3.1.5.2. Tổng hợp dẫn chất di-O-(2-(glutaryloxy)ethyl)curcumin (PH14)
Sơ đồ 3.17. Sơ đồ phản ứng tổng hợp PH14
Chuẩn bị dung môi: Lắc 100 mL dung môi cloroform với H2SO4 đặc 3 lần mỗi lần 5 ml, sau đó rửa pha hữu cơ với nước cất 3 lần, mỗi lần 20 ml. Làm khan với Na2SO4, lọc loại bỏ chất làm khan. Cất thu hồi cloroform sau tinh chế ở 61 °C.
Hòa tan 0,10 g (0,22 mmol) PH7 trong 20 mL cloroform trong bình cầu 2 cổ dung tích 100 mL. Cho vào bình 0,18 mL (1,32 mmol) triethylamin khuấy đều. Sau đó, tiếp tục cho 0,15 g (1,32 mmol) anhydrid glutaric vào bình. Sục khí N2 vào khối phản ứng trong vòng 10 phút. Khuấy và đun hỗn hợp phản ứng (61 °C) trong 7 giờ. Sau đó, chuyển hỗn hợp phản ứng vào bình chiết 150 mL. Rửa pha hữu cơ bằng HCl 1M lạnh 4 lần, mỗi lần 10 ml để tạo muối với triethylamin. Rửa tiếp pha hữu cơ với nước cất lạnh 4 lần, mỗi lần 10 ml để loại muối clorid của triethylamin, tác nhân dư và các tạp vô cơ. Làm khan pha hữu cơ bằng natri sulfat trong 30 phút. Lọc qua giấy lọc để loại chất làm khan. Cất quay ở điều kiện chân không để loại cloroform ở nhiệt độ 35
°C đến khi thu được cắn khô. Rửa cắn 3 lần với n-hexan để kết tủa sản phẩm. Cho 1 mL isopropyl alcol vào cắn. Kết tinh qua đêm trong tủ lạnh nhiệt độ 0 °C. Lọc thu tinh thể, rửa 3 lần với isopropyl alcol. Sấy khô sản phẩm ở 50 °C, 3 giờ, thu được 0,08 g bột vô định hình màu vàng cam. Hiệu suất 53,4 %, tnc: 113,5 - 116,9 °C, Rf = 0,51 (dicloromethan : methanol = 7,0 : 1,0; v/v).
IR (KBr), ͞νmax (cm-1): 3428 (-OH); 2945 (C-Hno); 1728, 1703 (-C=Oester, acid); 1620
(-C=Oβ-diceton); 1580, 1511 (-C=C-); 1257, 1176, 1132 (-C-O) [Phụ lục 93]. ESI-MS (MeOH), m/z: 685,1 [M+H]+, 683,1 [M-H]- (CTPT C35H40O14, M = 684,12) [Phụ lục 94, 95]. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6), ŁH (ppm): 1,75 (4H, quintet, J = 7,5 Hz, H-
12Ɵ, H-12Ơ); 2,26 (4H, t, J = 7,0 Hz, H-11Ɵ, H-11Ơ); 2,37 (4H, t, J =7 ,5 Hz, H-13Ɵ, H-
13Ơ); 3,83 (6H, s, J = 8,0 Hz, H-7Ɵ, H-7Ơ); 4,23 (4H, pseudo singlet, H-8Ɵ, H-8Ơ); 4,36
(4H, pseudo singlet, H-9Ɵ, H-9Ơ); 6,11 (1H, s, H-4, CH enol); 6,83 (2H, d, J = 16,0
Hz, H-1, H-7); 7,03 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-5Ɵ, H-5Ơ); 7,25 (2H, br.d, J = 8,0 Hz, H-6Ɵ,
H-6Ơ); 7,36 (2H, br.s, H-2Ɵ, H-2Ơ); 7,58 (2H, d, J = 15,5 Hz, H-2, H-6); 12,06 (2H, br.s, OH acid) [Phụ lục 96, 97, 98]. 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6),ŁC (ppm): 19,8 (C-12Ɵ, C-12Ơ); 32,5 (C-11Ɵ, C-11Ơ, C-13Ɵ, C-13Ơ); 55,6 (C-7Ɵ, C-7Ơ); 62,3 (C-9Ɵ, C-
9Ơ); 66,6 (C-8Ɵ, C-8Ơ); 101,0 (C-4); 111,0 (C-2Ɵ, C-2Ơ); 113,2 (C-5Ɵ, C-5Ơ); 122,3 (C-
6Ɵ, C-6Ơ); 122,6 (C-1Ɵ, C-1Ơ); 128,1 (C-2, C-6); 140,2 (C-1, C-7); 149,2 (C-3Ɵ, C-3Ơ);
149,7 (C-4Ɵ, C-4Ơ); 172,4 (C-10Ɵ, C-10Ơ); 173,9 (C-14Ɵ, C-14Ơ); 183,1 (C-3, C-5) [Phụ
lục 99, 100, 101].
3.1.5.3. Tổng hợp dẫn chất di-O-(2-(succinyloxy)ethyl)curcumin (PH15)
Sơ đồ 3.18. Sơ đồ phản ứng tổng hợp PH15
Chuẩn bị: Lắc 100 mL dung môi cloroform với H2SO4 đặc 3 lần mỗi lần 5 mL, sau đó rửa pha hữu cơ với nước cất 3 lần, mỗi lần 20 mL. Làm khan với Na2SO4, lọc loại bỏ chất làm khan. Cất thu hồi cloroform sau tinh chế bằng máy cất quay ở 61 °C.
Hòa tan 0,10 g (0,22 mmol) PH7 trong 20 mL cloroform trong bình cầu 2 cổ dung tích 100 mL. Cho vào bình 0,15 mL (1,08 mmol) triethylamin khuấy đều. Sau đó, tiếp tục cho 0,11 g (1,10 mmol) anhydrid succinic vào bình. Sục khí N2 vào khối phản ứng trong vòng 10 phút. Khuấy và đun hỗn hợp phản ứng (61 °C) trong 2 giờ. Sau đó, chuyển hỗn hợp phản ứng vào bình chiết 150 mL. Rửa pha hữu cơ bằng HCl 1M lạnh 3 lần, mỗi lần 10 mL để loại triethylamin, thu lấy pha hữu cơ. Rửa tiếp pha hữu cơ với nước cất lạnh 4 lần, mỗi lần 10 mL để loại tác nhân dư và các tạp vô cơ. Làm khan pha hữu cơ bằng natri sulfat trong 30 phút. Lọc qua giấy lọc để loại chất làm khan. Cất quay ở điều kiện chân không để loại cloroform ở nhiệt độ 35 °C đến khi thu được cắn khô. Cắn khô được rửa với n-hexan 3 lần thu được sản phẩm thô. Cho 1 mL isopropyl alcol vào sản phẩm thô. Kết tinh qua đêm trong tủ lạnh nhiệt độ 0–5
°C. Lọc thu tinh thể, rửa 3 lần bằng isopropyl alcol. Sấy khô sản phẩm tại 50 °C, 3
giờ, thu được 0,11 g bột vô định hình màu vàng. Hiệu suất 76,6 %, tnc: 119,2–121,5
°C, Rf = 0,52 (dicloromethan : methanol = 7,0 : 1,0, v/v).
IR (KBr), ͞νmax (cm-1): 3449 (-OH); 2924 (C-Hno); 1735, 1695 (-C=Oester, acid); 1626
(-C=Oβ-diceton); 1589, 1566 (-C=C-); 1263, 1232, 1162, 1140 (-C-O) [Phụ lục 102]. ESI- MS (MeOH), m/z: 657,0 [M+H]+, 655,1 [M-H]- (CTPT C33H36O14, M = 656,12) [Phụ lục 103, 104]. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6), Ł (ppm): 2,48 (4H, t, J = 6,5 Hz, H-
12Ɵ, H-12Ơ); 2,54 (4H, t, J = 6,0 Hz, H-11Ɵ, H-11Ơ); 3,84 (6H, s, H-7Ɵ, H-7Ơ); 4,23
(4H, t, J = 4,5 Hz, H-8Ɵ, H-8Ơ); 4,35 (4H, t, J = 4,5 Hz, H-9Ɵ, H-9Ơ); 6,12 (1H, s, H-4
enol, CH); 6,84 (2H, d, J = 16 Hz, H-1, H-7); 7,04 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-5Ɵ, H-5Ơ);
7,25 (2H, br.d, J = 7,5 Hz, H-6Ɵ, H-6Ơ); 7,37 (2H, br.s, H-2Ɵ,H-2Ơ); 7,59 (2H, d, J =
15,5 Hz, H-2, H-6); 12,19 (2H, br.s, OH acid) [Phụ lục 105, 106, 107]. 13C-NMR
(125 MHz, DMSO-d6),Ł (ppm): 28,5 (C-11Ɵ, C-11Ơ, C-12Ɵ, C-12Ơ); 55,6 (C-7Ɵ, C-7Ơ);
62,5 (C-9Ɵ, C-9Ơ); 66,6 (C-8Ɵ, C-8Ơ); 101,0 (C-4); 111,0 (C-2Ɵ, C-2Ơ); 113,3 (C-5Ɵ, C-
5Ơ); 122,3 (C-6Ɵ, C-6Ơ); 122,7 (C-1Ɵ, C-1Ơ); 128,1 (C-2, C-6); 140,2 (C-1, C-7); 149,2
(C-3Ɵ, C-3Ơ); 149,7 (C-4Ɵ, C-4Ơ); 173,1 (C-10Ɵ, C-10Ơ); 173,2 (C-13Ɵ, C-13Ơ); 183,1
(C-3, C-5) [Phụ lục 108, 109, 110].
3.1.5.4. Tổng hợp di-O-(2-(L-valinoyloxy)ethyl)curcumin (PH16)
* Tổng hợp N-Boc-valin (TG2):
-Boc:
Sơ đồ 3.19. Sơ đồ phản ứng tổng hợp N-Boc-valin
Cho hỗn hợp gồm: 1,80 g (15,36 mmol; 1 eq) L-valin; 23,0 mL tetrahydrofuran; 12,0 mL H2O;15,0 mL NaOH 1M vào bình cầu 2 cổ dung tích 100mL được khuấy và làm lạnh ở 5 oC. Sau đó thêm vào hỗn hợp trên 5,00 g (22,91 mmol; 1,5 eq) di-tert- butyl dicarbonat (Boc2O); khuấy trong 96 giờ, duy trì đun ở nhiệt độ ~ 50 °C. Sau đó, acid hóa hỗn hợp phản ứng bằng acid HCl 1M đến pH = 1,0. Chiết hỗn hợp bằng ethyl acetat (3× 75 mL). Rửa lại pha hữu cơ bằng nước cất (3 × 100 mL). Pha hữu cơ được làm khan bằng Na2SO4 khan (30 phút, có khuấy), lọc lấy dịch cất quay đến kiệt thu được 2,75 g sản phẩm dạng keo nhầy. Hiệu suất: 82,4 %. Rf = 0,72 (n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5, v/v).
* Tổng hợp ((((1E,6E)-3,5-dioxohepta-1,6-dien-1,7-diyl)bis(2-methoxy-4,1- phenylen))bis(oxy))bis(ethan-2,1-diyl)bis(2-((tert-butoxycarbonyl)amino)-3- methylbutanoat) (TG3)
Sơ đồ 3.20. Sơ đồ tổng hợp TG3
Hỗn hợp gồm 4-dimethylaminopyridin (0,20 g; 1,64 mmol; 0,7 eq), PH7 (1,00 g;
2,19 mmol; 1 eq), TG2 (2,10 g; 4,5 mmol; 2,0 eq), dicloromethan (16 mL) được khuấy làm lạnh trong bát đá. Sau khi khuấy 30 phút thêm dicyclohexylcarbodiimid (DCC) (1,13 g; 5,48 mmol; 2,5 eq). Khuấy thêm 2-3 giờ ở nhiệt độ phòng. Sau đó, lọc loại dicyclohexylurea (DCU). Cất quay dịch lọc đến cắn, hòa tan cắn bằng 50 mL ethyl acetat, chuyển vào bình chiết 250 mL, rửa bằng dung dịch Na2CO3 bão hòa 10
% (3 ×20 mL). Rửa lại pha hữu cơ bằng nước cất (3 × 20 mL). Làm khan pha hữu cơ bằng Na2SO4 khan. Lọc loại Na2SO4, cất quay đến cắn thu được 1,25 g sản phẩm dạng keo nhầy, màu vàng đậm. Hiệu suất 66,7 %, Rf = 0,8 (dicloromethan : methanol
= 9,0 : 1,0, v/v).
* Tổng hợp ((((1E,6E)-3,5-dioxohepta-1,6-dien-1,7-diyl)bis(2-methoxy-4,1- phenylen))bis(oxy))bis(ethan-2,1-diyl)bis(2-amino-3-methylbutanoat) (PH16)
- Điều chế HCl khí trong methanol
2 NaCl (rắn) + H2SO4 (lỏng) Ō Na2SO4 (rắn) + 2 HCl(khí)
Cho 20,0 g muối ăn vào bình cầu 10 mL, nhỏ từ từ 15,0 mL acid sulfuric đậm đặc vào bình cầu, bọt khí từ từ xuất hiện. Khí HCl sinh ra được dẫn vào trong bình nón chứa 100 mL methanol (đã cân trước khối lượng). Kết thúc phản ứng khi không còn bọt khí xuất hiện trong bình nón chứa methanol. Lượng HCl khí sinh ra trong phản ứng: 4,7 g. Nồng độ HCl trong methanol: 1,3 M
- Loại nhóm bảo vệ Boc (butoxy carbonyl) từ TG3 tổng hợp PH16
Sơ đồ 3.21. Sơ đồ loại nhóm Boc từ N-Boc-valin- bis-O-(2-hydroxyethyl)curcumin
Khuấy hỗn hợp gồm: 0,5 g TG3 được hòa tan trong 30,0 mL methanol, 20 mL dung dịch HCl (khí) trong methanol 1,3 M. Phản ứng kéo dài 8-12 giờ. Sau đó, cất quay loại bớt một phần methanol. Chiết hỗn hợp bằng dicloromethan (3×30 mL), thu pha nước. Trung hòa dịch sau cất quay bằng dung dịch NaHCO3 bão hòa đến pH = 8-
9. Chiết pha nước bằng ethyl acetat (3×30 mL). Rửa lại pha hữu cơ bằng nước cất (3×75 mL). Làm khan pha hữu cơ bằng Na2SO4 khan. Lọc loại Na2SO4, cất quay dịch lọc đến cắn.
Chạy sắc kí cột tách lấy sản phẩm: Cột sắc ký: dài 60 cm, đường kính 3 cm. Hạt silica-gel (63-200 µm) được phân tán trong ethyl acetat, chuyển hỗn dịch lên cột, gõ nhẹ để silica-gel nén chặt, phân tán đều trong cột. Tốc độ nhỏ giọt: 15 giọt/phút. Hệ dung môi rửa giải là ethyl acetat : ethanol 96 % = 4 : 1 (v/v). Gộp các phân đoạn có Rf giống nhau (theo dõi bằng SKLM), cất quay các phân đoạn đến kiệt, thu được 0,10 g dạng rắn, màu vàng nâu. Hiệu suất: 26,1 %, tnc: 153,1 – 155,9 °C, Rf = 0,30 (ethyl acetat : ethanol 96 % = 2 : 1; v/v).
ESI-MS(+) (MeOH), m/z: 655,2 [M+H]+, 677,2 [M+Na]+ (CTPT C35H46N2O10, M
= 654,7) [Phụ lục 111]. 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6),Ł (ppm): 0,82 (12H, d, J = 6,5 Hz, H-13Ɵ, H-13Ơ, H-14Ɵ, H-14Ơ); 1,82- 1,86 (2H, m, H-12Ɵ, H-12Ơ); 3,79 (2H, d,
J = 5,0 Hz, H-11Ɵ, H-11Ơ); 3,81 (6H, s, H-7Ɵ, H-7Ơ); 4,21 (8H, t, J = 4,5 Hz, H-8Ɵ, H-
8Ơ, H-9Ɵ, H-9Ơ); 5,47 (4H, s, H-NH2); 6,66 (1H, s, H-4, CH); 6,94 (10H, m, H-1, H-
2, H-6, H-7, H-2Ɵ, H-2Ơ, H-5Ɵ, H-5Ơ, H-6Ɵ, H-6Ơ); 8,33 (1H, s, H-4, enol) [Phụ lục
112, 113, 114].
3.1.6. Tóm tắt kết quả tổng hợp hóa học
Các kết quả tổng hợp 16 dẫn chất của curcumin được trình bày trong Bảng 3.1 sau:
Bảng 3.1. Các kết quả tổng hợp các dẫn chất của curcumin
Cảm quan | Hpư (%) | Rf | Dung môi khai triển (v/v) | t°nc (°C) | |
PH1 | Bột kết tinh màu vàng nhạt | 69,10 | 0,58 | CH2Cl2:MeOH=30,0:1,0 | 165,5–167,0 |
0,64 | EtOAc:n-hexan=7,0:3,0 | ||||
PH2 | Bột kết tinh màu vàng sáng | 60,57 | 0,67 | CH2Cl2:MeOH=20,0:1,0 | 133,8–135,3 |
0,62 | EtOAc:n-hexan=7,0:3,0 | ||||
PH3 từ PH1 | Bột kết tinh màu vàng nhạt | 40,95 | 0,52 | n-butanol : acid acetic : nước = 6,0 : 2,0 : 2,0 | 183,8 -188,2 |
PH3 từ PH2 | 35,61 | 0,52 | n-butanol : acid acetic : nước = 6,0 : 2,0 : 2,0 | 183,8–188,2 | |
PH4 | Tinh thể màu vàng nhạt | 86,33 | 0,58 | n-butanol : acid acetic : nước = 6,0 : 2,0 : 2,0 | 278,2–282,0 (phân hủy) |
PH5 | Bột vô định hình, màu vàng nâu | 41,02 | 0,33 | n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5 | 294,0–295,5 |
PH6 | Tinh thể hình kim màu vàng cam | 37,35 | 0,66 | CHCl3:MeOH = 9,0:1,0 | 158,0–159,2 |
PH7 | Tinh thể hình kim màu đỏ cam | 49,27 | 0,18 0,54 | n-hexan : ethyl acetat = 3,0 : 7,0 CHCl3:MeOH=9,0:1,0 | 176,4–178,0 |
PH8 | Chất rắn, màu đỏ nâu | 33,7 | 0,38 | CHCl3 : MeOH = 9,0 : 1,0 | 113,4–116,7 |
PH9 | Bột vô định hình màu cam | 68,41 | 0,51 | CHCl3 : MeOH : acid acetic = 9,0 : 1,0 : 0,1 | 162,0–165,1 |
PH10 | Bột vô định hình màu vàng cam | 76,71 | 0,39 | CHCl3 : MeOH = 9,0 : 1,0 | 223,5–225,2 |
PH11 (PP A) | Chất rắn vô định hình màu đỏ cam | 12,71 | 0,56 | n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5 | 123,2–125,0 |
PH11 (PP B) | 67,74 | 0,56 | n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5 | 123,0–125,0 | |
PH12 | Chất rắn vô định hình màu đỏ cam | 95,47 | 0,38 | n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5 | 205,3–208,6 |
PH13 | chất rắn, dễ hút ẩm, màu vàng nâu | 33,43 | 0,66 | n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5 | 235,6–237,8 |
PH14 | Bột vô định hình màu vàng cam | 53,40 | 0,51 | dicloromethan : methanol = 7,0 : 1,0 | 113,5–116,9 |
PH15 | Bột vô định hình màu vàng | 76,57 | 0,52 | dicloromethan : methanol = 7,0 : 1,0 | 119,2–121,5 |
PH16 | Chất rắn, màu vàng nâu | 26,11 | 0,3 | n-butanol : acid acetic : nước = 9,0 : 2,0 : 2,5 | 153,1–155,9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Phân Tích Dẫn Chất Tiềm Năng Bằng Hplc
- Bán Tổng Hợp Các Dẫn Chất Mới Của Curcumin Hướng Cải Thiện Độ Tan Trong Nước Và Đánh Giá Tác Dụng Sinh Học Các Dẫn Chất Tổng Hợp Được
- Sơ Đồ Phản Ứng Tổng Hợp Ph7 Với Tác Nhân 2-Bromoethanol
- Các Kết Quả Phân Tích Phổ 1H-Nmr Các Dẫn Chất Ph1-Ph4, Ph5, Ph7,
- Kết Quả Docking Maestro Trên Đích Cox-1 (Pdb Id: 6Y3C)
- Kết Quả Khảo Sát Ảnh Hưởng Của Nồng Độ Tác Nhân Tới Hiệu Suất Phản Ứng Ở Quy Mô 5 G/ Mẻ
Xem toàn bộ 442 trang tài liệu này.
3.1.7. Tóm tắt kết quả phân tích phổ các dẫn chất
3.1.7.1. Kết quả phổ IR
Kết quả phổ IR các dẫn chất của curcumin được trình bày trong Bảng 3.2 sau:
Bảng 3.2. Kết quả phổ IR các dẫn chất của curcumin
- OH | =C-H sp2 | -C-Hno | -C=O β-diceton | -C=C- | -C-O- | Nhóm chức khác | |
PH1 | 3010 | 2951, 2866 | 1665 | 1587, 1509 | 1259, 1189 | 1741 (-C=Oester) | |
PH2 | 3050 | 2972 | 1673 | 1595, 1551 | 1270, 1208, 1148 | 1760, 1724 (-C=Oester) | |
PH3 | 3522 (acid) | 3035 | 2968, 2924 | 1651 | 1597, 1512 | 1213, 1186, 1145 | 1705 (-C=Oacid) |
PH4 | 3092 | 2921 | 1657 | 1513 | 1140 | 1593, 1580, 1422 (-C=Ocarboxylat) | |
PH5 | 3461 (enol) | 2958, 2836 | 1634 | 1588, 1517 | 1262 | 1136, 1046 (-SO3Na) | |
PH6 | 3529, 3383 | 3008 | 2931, 2864 | 1620 | 1581, 1508 | 1255, 1228, 1126 | |
PH7 | 3526, 3328 | 3001 | 2925, 2866 | 1625 | 1598, 1582, 1511 | 1262, 1228, 1133, 1081 | |
PH8 | 3612, 3336 | 2920, 2850 | 1629 | 1583, 1510 | 1278, 1176, 1134 | 1716 (-C=Oester) | |
PH9 | 3442 | 3050 | 2927, 2845 | 1624 | 1506, 1579 | 1255, 1128 | 1724 (-C=Oester, acid) |
PH10 | 3414 | 2939 | 1627 | 1514, 1457 | 1285, 1136 | 1723 (-C=Oester) | |
PH11 | 3427 | 3105 | 2916 | 1632, 1623 | 1591, 1564, 1547, 1514 | 1260, 1138, 1077 | |
PH12 | 3466, 3236 | 3048 | 2900 | 1659, 1643 | 1589, 1513 | 1281, 1222, 1083 | 983 (-P=O (ROPO32-)) |
PH13 | 3383 | 2960 | 1639 | 1579, 1512, 1448 | 1261 | 1116, 1080 (-O-SO3) | |
PH14 | 3428 | 2945 | 1620 | 1580, 1511 | 1257, 1176, 1132 | 1728, 1703 (-C=Oester, acid) | |
PH15 | 3449 | 2924 | 1626 | 1589, 1566 | 1263, 1232, 1162, 1140 | 1735, 1695 (-C=Oester, acid) |
3.1.7.2. Kết quả phổ MS
Các kết quả phổ MS 16 dẫn chất của curcumin được trình bày trong Bảng 3.3 sau:
Bảng 3.3. Kết quả phổ MS các dẫn chất của curcumin
PH1 | PH2 | PH3 | PH4 | PH5 | PH6 | PH7 | PH8 | |
Số khối (đvC) | 656,64 | 712,74 | 600,52 | 688,45 | 628,07 | 412,4 | 456,1 | 526,24 |
Pic ion phân tử hoặc pic | 679,2 [M+Na]+ | 735,17 | 598,81 | 688,9 | 604,8 [M-Na]- | 413,0 [M+H]+ | 457,0 [M+H]+ | 524,83 |
ion giả phân tử (m/z) | 655,2 [M-H]- | [M+Na]+ | [M-H]- | [M+H]+ | 626,7 [M-H]- | 411,09 [M-H]- | 455,1 [M-H]- | [M-H]- |
Chất | PH9 | PH10 | PH11 | PH12 | PH13 | PH14 | PH15 | PH16 |
Số khối (đvC) | 512,51 | 534,48 | 491,1 | 536,38 | 558,53 | 684,12 | 656,12 | 654,7 |
Pic ion phân tử hoặc pic ion giả phân tử (m/z) | 510,85 [M-H]- | 535,1 [M+H]+ 557,1 [M+Na]+ 511,0 [M-Na]- | 490,8 [M-H]- | 535,1 [M-H]- | 535,3 [M-Na]- | 685,1 [M+H]+ 683,1 [M-H]- | 657,0 [M+H]+ 655,1 [M-H]- | 655,2 [M+H]+ 677,2 [M+Na] + |
3.1.7.3. Kết quả phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Kết quả phổ 1H-NMR các dẫn chất của curcumin được trình bày trong các Bảng 3.4 - 3.5 sau:
Bảng 3.4. Kết quả phổ 1H-NMR các dẫn chất PH6, PH8 - PH12
PH6 | PH8 | PH9 | PH10 | PH11 | PH12 | |
Proton ở khung curcumin | ||||||
H-2 | 7,48 | 7,48 | 7,48 | 7,49 | 7,57 | 7,48 |
H-6 | 7,48 | 7,48 | 7,48 | 7,49 | 7,56 | 7,48 |
H-1 | 6,74 | 7,26 | 6,75 | 6,80 | 6,79 | 6,73 |
H-7 | 6,68 | 7,26 | 6,68 | 6,65 | 6,72 | 6,73 |
H-4 (-OH enol) | 5,66 | |||||
H-4 (C-H enol) | 6,00 | 6,01 | 6,00 | 5,96 | 6,11 | 6,10 |
H-2Ɵ | 7,24 | 6,74 | 7,24 | 7,22 | 7,34 | 7,23 |
H-2Ơ | 7,26 | 6,74 | 7,28 | 7,30 | 7,31 | 7,23 |
H-5Ɵ | 6,74 | 6,74 | 6,73 | 6,80 | 7,04 | 6,80 |
H-5Ơ | 6,93 | 6,96 | 6,95 | 7,09 | 6,85 | 6,80 |
H-6Ɵ | 7,07 | 7,07 | 7,07 | 7,09 | 7,15 | 7,03 |
H-6Ơ | 7,16 | 7,17 | 7,17 | 7,22 | 7,24 | 7,03 |
H-7Ɵ, H-7Ơ | 3,75 | 3,75 | 3,75 | 3,83 | 3,86 | 3,77 |
- OH phenol | 9,58 | 9,60 | 9,57 | |||
Proton ở mạch nhánh | ||||||
-OH alcol | 4,79 | |||||
- OH acid | 12,13 | |||||
-OH phosphat | 4,14-4,22 | |||||
H-8Ɵ | 3,94 | 4,15 | 4,14 | 4,22 | 4,14-4,22 | 4,12 |
H-9Ɵ | 3,65 | 4,28 | 4,27 | 4,31 | 4,14-4,22 | 4,12 |
H-11Ɵ | 2,18 | 2,45 | 2,46 | |||
H-12Ɵ | 2,16 | 2,45 | 2,24 | |||
H-13Ɵ | 2,29 |