr), ͞νmax (cm-1): 3449 (-OH); 2924 (C-Hno); 1735, 1695 (-C=Oester, acid); 1626

(-C=Oβ-diceton); 1589, 1566 (-C=C-); 1263, 1232, 1162, 1140 (-C-O) [Phụ lục 102]. ESI- MS (MeOH), m/z: 657,0 [M+H]+, 655,1 [M-H]- (CTPT C33H36O14, M = 656,12) [Phụ lục 103, 104]. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6), Ł (ppm): 2,48 (4H, t, J = 6,5 Hz, H-

12Ɵ, H-12Ơ); 2,54 (4H, t, J = 6,0 Hz, H-11Ɵ, H-11Ơ); 3,84 (6H, s, H-7Ɵ, H-7Ơ); 4,23

(4H, t, J = 4,5 Hz, H-8Ɵ, H-8Ơ); 4,35 (4H, t, J = 4,5 Hz, H-9Ɵ, H-9Ơ); 6,12 (1H, s, H-4

enol, CH); 6,84 (2H, d, J = 16 Hz, H-1, H-7); 7,04 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-5Ɵ, H-5Ơ);

7,25 (2H, br.d, J = 7,5 Hz, H-6Ɵ, H-6Ơ); 7,37 (2H, br.s, H-2Ɵ,H-2Ơ); 7,59 (2H, d, J =

15,5 Hz, H-2, H-6); 12,19 (2H, br.s, OH acid) [Phụ lục 105, 106, 107]. 13C-NMR

(125 MHz, DMSO-d6),Ł (ppm): 28,5 (C-11Ɵ, C-11Ơ, C-12Ɵ, C-12Ơ); 55,6 (C-7Ɵ, C-7Ơ);

62,5 (C-9Ɵ, C-9Ơ); 66,6 (C-8Ɵ, C-8Ơ); 101,0 (C-4); 111,0 (C-2Ɵ, C-2Ơ); 113,3 (C-5Ɵ, C-

5Ơ); 122,3 (C-6Ɵ, C-6Ơ); 122,7 (C-1Ɵ, C-1Ơ); 128,1 (C-2, C-6); 140,2 (C-1, C-7); 149,2

(C-3Ɵ, C-3Ơ); 149,7 (C-4Ɵ, C-4Ơ); 173,1 (C-10Ɵ, C-10Ơ); 173,2 (C-13Ɵ, C-13Ơ); 183,1

(C-3, C-5) [Phụ lục 108, 109, 110].

3.1.5.4. Tổng hợp di-O-(2-(L-valinoyloxy)ethyl)curcumin (PH16)

* Tổng hợp N-Boc-valin (TG2):


-Boc:

Sơ đồ 3.19. Sơ đồ phản ứng tổng hợp N-Boc-valin

Cho hỗn hợp gồm: 1,80 g (15,36 mmol; 1 eq) L-valin; 23,0 mL tetrahydrofuran; 12,0 mL H2O;15,0 mL NaOH 1M vào bình cầu 2 cổ dung tích 100mL được khuấy và làm lạnh ở 5 oC. Sau đó thêm vào hỗn hợp trên 5,00 g (22,91 mmol; 1,5 eq) di-tert- butyl dicarbonat (Boc2O); khuấy trong 96 giờ, duy trì đun ở nhiệt độ ~ 50 °C. Sau đó, acid hóa hỗn hợp phản ứng bằng acid HCl 1M đến pH = 1,0. Chiết hỗn hợp bằng ethyl acetat (3× 75 mL). Rửa lại pha hữu cơ bằng nước cất (3 × 100 mL). Pha hữu cơ được làm khan bằng Na2SO4 khan (30 phút, có khuấy), lọc lấy dịch cất quay đến kiệt thu được 2,75 g sản phẩm dạng keo nhầy. Hiệu suất: 82,4 %. Rf = 0,72 (n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5, v/v).

* Tổng hợp ((((1E,6E)-3,5-dioxohepta-1,6-dien-1,7-diyl)bis(2-methoxy-4,1- phenylen))bis(oxy))bis(ethan-2,1-diyl)bis(2-((tert-butoxycarbonyl)amino)-3- methylbutanoat) (TG3)


Sơ đồ 3.20. Sơ đồ tổng hợp TG3

Hỗn hợp gồm 4-dimethylaminopyridin (0,20 g; 1,64 mmol; 0,7 eq), PH7 (1,00 g;

2,19 mmol; 1 eq), TG2 (2,10 g; 4,5 mmol; 2,0 eq), dicloromethan (16 mL) được khuấy làm lạnh trong bát đá. Sau khi khuấy 30 phút thêm dicyclohexylcarbodiimid (DCC) (1,13 g; 5,48 mmol; 2,5 eq). Khuấy thêm 2-3 giờ ở nhiệt độ phòng. Sau đó, lọc loại dicyclohexylurea (DCU). Cất quay dịch lọc đến cắn, hòa tan cắn bằng 50 mL ethyl acetat, chuyển vào bình chiết 250 mL, rửa bằng dung dịch Na2CO3 bão hòa 10

% (3 ×20 mL). Rửa lại pha hữu cơ bằng nước cất (3 × 20 mL). Làm khan pha hữu cơ bằng Na2SO4 khan. Lọc loại Na2SO4, cất quay đến cắn thu được 1,25 g sản phẩm dạng keo nhầy, màu vàng đậm. Hiệu suất 66,7 %, Rf = 0,8 (dicloromethan : methanol

= 9,0 : 1,0, v/v).

* Tổng hợp ((((1E,6E)-3,5-dioxohepta-1,6-dien-1,7-diyl)bis(2-methoxy-4,1- phenylen))bis(oxy))bis(ethan-2,1-diyl)bis(2-amino-3-methylbutanoat) (PH16)

- Điều chế HCl khí trong methanol

2 NaCl (rắn) + H2SO4 (lỏng) Ō Na2SO4 (rắn) + 2 HCl(khí)

Cho 20,0 g muối ăn vào bình cầu 10 mL, nhỏ từ từ 15,0 mL acid sulfuric đậm đặc vào bình cầu, bọt khí từ từ xuất hiện. Khí HCl sinh ra được dẫn vào trong bình nón chứa 100 mL methanol (đã cân trước khối lượng). Kết thúc phản ứng khi không còn bọt khí xuất hiện trong bình nón chứa methanol. Lượng HCl khí sinh ra trong phản ứng: 4,7 g. Nồng độ HCl trong methanol: 1,3 M

- Loại nhóm bảo vệ Boc (butoxy carbonyl) từ TG3 tổng hợp PH16



Sơ đồ 3.21. Sơ đồ loại nhóm Boc từ N-Boc-valin- bis-O-(2-hydroxyethyl)curcumin

Khuấy hỗn hợp gồm: 0,5 g TG3 được hòa tan trong 30,0 mL methanol, 20 mL dung dịch HCl (khí) trong methanol 1,3 M. Phản ứng kéo dài 8-12 giờ. Sau đó, cất quay loại bớt một phần methanol. Chiết hỗn hợp bằng dicloromethan (3×30 mL), thu pha nước. Trung hòa dịch sau cất quay bằng dung dịch NaHCO3 bão hòa đến pH = 8-

9. Chiết pha nước bằng ethyl acetat (3×30 mL). Rửa lại pha hữu cơ bằng nước cất (3×75 mL). Làm khan pha hữu cơ bằng Na2SO4 khan. Lọc loại Na2SO4, cất quay dịch lọc đến cắn.

Chạy sắc kí cột tách lấy sản phẩm: Cột sắc ký: dài 60 cm, đường kính 3 cm. Hạt silica-gel (63-200 µm) được phân tán trong ethyl acetat, chuyển hỗn dịch lên cột, gõ nhẹ để silica-gel nén chặt, phân tán đều trong cột. Tốc độ nhỏ giọt: 15 giọt/phút. Hệ dung môi rửa giải là ethyl acetat : ethanol 96 % = 4 : 1 (v/v). Gộp các phân đoạn có Rf giống nhau (theo dõi bằng SKLM), cất quay các phân đoạn đến kiệt, thu được 0,10 g dạng rắn, màu vàng nâu. Hiệu suất: 26,1 %, tnc: 153,1 – 155,9 °C, Rf = 0,30 (ethyl acetat : ethanol 96 % = 2 : 1; v/v).

ESI-MS(+) (MeOH), m/z: 655,2 [M+H]+, 677,2 [M+Na]+ (CTPT C35H46N2O10, M

= 654,7) [Phụ lục 111]. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6),Ł (ppm): 0,82 (12H, d, J = 6,5 Hz, H-13Ɵ, H-13Ơ, H-14Ɵ, H-14Ơ); 1,82- 1,86 (2H, m, H-12Ɵ, H-12Ơ); 3,79 (2H, d,

J = 5,0 Hz, H-11Ɵ, H-11Ơ); 3,81 (6H, s, H-7Ɵ, H-7Ơ); 4,21 (8H, t, J = 4,5 Hz, H-8Ɵ, H-

8Ơ, H-9Ɵ, H-9Ơ); 5,47 (4H, s, H-NH2); 6,66 (1H, s, H-4, CH); 6,94 (10H, m, H-1, H-

2, H-6, H-7, H-2Ɵ, H-2Ơ, H-5Ɵ, H-5Ơ, H-6Ɵ, H-6Ơ); 8,33 (1H, s, H-4, enol) [Phụ lục

112, 113, 114].

3.1.6. Tóm tắt kết quả tổng hợp hóa học

Các kết quả tổng hợp 16 dẫn chất của curcumin được trình bày trong Bảng 3.1 sau:

Bảng 3.1. Các kết quả tổng hợp các dẫn chất của curcumin


Tên chất

Cảm quan

H(%)

Rf

Dung môi khai triển (v/v)

nc (°C)


PH1

Bột kết tinh màu vàng nhạt


69,10

0,58

CH2Cl2:MeOH=30,0:1,0


165,5–167,0

0,64

EtOAc:n-hexan=7,0:3,0


PH2

Bột kết tinh màu vàng sáng


60,57

0,67

CH2Cl2:MeOH=20,0:1,0


133,8–135,3

0,62

EtOAc:n-hexan=7,0:3,0

PH3 từ PH1


Bột kết tinh màu vàng nhạt

40,95

0,52

n-butanol : acid acetic :

nước = 6,0 : 2,0 : 2,0

183,8 -188,2

PH3 từ PH2

35,61

0,52

n-butanol : acid acetic :

nước = 6,0 : 2,0 : 2,0

183,8–188,2

PH4

Tinh thể màu vàng nhạt

86,33

0,58

n-butanol : acid acetic :

nước = 6,0 : 2,0 : 2,0

278,2–282,0

(phân hủy)

PH5

Bột vô định hình, màu vàng nâu

41,02

0,33

n-butanol : acid acetic :

nước = 9,0 : 2,0 : 2,5

294,0–295,5

PH6

Tinh thể hình kim màu vàng cam

37,35

0,66

CHCl3:MeOH = 9,0:1,0

158,0–159,2

PH7

Tinh thể hình kim

màu đỏ cam


49,27

0,18


0,54

n-hexan : ethyl acetat = 3,0 : 7,0 CHCl3:MeOH=9,0:1,0


176,4–178,0

PH8

Chất rắn, màu đỏ

nâu

33,7

0,38

CHCl3 : MeOH = 9,0 : 1,0

113,4–116,7

PH9

Bột vô định hình màu cam

68,41

0,51

CHCl3 : MeOH : acid acetic = 9,0 : 1,0 : 0,1

162,0–165,1

PH10

Bột vô định hình màu vàng cam

76,71

0,39

CHCl3 : MeOH = 9,0 : 1,0

223,5–225,2

PH11 (PP A)


Chất rắn vô định hình màu đỏ cam

12,71

0,56

n-butanol : acid acetic :

nước = 9,0 : 2,0 : 2,5

123,2–125,0

PH11 (PP B)

67,74

0,56

n-butanol : acid acetic :

nước = 9,0 : 2,0 : 2,5

123,0–125,0

PH12

Chất rắn vô định hình màu đỏ cam

95,47

0,38

n-butanol : acid acetic :

nước = 9,0 : 2,0 : 2,5

205,3–208,6

PH13

chất rắn, dễ hút ẩm, màu vàng nâu

33,43

0,66

n-butanol : acid acetic :

nước = 9,0 : 2,0 : 2,5

235,6–237,8

PH14

Bột vô định hình màu vàng cam

53,40

0,51

dicloromethan : methanol

= 7,0 : 1,0

113,5–116,9

PH15

Bột vô định hình màu vàng

76,57

0,52

dicloromethan : methanol

= 7,0 : 1,0

119,2–121,5

PH16

Chất rắn, màu vàng nâu

26,11

0,3

n-butanol : acid acetic :

nước = 9,0 : 2,0 : 2,5

153,1–155,9

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 442 trang tài liệu này.

Nghiên cứu bán tổng hợp một số dẫn chất curcumin nhằm cải thiện độ tan trong nước hướng ứng dụng trong dược phẩm - 13

3.1.7. Tóm tắt kết quả phân tích phổ các dẫn chất

3.1.7.1. Kết quả phổ IR

Kết quả phổ IR các dẫn chất của curcumin được trình bày trong Bảng 3.2 sau:

Bảng 3.2. Kết quả phổ IR các dẫn chất của curcumin


͞νmax (cm-1)

- OH

=C-H

sp2

-C-Hno

-C=O

β-diceton

-C=C-

-C-O-

Nhóm chức khác

PH1


3010

2951,

2866

1665

1587,

1509

1259, 1189

1741 (-C=Oester)

PH2


3050

2972

1673

1595,

1551

1270,

1208, 1148

1760, 1724

(-C=Oester)

PH3

3522

(acid)

3035

2968,

2924

1651

1597,

1512

1213,

1186, 1145

1705 (-C=Oacid)

PH4


3092

2921

1657

1513

1140

1593, 1580, 1422

(-C=Ocarboxylat)

PH5

3461

(enol)


2958,

2836

1634

1588,

1517

1262

1136, 1046

(-SO3Na)

PH6

3529,

3383

3008

2931,

2864

1620

1581,

1508

1255,

1228, 1126



PH7

3526,

3328

3001

2925,

2866

1625

1598,

1582,

1511

1262,

1228,

1133, 1081


PH8

3612,

3336


2920,

2850

1629

1583,

1510

1278,

1176, 1134

1716 (-C=Oester)

PH9

3442

3050

2927,

2845

1624

1506,

1579

1255, 1128

1724 (-C=Oester, acid)

PH10

3414


2939

1627

1514,

1457

1285, 1136

1723 (-C=Oester)


PH11

3427

3105

2916

1632,

1623

1591,

1564,

1547,

1514

1260,

1138, 1077


PH12

3466,

3236

3048

2900

1659,

1643

1589,

1513

1281,

1222, 1083

983

(-P=O (ROPO32-))


PH13

3383


2960

1639

1579,

1512,

1448

1261

1116, 1080 (-O-SO3)

PH14

3428


2945

1620

1580,

1511

1257,

1176, 1132

1728, 1703

(-C=Oester, acid)

PH15

3449


2924

1626

1589,

1566

1263, 1232,

1162, 1140

1735, 1695

(-C=Oester, acid)


3.1.7.2. Kết quả phổ MS

Các kết quả phổ MS 16 dẫn chất của curcumin được trình bày trong Bảng 3.3 sau:

Bảng 3.3. Kết quả phổ MS các dẫn chất của curcumin


Chất

PH1

PH2

PH3

PH4

PH5

PH6

PH7

PH8

Số khối

(đvC)

656,64

712,74

600,52

688,45

628,07

412,4

456,1

526,24

Pic ion phân tử hoặc pic

679,2 [M+Na]+


735,17


598,81


688,9

604,8 [M-Na]-

413,0 [M+H]+

457,0 [M+H]+


524,83

ion giả phân

tử (m/z)

655,2 [M-H]-

[M+Na]+

[M-H]-

[M+H]+

626,7 [M-H]-

411,09 [M-H]-

455,1 [M-H]-

[M-H]-

Chất

PH9

PH10

PH11

PH12

PH13

PH14

PH15

PH16

Số khối

(đvC)


512,51


534,48


491,1


536,38


558,53


684,12


656,12


654,7

Pic ion phân tử hoặc pic ion giả phân tử (m/z)


510,85 [M-H]-

535,1 [M+H]+ 557,1 [M+Na]+ 511,0

[M-Na]-


490,8 [M-H]-


535,1 [M-H]-


535,3 [M-Na]-


685,1 [M+H]+ 683,1 [M-H]-


657,0 [M+H]+ 655,1 [M-H]-

655,2 [M+H]+ 677,2 [M+Na]

+

3.1.7.3. Kết quả phổ cộng hưởng từ hạt nhân

Kết quả phổ 1H-NMR các dẫn chất của curcumin được trình bày trong các Bảng 3.4 - 3.5 sau:

Bảng 3.4. Kết quả phổ 1H-NMR các dẫn chất PH6, PH8 - PH12


ŁH (ppm)

PH6

PH8

PH9

PH10

PH11

PH12

Proton ở khung curcumin

H-2

7,48

7,48

7,48

7,49

7,57

7,48

H-6

7,48

7,48

7,48

7,49

7,56

7,48

H-1

6,74

7,26

6,75

6,80

6,79

6,73

H-7

6,68

7,26

6,68

6,65

6,72

6,73

H-4 (-OH enol)



5,66




H-4 (C-H enol)

6,00

6,01

6,00

5,96

6,11

6,10

H-2Ɵ

7,24

6,74

7,24

7,22

7,34

7,23

H-2Ơ

7,26

6,74

7,28

7,30

7,31

7,23

H-5Ɵ

6,74

6,74

6,73

6,80

7,04

6,80

H-5Ơ

6,93

6,96

6,95

7,09

6,85

6,80

H-6Ɵ

7,07

7,07

7,07

7,09

7,15

7,03

H-6Ơ

7,16

7,17

7,17

7,22

7,24

7,03

H-7Ɵ, H-7Ơ

3,75

3,75

3,75

3,83

3,86

3,77

- OH phenol

9,58

9,60

9,57




Proton ở mạch nhánh

-OH alcol

4,79






- OH acid



12,13




-OH phosphat





4,14-4,22


H-8Ɵ

3,94

4,15

4,14

4,22

4,14-4,22

4,12

H-9Ɵ

3,65

4,28

4,27

4,31

4,14-4,22

4,12

H-11Ɵ


2,18

2,45

2,46



H-12Ɵ


2,16

2,45

2,24



H-13Ɵ


2,29





Xem tất cả 442 trang.

Ngày đăng: 23/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí