Đông ở thành phố Hồ Chí Minh là những nghi lễ gắn liền với sự thay đổi từng giai đoạn của một đời người; hệ giá trị đạo đức Nho giáo vẫn còn có ý nghĩa trong xã hội người Hoa Quảng Đông hiện nay. Các yếu tố về giới, tuổi, điều kiện kinh tế, mạng lưới xã hội, niềm tin tôn giáo và tiếp biến văn hóa có ảnh hưởng đến hình thức và nội dung của nghi lễ chuyển đổi. Những nghi lễ chuyển đổi vẫn có vai trò trong việc tăng cường cố kết gia đình, cộng đồng, hình thành những chuẩn tắc đạo đức trong cộng đồng. Những nghi lễ này hiện nay được thực hiện theo xu hướng hiện đại và đơn giản hóa, tính thiêng của nghi lễ giảm đi, con người ngày càng quan tâm nhiều đến ý nghĩa thế tục của nghi lễ hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tiếng Việt
1. Võ Thanh Bằng (2005), Tín ngưỡng dân gian của người Hoa ở Nam Bộ, Luận án Tiến sĩ, chuyên ngành Dân tộc học, Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ.
2. Nguyễn Duy Bính (2005), Hôn nhân và gia đình người Hoa ở Nam Bộ, Nxb Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
3. Bronislaw Malinowski (2006), “Ma thuật, khoa học và tôn giáo” trong Những vấn đề Nhân học tôn giáo, Tạp chí Xưa & nay, Nxb Đà Nẵng, tr 17-92.
4. Charles Keyes (1987), “Nghi lễ và ý nghĩa Phật giáo ở vùng Bắc Thái Lan”, Tạp chí Folk (Copenhagen), số 29, tr.181 – 206.
5. Trần Văn Chi (2012), Lễ tang những điều cần biết dành cho người Việt, Http://www. namkyluctinh.org. Truy cập ngày 15-7-2012.
Có thể bạn quan tâm!
- Nghi Thức Lễ Tang Của Người Hoa Quảng Đông
- Sự Biến Đổi Của Nghi Lễ Chuyển Đổi Đầu Thế Kỷ Và Hiện Nay
- Nghi Lễ Chuyển Đổi Của Người Hoa Quảng Đông Ở Thành Phố Hồ Chí Minh Hiện Nay - 26
- Nghi Lễ Chuyển Đổi Của Người Hoa Quảng Đông Ở Thành Phố Hồ Chí Minh Hiện Nay - 28
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
6. Clifford Geertz (2006), “Tôn giáo như một hệ thống văn hóa” trong Những vấn đề nhân học tôn giáo, Tạp chí Xưa và Nay, Nxb Đà Nẵng, tr.308-353.
7. Cục thống kê Thành phố Hồ Chí Minh (2004), Niên giám thống kê năm 2004, Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Bùi Thế Cường, “Cơ sở lý luận xã hội: Chức năng luận và tân chức năng luận”. trong đề tài KX.02.10 "Các vấn đề xã hội và môi trường của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá" (2001-2004), Bản đánh máy.
9. Phan Hữu Dật (1998), Một số vấn đề dân tộc học Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
10. Phan Đình Dũng, Người Hoa với những đóng góp trong việc xây dựng những trung tâm thương mại nổi tiếng vùng Nam Bộ xưa, Http://www.sugia.vn, Truy cập ngày 8-4-2012.
11. Đường Đắc Dương (chủ biên) (2003), Cội nguồn văn hóa Trung Hoa,
Nxb Hội nhà văn, Hà Nội.
12. Thiệu Á Đông (2010), Phong tục dân gian tuổi thọ, Nxb Thời Đại, Hà Nội.
13. Trịnh Hoài Đức (2005) (Lý Việt Dũng dịch), Gia Định thành thông chí, Nxb Tổng hợp Đồng Nai.
14. Mạc Đường (1994), Xã hội người Hoa ở thành phố Hồ Chí Minh sau năm 1975 – tiềm năng và phát triển, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
15. E.B Tylor (2001), Văn hóa nguyên thủy, Tạp chí Văn hóa Văn nghệ xuất bản, Hà Nội.
16. Emily A Schultz, Robert Hlavenda (2001) (Phan Ngọc Chiến, Hồ Liên biên dịch), Nhân học một quan điểm tình trạng nhân sinh, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội
17. Châu Thị Hải (1993), “Tính dung hợp trong tôn giáo tín ngưỡng của người Hoa ở Việt” Tạp chí Văn hóa Dân gian, số 4, tr 75-81.
18. Đinh Hồng Hải (2011), “Nghiên cứu văn hóa từ góc nhìn Nhân học biểu tượng”, Tạp chí Dân tộc học, số 5, tr 52-62.
19. Nguyễn Bích Hằng, Trần Thanh Liêm (2003), Từ điển thành ngữ - Tục ngữ Hán Việt, Nxb Văn hóa & Thông tin, Hà Nội.
20. Henry Maine (1917), "From Status to Contract" (Từ Vị thế đến Khế ước) trong Ancient Law, Dent, 1917, pp. 99-100. Bản dịch của Trần Hữu Quang, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, 29-10-2009, trang 42, Http://www. sites.google.com/site/butkyxahoihoc/cong-trinh.../tran- huu-quang,Truy cập ngày 17-07-2012.
21. Nguyễn Công Hoan (2011), Nghi lễ chuyển đổi của người Hoa Triều Châu ở Nam Bộ, Luận án Tiến sĩ Dân tộc học, Trưởng Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn thành phố Hồ Chí Minh.
22. Đỗ Huy (2005), Văn hóa và phát triển, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
23. Nguyễn Văn Huy (1993), Người Hoa tại Việt Nam, Paris.
24. Phạm Khang, Lê Minh (biên soạn) (2011), Tìm hiểu văn hóa Trung Quốc, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
25. Tsai Maw Kuey (1968), Người Hoa ở miền Nam Việt Nam, Bản dịch của Ban Dân tộc học, Viện Khoa học Xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ, Paris, 1968.
26. Đinh Văn Liên (1994), Động thái dân số tộc người của các dân tộc ít người ở Nam Bộ Việt Nam, Luận án Phó tiến sĩ khoa học lịch sử, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn thành phố Hồ Chí Minh.
27. Nguyễn Đức Lộc (2010), Cấu trúc cộng đồng của người Việt Công giáo di cư năm 1954 tại Nam Bộ, Luận án Tiến sĩ Dân tộc học, Thành phố Hồ Chí Minh.
28. Nhữ Nguyên (biên soạn) (1996), Lễ ký, Nxb Đồng Nai.
29. Tống Đạo Nguyên (2011) (Cổ Đồ Thư dịch), Đạo giáo kinh tử kỳ thư,
Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
30. Nguyễn Tôn Nhan (chủ biên dịch và chú giải) (1999), Kinh lễ, Nxb Văn học, Hà Nội.
31. Phan Đăng Nhật (2004), “Ngữ nghĩa của hệ thống biểu tượng trong nghi lễ Ê đê”, Tạp chí Dân tộc học, số 2, tr.3-16.
32. Nhiều tác giả (1990), Người Hoa quận 6 thành phố Hồ Chí Minh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận 6.
33. Hồng Phi, Kim Thoa (biên soạn) (2005), Phong tục-lễ nghi dân gian Trung Quốc, Nxb Thanh Hóa.
34. Trần Hữu Quang (2011), “Xã hội và con người theo Peter Berger”,
Tạp chí Khoa học xã hội, số 3, tr 72-80.
35. R.Jon McGee – Richard L.Warms (2010), Lê Sơn Phương Ngọc, Đinh Hồng Phúc (dịch), Lý thuyết Nhân loại học: Giới thiệu lịch sử, Nxb Từ điển Bách Khoa, Hà Nội.
36. Raymond Firth (2011) (Đinh Hồng Hải dịch), “Quan điểm của các nhân học về vấn đề sử dụng biểu tượng”, Tạp chí Văn hóa Dân gian, số 5, tr 65-77.
37. Robert Layton (2000)- Phan Ngọc Chiến dịch, Nhập môn lý thuyết nhân học, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
38. Vương Hồng Sển (1968), Sài Gòn năm xưa, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn.
39. Thích Điền Tâm (2011), Phật giáo sinh tử kỳ thư, Nxb Thời Đại, Hà Nội.
40. Phạm Minh Thảo (2008), Phong tục tang lễ, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
41. Theodore M.Ludwig (2004), Những con đường tâm linh phương Đông – Nxb Văn hóa-Thông tin, Hà Nội.
42. Linh mục Vinh Sơn Nguyễn Thế Thủ (2003), Cẩm nang các nghi thức bí tích và á bí tích, Thành phố Hồ Chí Minh (lưu hành nội bộ).
43. Lê Minh Tiến (2006), “Tổng quan phương pháp phân tích mạng lưới xã hội trong nghiên cứu Xã hội”, Tạp chí Khoa học Xã hội, số 09, tr 66-77.
44. DươngThị Thu Trà (2000), Phong tục tập quán của người Hoa tại Thành phố Hồ Chí Minh thông qua nghi lễ tang ma, Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Trung Quốc học, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn thành phố Hồ Chí Minh.
45. Huỳnh Ngọc Trảng và nhiều tác giả khác (2006), Văn hóa và nghệ thuật người Hoa thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh.
46. Tiêu Quần Trung (2006) (Lê Sơn dịch), Chữ Hiếu trong nền văn hóa Trung Hoa, Nxb Từ điển Bách Khoa, Hà Nội.
47. Phan Thị Yến Tuyết (1993), Nhà ở, trang phục, ăn uống của các cư dân đồng bằng sông Cửu Long, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
48. Victor Turner, “Betwixt and Between: The Liminal Period in the Rite de Passage”, trong Ngô Đức Thịnh, Frank Prochan (chủ biên) (2005), Folklore thế giới: Một số công trình cơ bản, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
49. W.Cott Morton, C.M.Lewis (2008), Lịch sử và văn hóa Trung Quốc, Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
50. Nguyễn Thị Hoa Xinh (1997), Tín ngưỡng và tôn giáo người Hoa Quảng Đông ở thành phố Hồ Chí Minh, Luận án Phó tiến sĩ Lịch sử, chuyên ngành Dân tộc học, Viện Khoa học xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh.
51. Yuan Tongkai (2007), “Nghi lễ như là sự trình diễn- lấy nghi lễ đám ma của người Mulao làm ví dụ”, Tạp chí Dân tộc học, số 1, tr.50- 61.
2. Tiếng Anh
52. Anne E.Mclaren (2008), Performing Grief – Bridal Laments in Rural China, University of Hawai‟I Press.
53. Arnold van Gennep (1960), The Rites of passage, Routledge & Kegan Paul.
54. Barbara G Meyerhoff, Linda A. Camino, and Edith Turner (2000), “Rites of Passage-An Overview” In Mircea Eliade (edicted), Encyclopedia of Religion, Vol 12, pages 380-87, The National Jewish Center Press.
55. Bender, Mark (1966) A Funeral Chant of the Yi Nationality - In Religions of China in Practice. Princeton University Press.
56. Bonard, Alan, Spencer and Jonathan (1996), Encyclopedia of social and Cultural Anthropology, Routledge, London and NewYork.
57. Bronislaw Malinowski (1948), Magic, Science and Religion.Connecticut: Greenwood Press.
58. C.A.S Williams (1941), Outlines of Chinese Symbolism and art motives, Shanghai.
59. Charlotte Lucia Cowden (2011), Balancing Rites and Rights: The Social and Cultural Politics of New-Style Weddings in Republican Shanghai, 1898-1953, Doctoral dissertation, University of California.
60. Chris Jochim (2010), Comparative Religious Studies Program, San Jose State University, San Jose, CA.
61. Clifford Geertz (1966), “Religion as a Cultural System”, in M. Banton (ed.), Anthropological Approaches to the Study of Religion. New York: Praeger.
62. Clifford Geertz (1973), “Thick Description: Toward an Interpretative Theory of Culture” In The Interpretation of Cultures. New York: Basic Books, Inc Publisher.
63. Edmund R.Leach (1939), “Ritual” in The Ritual and Belief – Reading in the Anthropology of Religion Edicted by David Hicks, McGraw- Hill College, New York, page 176-183.
64. Ernest Crawley (1905), The tree of life, Published by Hutchinson co., London.
65. Francis L.K. Hsu (1948), Under the Ancestors’ Shadow, Columbia University Press, New York.
66. Francois Gresle, Michel Panoff, Michel Perrin, Pierre Tripier (1994), Dictionnaire des sciences humaines Sociologie / Anthropologie, Nathan Université, Paris.
67. Fujii Masao (1983), “Maintaince and Change in Japanese Traditional Funerals ands Death related Behavior”, in Japanese Journal of Religious Studies, 10/1 1983, page 39-63. The Nirc.nanzan- u.ac.jp/publications/jjrs/pdf/167.pdf, Truy cập ngày 08-07-2012.
68. Geoffrey P.Miller, Legal function of ritual, Bepress Legal Series, 2004 (bản điện tử).
69. George C. Homans, Anxiety and Ritual-The theories of Malinowski and Radcliffe-Brown,
onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1525/aa.1941.../pdf, truy cập ngày 17- 10-2011.
70. George Ritzer (2000), Modern Sociological theory, 5th Edition,
Lodon.
71. James L. Wtasom, Evelyn Sakakida Rawski (1988), Death ritual in late imperial and modern China, University of California Press.
72. Jane Harrison (1991), The Prolegomena to the Study of Greek Religion, Princeton University Press.
73. Janice E. Sockard (2002) , Marriage in culture: Practice and meaning across Diverse Society , United States: Wadsworth.
74. Jean Holm, John Bowker (Edited) (1994), Themes in religious studies: Rites of passage, Pinter Publisher Ltd, London.
75. John D. Friesen (1962), “Rituals and Family Strength”, in The American Journal of Sociology, Vol. 67, No. 4 (Jan., 1962), pp. 379-
396 (article consists of 18 pages), The University of Chicago Press, Stable URL: http://www.jstor.org/stable/2775138.
76. Kevin Schilbrack (Edicted) (2002), Thinking through Rituals – Philosophical Perspectives, Routledge, London.
77. Matthijs Kalmijn (2004), “Marriage Rituals as Reinforcers of Role Transitions: An Analysis of Weddings in The Netherlands”, Journal of Marriage and Family 66, August 2004.
78. Natalie Ruhe (2010), “Anthropological Theory and Method: Literature Review Symbolic and Interpretive Anthropology”, in Journal Anthropological Theory, 22 November .
79. Needham, Rodney (1979). Symbolic Classification, Santa Monica, Ca: Goodyear Puplishing Company.