2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Đối với đề tài này, để nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh của Văn phòng TĐL Gencasa Huế 1, tôi dựa trên 6 nhân tố và mỗi nhân tố lại được quy định bởi nhiều biến, phụ thuộc vào số lượng đặc điểm của các nhân tố lại được quy định bởi nhiều nhiều biến, phụ thuộc vào số lượng đặc điểm của các nhân tố cần đo lường. Ý nghĩa của hệ số Cronbach’s Alpha là để kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép ta loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu. Trong mỗi nhóm, các biến có tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha 0,6 (Theo Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008)).
Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với nhóm nhân tố
Bảng 2.14.Kiểm định Cronbach's Alpha đối với nhóm nhân tố
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biển tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha | |
1. Chất lượng nhân sự của công ty: Cronbach’s Alpha= 0,821 | ||||
Nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác bảo hiểm | 7,31 | 2,131 | 0,674 | 0,756 |
Nhân viên có trình độ chuyên môn cao | 7,31 | 1,963 | 0,744 | 0,683 |
Đại lý và tư vấn viên nhiệt tình trong công việc và thường xuyên liên lạc với khách hàng | 7,22 | 2,121 | 0,613 | 0,818 |
2. Chất lượng các gói bảo hiểm: Cronbach’s Alpha = 0,887 | ||||
Các gói bảo hiểm đa dạng, phong phú | 8,08 | 2,339 | 0,832 | 0,792 |
Có thể bạn quan tâm!
- Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Mtv Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng - Văn Phòng Tổng Đại Lý Gencasa Huế 1
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh
- Đặc Điểm Mô Tả Mẫu Điều Tra Theo Số Lượng Công Ty Bảo Hiểm Tham Gia
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett's Test Của Biến Phụ Thuộc
- Kết Quả Đánh Giá Của Khách Hàng Về Yếu Tố "quy Trình Thẩm Định Và Bồi Thường"
- Định Hướng Và Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Mtv Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng - Văn Phòng Tổng Đại Lý Gencasa
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
8,03 | 2,486 | 0,773 | 0,845 | |
Các gói bảo hiểm được công ty ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại | 7,94 | 2,644 | 0,736 | 0,877 |
3. Phí bảo hiểm: Cronbach’s Alpha = 0,784 | ||||
Phí bảo hiểm của Generali thấp hơn các đơn vị khác | 7,77 | 1,827 | 0,608 | 0,725 |
Phí bảo hiểm của Generali linh hoạt, phù hợp với thu nhập | 7,77 | 1,756 | 0,615 | 0,718 |
Thủ tục thanh toán đơn giản, nhanh chóng | 7,74 | 1,823 | 0,649 | 0,682 |
4. Quy trình thẩm định và bồi thường: Cronbach’s Alpha = 0,868 | ||||
Quy trình và thủ tục giải quyết quyền lợi rõ ràng | 7,70 | 2,262 | 0,768 | 0,796 |
Việc chi trả quyền lợi bảo hiểm của Generali là đúng, đủ và kịp thời | 7,66 | 2,328 | 0,673 | 0,890 |
Đại lý và tư vấn viên hỗ trợ nhiệt tình trong việc hoàn thành thủ tục chi trả quyền lợi khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra | 7,76 | 2,403 | 0,819 | 0,759 |
5. Hệ thống kênh phân phối: Cronbach’s Alpha = 0,750 | ||||
Các kênh phân phối của GENERALI có sự liên kết chặt chẽ với công ty | 7,49 | 1,815 | 0,550 | 0,706 |
Mạng lưới điểm giao dịch nhiều, thuận tiện cho khách hàng giao dịch | 8,04 | 1,939 | 0,585 | 0,659 |
7,68 | 1,949 | 0,605 | 0,639 | |
6. Danh tiếng và uy tín thương hiệu: Cronbach’s Alpha = 0,740 | ||||
GENERALI có hệ thống nhận diện thương hiệu dễ nhận biết (logo, slogan, trang phục nhân viên,…) | 7,25 | 2,105 | 0,556 | 0,655 |
GENERALI là thương hiệu hướng tới cộng đồng (thường xuyên có các chương trình từ thiện, tài trợ,…) | 7,92 | 2,070 | 0,528 | 0,702 |
GENERALI có trụ sở giao dịch đẹp, bắt mắt và đầy đủ tiện nghi | 7,67 | 2,120 | 0,606 | 0,610 |
ĐÁNH GIÁ CHUNG: Cronbach’s Alpha = 0,788 | ||||
Công ty chiếm vị thế tốt trên thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam | 7,83 | 1,417 | 0,625 | 0,719 |
Năng lực cạnh tranh của công ty tốt | 7,87 | 1,343 | 0,581 | 0,763 |
Anh/chị sẽ tiếp tục tham gia gói bảo hiểm và dịch vụ của công ty GENERALI Huế | 7,80 | 1,187 | 0,686 | 0,647 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Chất lượng nhân sự của công ty: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,821>0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nếu
loại biến nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha. Do đó có thể kết luận thanh đo đủ độ tin cậy để tiến hành phân tích.
Chất lượng gói bảo hiểm: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,887>0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3, vậy nên đưa tất cả các biến vào phân tích nhân tố.
Phí bảo hiểm: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,784>0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3, vậy nên đưa tất cả các biến vào phân tích nhân tố.
Quy trình thẩm định và bồi thường: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,868>0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3. Tuy nhiên biến “Việc chi trả quyền lợi bảo hiểm của Generali là đúng, đủ và kịp thời” có Cronbach’s Alpha 0,890 > 0,868 vẫn được chấp nhận vì có hệ số tương quan biến tổng là 0,673 > 0,3. Do đó có thể kết luận thanh đo đủ độ tin cậy để tiến hành phân tích.
Hệ thống kênh phân phối: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,750 > 0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến nhỏ hơn hệ số Cronbach’s Alpha. Do đó có thể kết luận thanh đo đủ độ tin cậy để tiến hành phân tích.
Danh tiếng và uy tín thương hiệu: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,740>0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3, , vậy nên đưa tất cả các biến vào phân tích nhân tố.
Đánh giá chung: Các yếu tố về nguồn nhân sự có hệ số Cronbach’s Alpha 0,788>0,6 hệ số nằm trong khoảng tương quan đo lường tốt. Các hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0,3, , vậy nên đưa tất cả các biến vào phân tích nhân tố.
2.3.3.
phá EFA.
Xác định những nhân tố ảnh hưởng bằng phân tích nhân tố khám
Theo Hair & ctg (1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập nhiều biến thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu.
Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariata Data Analysis, Prentice – Hall International, trong phân tích EFA, chỉ số Factor Loading có giá trị lớn hơn 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tế. KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO lớn hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp.
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005,262), kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) xem xét giả thiết độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu như kiểm định này có ý nghĩa thống kê, tức là Sig<0,05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Tóm lại, trong phân tích nhân tố khám phá cần phải đáp ứng các điều kiện:
Factor Loading >0,5
0,5 < KMO <1
Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05
Phương sai trích Total Varicance Explained > 50%
Sau khi đạt yêu cầu về độ tin cậy, 18 biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố. Việc phân tích nhân tố này nhằm xác định các nhóm nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến nâng cao năng lực cạnh tranh theo đánh giá của khách hàng của Văn phòng Gencasa Huế 1. Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principle Component, sử dụng phép xoay Varimax, sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát.
Bảng 2.15: Kết quả KMO của các biến phụ thuộc
0,803 | ||
Kiểm định Barlett | Giá trị Chi bình phương xấp xỉ | 1009,901 |
Df | 153 | |
Sig. | 0,000 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến phụ thuộc
Nhân tố | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
GBH1 | 0,894 | |||||
GBH2 | 0,858 | |||||
GBH3 | 0,837 | |||||
QL1 | 0,797 | |||||
QL2 | 0,780 | |||||
QL3 | 0,840 | |||||
NHANSU1 | 0,766 | |||||
NHANSU2 | 0,850 | |||||
NHANSU3 | 0,830 | |||||
PBH1 | 0,769 | |||||
PBH2 | 0,761 | |||||
PBH3 | 0,799 | |||||
PP1 | 0,733 | |||||
PP2 | 0,750 | |||||
PP3 | 0,813 | |||||
UT1 | 0,767 | |||||
UT2 | 0,734 | |||||
UT3 | 0,849 | |||||
Eigenvalue | 5,830 | 1,976 | 1,645 | 1,621 | 1,206 | 1,188 |
% của phương sai | 32,390 | 10,978 | 9,140 | 9,007 | 6,700 | 6,599 |
Tổng phương sai trích = 74, 814% |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)
Với 18 biến được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 6 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích = 74,814% cho biết 6 nhân tố này giải thích được 74,814% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0,803 (>0,5), kiểm định Bartlett’s có giá trị Sig= 0,000 < 0,05, do đó đã đạt được các yêu cầu của phân tích nhân tố. Đồng thời hệ số truyền tải và hệ số Factor Loading của tất cả các nhân tốt đều lớn hơn 0,5 do đó đã đạt được yêu cầu của phân tích nhân tố EFA. Các biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố các tác động đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Văn phòng Tổng Đại lý Gencasa Huế 1 thông qua đánh giá của khách hàng. Các biến quan sát được nhóm lại và đặt tên như sau:
Các nhân tố bao gồm:
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến phụ thuộc
Nhóm nhân tố | Các biến | |
X1 | Nhóm nhân tố thứ nhất: Chất lượng gói bảo hiểm Eigenvalue = 5,830 | Các gói bảo hiểm đa dạng, phong phú |
Các sản phẩm bổ trợ hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu | ||
Các gói bảo hiểm được công ty ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại | ||
X2 | Nhóm nhân tố thứ 2: Quy trình thẩm định và bồi thường Eigenvalue = 1,976 | Quy trình và thủ tục giải quyết quyền lợi rõ ràng |
Việc chi trả quyền lợi bảo hiểm của Generali là đúng, đủ và kịp thời | ||
Đại lý và tư vấn viên hỗ trợ nhiệt tình trong việc hoàn thành thủ tục chi trả quyền lợi khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra | ||
X3 | Nhóm nhân tố thứ 3: Chất lượng nhân sự của công ty | Nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác bảo hiểm |
Eigenvalue = 1,645 | Nhân viên có trình độ chuyên môn cao | |
Đại lý và tư vấn viên nhiệt tình trong công việc và thường xuyên liên lạc với khách hàng | ||
X4 | Nhóm nhân tố thứ 4: Phí bảo hiểm Eigenvalue = 1,621 | Phí bảo hiểm của Generali thấp hơn các đơn vị khác |
Phí bảo hiểm của Generali linh hoạt, phù hợp với thu nhập | ||
Phương thức thanh toán đơn giản, nhanh chóng | ||
X5 | Nhóm nhân tố thứ 5: Hệ thống kênh phân phối và xúc tiến Eigenvalue = 1,206 | Các kênh phân phối của GENERALI có sự liên kết chặt chẽ với công ty |
Mạng lưới điểm giao dịch nhiều, thuận tiện cho khách hàng giao dịch | ||
Các chương trình hội thảo, dự thưởng của công ty được tổ chức công khai, minh bạch | ||
X6 | Nhóm nhân tố thứ 6: Danh tiếng và uy tín thương hiệu Eigenvalue = 1,188 | GENERALI có hệ thống nhận diện thương hiệu dễ nhận biết (logo, slogan, trang phục nhân viên,…) |
GENERALI là thương hiệu hướng tới cộng đồng (thường xuyên có các chương trình từ thiện, tài trợ,…) | ||
GENERALI có trụ sở giao dịch đẹp, bắt mắt và đầy đủ tiện nghi |
(Nguồn: Xử lý số liệu SPSS 20)