BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN NGHĨA
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP SỬA VAN SỬ DỤNG DÂY CHẰNG NHÂN TẠO TRONG BỆNH HỞ VAN HAI LÁ
Chuyên ngành: Ngoại lồng ngực Mã số: 62720124
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHAN
2. PGS.TS. HỒ HUỲNH QUANG TRÍ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào.
Tác giả
Nguyễn Văn Nghĩa
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT và THUẬT NGỮ ANH - VIỆT iv
DANH MỤC BẢNG v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ vii
DANH MỤC HÌNH viii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu học van hai lá 3
1.2. Bệnh lý hở van hai lá 12
1.3. Chẩn đoán 19
1.4. Điều trị 24
1.5. Dây chằng nhân tạo 30
1.6. Những kỹ thuật mới trong phẫu thuật sửa van hai lá có sử dụng dây chằng nhân tạo 39
1.7. Sự thay đổi cấu trúc và chức năng thất trái sau phẫu thuật sửa van hai lá
......................................................................................................................... 40
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
2.1. Đối tượng nghiên cứu 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu 46
2.3. Đánh giá kết quả 53
2.4. Phương pháp thu thập số liệu 54
2.5. Các biến số nghiên cứu cần thu thập 55
2.6. Phân tích số liệu thống kê 60
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh 61
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62
3.1. Kết quả chung của nghiên cứu 62
3.2. Đánh giá kết quả ngắn hạn và trung hạn 79
3.3. Sự cải thiện về cấu trúc và chức năng thất trái sau phẫu thuật 85
Chương 4: BÀN LUẬN 89
4.1. Bàn luận về đặc điểm chung của nghiên cứu 89
4.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm và trung hạn 113
4.3. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc thất trái sau phẫu thuật sửa van hai lá sử dụng dây chằng nhân tạo 121
KẾT LUẬN 128
KIẾN NGHỊ 130
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Các bảng chi tiết theo dòi sự thay đổi cấu trúc và chức năng thất trái sau phẫu thuật từ 3 tháng đến 5 năm
- Phiếu thu thập số liệu
- Phiếu đồng thuận tham gia nghiên cứu
- Một số hình ảnh minh họa
- Chấp thuận Hội đồng y đức
- Danh sách bệnh nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT và THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
Tiếng Việt | Tiếng Anh | |
AHA | Hiệp hội Tim Hoa Kỳ | American Heart Association |
ECMO | Oxy hóa bằng màng ngoài cơ thể | Extracorporeal Membrane Oxygenation |
EF | Phân suất tống máu | Ejection Fraction |
ePTFE | Chỉ dây chằng nhân tạo | Expanded polytetra fluoroethylene |
EROA | Diện tích lỗ dòng hở hiệu quả | Effective Regurgitant Orifice Area |
ESC | Hiệp hội Tim Châu Âu | European Society of Cardiology |
KLCTT | Khối lượng cơ thất trái | |
Loop | Chỉ nhân tạo đa vòng | |
LVESD | Đường kính thất trái cuối tâm thu | Left ventricular End Systolic Diameter |
LVIDd | Đường kính thất trái cuối tâm trương | Left ventricular Internal Diameter – Diastole |
LVIDs | Đường kính thất trái cuối tâm thu | Left ventricular Internal Diameter – Systole |
MSCT | Chụp cắt lớp vi tính | Multisliced Computed Tomography |
NYHA | Hội Tim mạch New York | New York Heart Association |
PAPs | Áp lực động mạch phổi tâm thu | Pulmonary artery pressure – Systole |
STS | Hiệp hội Phẫu thuật Lồng ngực Hoa Kỳ | The Society of Thoracic Surgeons |
VC | Vùng hẹp nhất dòng hở | Vena contracta |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu áp dụng phương pháp sửa van sử dụng dây chằng nhân tạo trong bệnh hở van hai lá - 2
- Dây Chằng Van Hai Lá: Có Nhiều Quy Ước Về Cách Gọi Dây Chằng Van
- Các Thương Tổn Trong Bệnh Hở Van Hai Lá
Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thương tổn van theo loại bệnh lý hở van hai lá 15
Bảng 1.2: Các tiêu chuẩn thường dùng lượng giá độ nặng hở van hai lá 23
Bảng 1.3. Chỉ định phẫu thuật của hở van hai lá nặng nguyên phát theo Hiệp Hội Tim Hoa Kỳ (AHA) 25
Bảng 1.4. Kỹ thuật sửa van hai lá do sa lá trước 26
Bảng 1.5. Kỹ thuật sửa van trong sa lá sau 28
Bảng 1.6. Kỹ thuật sửa van sa diện rộng do trụ cơ 29
Bảng 1.7. Kỹ thuật sửa van trong sa mép van 29
Bảng 1.8. So sánh chỉ Gore-Tex (ePTFE) và loại chỉ thông thường khác 30
Bảng 2.1. Nhóm biến số chu phẫu 58
Bảng 3.1. Tuổi và giới tính trong nghiên cứu 62
Bảng 3.2. Cân nặng, chiều cao và chỉ số khối cơ thể của bệnh nhân 64
Bảng 3.3. Phân độ suy tim trước mổ, chỉ số tim – lồng ngực, và dung tích hồng cầu 65
Bảng 3.4. Phân bố vị trí của hở van hai lá loại II theo phân loại của Carpentier 66
Bảng 3.5. Các đặc tính về siêu âm tim trước phẫu thuật 67
Bảng 3.6. Mức độ hở van 2 lá trước phẫu thuật 68
Bảng 3.7. Các thông số phẫu thuật 68
Bảng 3.8. Trụ cơ gắn dây chằng nhân tạo 70
Bảng 3.9. Loại vòng van 2 lá sử dụng trong phẫu thuật 71
Bảng 3.10. Rung nhĩ và hở van 3 lá đi kèm trước phẫu thuật 72
Bảng 3.11. Phân bố bệnh nhân theo loại phẫu thuật đi kèm 72
Bảng 3.12. Vòng van 3 lá sử dụng trong phẫu thuật 73
Bảng 3.13. Các thông số hồi sức 74
Bảng 3.14. Hở van hai lá tồn lưu trên siêu âm sớm sau phẫu thuật. 75
Bảng 3.15. Diễn tiến theo dòi hở van hai lá sau phẫu thuật 75
Bảng 3.16. Biến chứng sớm sau phẫu thuật 76
Bảng 3.17. Đặc điểm siêu âm tim sau phẫu thuật 1 tháng 78
Bảng 3.18. Liên quan của đặc điểm bệnh nhân và kết quả điều trị 80
Bảng 3.19. Liên quan của đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật và kết quả điều trị 80
Bảng 3.20. Liên quan của các đặc điểm siêu âm tim trước phẫu thuật và kết quả điều trị 81
Bảng 3.21. Liên quan của đặc điểm hậu phẫu và kết quả điều trị 82
Bảng 3.22. Kết quả trung hạn 83
Bảng 4.1 Tuổi nhóm đối tượng nghiên cứu 89
Bảng 4.2. Tỷ lệ nam, nữ trong các nghiên cứu 91
Bảng 4.3. Phân độ suy tim trước phẫu thuật với các nghiên cứu khác 92
Bảng 4.4. Nhịp tim trước phẫu thuật 93
Bảng 4.5. Phân loại hở van hai lá trên siêu âm tim theo Carpentier của các nghiên cứu 94
Bảng 4.7. So sánh thời gian kẹp động mạch chủ và thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể giữa các tác giả 97
Bảng 4.6. Thương tổn riêng phần trên lá trước, lá sau và cả hai lá van 98
Bảng 4.8. Khoảng cách khâu dây chằng nhân tạo trên lá van 109
Bảng 4.9. Tỷ lệ đặt vòng van nhân tạo so với các nghiên cứu 111
Bảng 4.10. Thời gian thở máy, hồi sức so với các nghiên cứu 113
Bảng 4.11. Biến chứng sớm và tỉ lệ tử vong 114
Bảng 4.12. Sự thay đổi về phân suất tống máu và kích thước buồng tim sau phẫu thuật 116
Bảng 4.13. Sự thay đổi các chỉ số thất trái trước và ngay sau phẫu thuật 122
Bảng 4.14. Sự thay đổi các chỉ số đánh giá thất trái qua 5 năm theo dòi 124
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới tính 63
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 63
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ rung nhĩ trước phẫu thuật 64
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo mức độ suy tim 65
Biểu đồ 3.5. Số cặp dây chằng sử dụng trên mỗi bệnh nhân 70
Biểu đồ 3.6. Phân bố bệnh nhân theo kích thước vòng van 71
Biểu đồ 3.7. Kết quả phân độ NYHA trước mổ và theo dòi trung hạn 84
Biểu đồ 3.8. Thay đổi chỉ số khối lượng cơ thất trái (g/m2) 85
Biểu đồ 3.9. Thay đổi thể tích thất trái cuối tâm thu (ml) 85
Biểu đồ 3.10. Thay đổi thể tích thất trái cuối tâm trương (ml) 86
Biểu đồ 3.11. Thay đổi phân suất tống máu (EF) 87
Biểu đồ 3.12. Thay đổi áp lực động mạch phổi tâm thu (PAPs) 88
Biểu đồ 4.1. Theo dòi sự thay đổi đường kính thất trái cuối tâm trương qua 5 năm 123
Biểu đồ 4.2. Thay đổi chỉ số co ngắn sợi cơ thất trái (%) 126