Bảng 2.7. Đặc điểm mẫu điều tra theo độ tuổi
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Từ 18 – 25 tuổi | 10 | 8,3 |
Từ 26 – 35 tuổi | 36 | 30 |
Từ 36 – 55 tuổi | 52 | 43,3 |
Trên 55 tuổi | 22 | 18,3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Ty Tnhh Mtv Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng - Văn
- Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh Mtv Đại Lý Bảo Hiểm Nhân Thọ Thiên Hưng - Văn Phòng Tổng Đại Lý Gencasa Huế 1
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Tnhh
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Thang Đo Bằng Hệ Số Cronbach’S Alpha
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett's Test Của Biến Phụ Thuộc
- Kết Quả Đánh Giá Của Khách Hàng Về Yếu Tố "quy Trình Thẩm Định Và Bồi Thường"
Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Theo kết quả thống kê từ khảo sát khách hàng, đổ tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số 120 khách hàng tham gia bảo hiểm tại Gencasa Huế 1 là từ 36 đến 55 tuổi (có 52 người, chiếm tỷ lệ 43,3%), tiếp đến là độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi (có 36 người, chiếm tỷ lệ 30%), độ tuổi trên 55 tuổi (có 22 người, chiếm 18,3%) và cuối cùng là độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi chiếm tỷ lệ nhỏ nhất (có 10 người, chiếm 8%). Từ kết quả ta nhận thấy rằng phần lớn khách hàng sử dụng các gói bảo hiểm của Gencasa Huế 1 nằm trong độ tuổi từ 26 đến 55 tuổi. Tỷ lệ này là phù hợp bởi độ tuổi này phần lớn là những người đã có công việc ổn định nên nhu cầu sử dụng sản phẩm của Gencasa Huế 1 lớn hơn các độ tuổi khác.
Mô tả mẫu điều tra theo nghề nghiệp
4.20% 2.50%
15%
32.50%
5.80%
Học sinh, sinh v4i0ê%n
Kinh doanh buôn bán
Lao động phổ thông
Cán bộ công viên chức
Nội trợ/ Hưu trí
Khác
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo nghề nghiệp
Bảng 2.8. Đặc điểm mẫu điều tra theo nghề nghiệp
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Học sinh, sinh viên | 3 | 2,5 |
Cán bộ công viên chức | 39 | 32,5 |
Kinh doanh buôn bán | 48 | 40 |
Nội trợ/ Hưu trí | 7 | 5,8 |
Lao động phổ thông | 18 | 15 |
Khác | 5 | 4,2 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Dựa vào kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm khách hàng có nghề nghiệp là kinh doanh,buôn bán chiếm tỷ lệ lớn nhất với 48 khách hàng, chiếm tỷ lệ 40%. Tiếp đến là nhóm khách hàng cán bộ công viên chức với 39 khách hàng, chiếm 32,5%. Xếp thứ ba là nhóm khách hàng lao động phổ thông với 18 khách hàng chiếm 15%, nhóm nội trợ/hưu trí với 7 khách hàng chiếm 5,8%. Hai nhóm còn lại là học sinh, sinh viên và nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ lần lượt là 2,5% và 4,2%.
Như vậy, ta có thể thấy rằng nhóm đối tượng sử dụng nhiều nhất là kinh doanh buôn bán (43,3%). Đối tượng này có thu nhập chủ động tham gia các gói bảo hiểm của Gencasa Huế 1 để tránh những tổn thất, rủi ro trong kinh doanh buôn bán và bảo vệ sức khỏe của họ tốt hơn. Xếp thứ 2 là các khách hàng thuộc nhóm đối tượng cán bộ công nhân viên chức (30%), đây cũng là nhóm khách hàng có nhu cầu sử dụng các gói bảo hiểm khá cao. Những đối tượng còn lại là lao động phổ thông, học sinh sinh viên, nội trợ/hưu trí và nghề nghiệp khác là những nhóm khách hàng có thu nhập thấp, công việc làm không ổn định và nhu cầu bảo hiểm còn thấp và chủ yếu loại bảo hiểm họ tham gia là bảo hiểm con người kết hợp, bảo hiểm y tế bắt buộc.
Mô tả theo thu nhập trung bình mỗi tháng
Bảng 2.9. Đặc điểm mô tả mẫu điều tra theo thu nhập
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Dưới 5 triệu/tháng | 12 | 10 |
Từ 5 đến dưới 10 triệu/tháng | 62 | 51,7 |
Từ 10 đến dưới 15 triệu/tháng | 27 | 22,5 |
Trên 15 triệu/tháng | 19 | 15,8 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Dựa vào kết quả nghiên cứu, khách hàng nằm trong khoảng thu nhập từ 5 đến 10 triệu.là cao nhất chiếm 51,7%. Tiếp theo đó là nhóm khách hàng nằm trong khoảng từ 10 đến 15 triệu chiếm tỷ lệ 22,5%. Và hai nhóm khách hàng có thu nhập chiếm tỷ lệ thấp là trên 15 triệu và dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ lần lượt là 15,8% và 10%. Như vậy, có thể thấy khách hàng sử dụng các gói bảo hiểm của Gencasa Huế 1 là những người có thu nhập cao và ổn định.
2.3.1.2. Đặc điểm hành vi thực hiện giao dịch của khách hàng.
Đặc điểm số lượng công ty bảo hiểm mà khách hàng tham gia
Bảng 2.10. Đặc điểm mô tả mẫu điều tra theo số lượng công ty bảo hiểm tham gia
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Chỉ 1 công ty | 67 | 55,8 |
Từ 2 đến 3 công ty | 45 | 37,5 |
Từ 4 đến 5 công ty | 8 | 6,7 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Dựa vào kết quả khảo sát ta thấy có 67 khách hàng trên tổng số 120 khách hàng chỉ tham gia bảo hiểm của Generali tại Gencasa Huế 1 chiếm tỷ lệ 55,8%. Hai nhóm còn lại tham gia thêm bảo hiểm ở các công ty khác lần lượt chiếm tỷ lệ 37,5% với nhóm khách hàng tham gia từ 2 đến 3 công ty và 6,7% với nhóm khách hàng từ 4 đến 5 công ty. Qua đây ta thấy được, nhu cầu sử dụng bảo hiểm ngày càng cao
của người dân và sự chọn lựa công ty bảo hiểm cũng kỹ càng và hợp với nhu cầu của từng người. Trong cùng một gia đình nhưng không nhất thiết phải sử dụng bảo hiểm tại một công ty mà họ có thể tham gia nhiều công ty khác nhau cho từng thành viên để tối ưu quyền lợi mà họ nhận được từ bảo hiểm.
Đặc điểm thời gian giao dịch với khách hàng
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
1 năm
2 năm
3 năm
4 năm
Thời gian giao dịch | Số lượng | Tỷ lệ (%) |
1 năm | 39 | 32,5 |
2 năm | 14 | 11,7 |
3 năm | 25 | 20,8 |
4 năm | 42 | 35 |
Sơ đồ 2.5: Cơ cấu mẫu điều tra theo số năm tham gia bảo hiểm Bảng 2.11. Mô tả đặc điểm mẫu điều tra theo số năm tham gia bảo hiểm
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Dựa vào kết quả nghiên cứu, ta thấy có 42 khách hàng tham gia đóng phí 4 năm chiếm tỷ lệ 35%. Tiếp theo là nhóm có thời gian tham gia bảo hiểm là 1 năm chiếm tỷ lệ 32,5 %. Hai nhóm còn lại lần lượt có tỷ lệ là 20,8% với thời gian đóng phí 3 năm và 11,7% với nhóm có thời gian tham gia là 2 năm. Tuy GenCasa Huế 1 thành lập và cuối năm 2016, nhưng bảo hiểm của Generali đã được phân phối tại thị
trường Huế từ năm 2015. Tỷ lệ khách hàng có thời gian đóng phí 4 năm là cao nhất đã phản ánh được sự tin tưởng của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm bảo hiểm của Generali.
Loại gói bảo hiểm mà khách hàng thường tham gia tại Gencasa Huế 1
Sản phẩm tham gia
70
60
50
40
30
20
10
0
VITA - Sống Tự VITA - Sống Lạc VITA - Lá Chắn VITA - Sống VITA - Sống VITA - Sống An VITA - Sống An Tin Quan Vàng Thịnh Vượng Thịnh Vượng Nhiên Nhiên
Sơ đồ 2. 6: Loại gói bảo hiểm mà khách hàng tham gia tại Gencasa Huế 1
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Theo như kết quả của quá trình khảo sát khách hàng thì nhận thấy hầu hết các gói bảo hiểm của Generali tại Gencasa Huế 1 đều được khách hàng lựa chọn và tham gia.Tuy nhiên, các gói ít khách hàng sử dụng đến như VITA – Sống Thịnh Vượng, VITA – Sống Như Ý, VITA – Sống An Nhiên và VITA – Sống An Vui. Gencasa Huế 1 cần có chiến lược quảng bá hơn nữa để đưa những sản phẩm chưa được sử dụng nhiều dần được KH lựa chọn và làm tăng doanh thu cho công ty.
Các kênh mua bảo hiểm của khách hàng
60
50
40
30
20
10
0
Bạn bè, người quen
Người thân
Mạng xã hội
Báo, tạp chí Qua Đại lý và
nhân viên tư vấn của công ty
Các kênh | Số lượng | Tỷ lệ (%) |
Bạn bè, người quen | 49 | 40,8 |
Người thân | 35 | 29,2 |
Mạng xã hội | 3 | 2,5 |
Báo, tạp chí | 10 | 8,3 |
Qua Đại lý và nhân viên tư vấn của công ty | 23 | 19,2 |
Sơ đồ 2. 7: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo kênh mua bảo hiểm Bảng 2.12: Các kênh mua bảo hiểm của khách hàng
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Qua số liệu thống kê ta thấy số lượng khách hàng mua bảo hiểm từ bạn bè, người quen là nhiều nhất với tỷ lệ 40,8%, tiếp đến là kênh do người thân giới thiệu với tỷ lệ 29,2%. Các kênh còn lại có tỷ lệ thấp hơn là kênh qua đại lý và tư vấn viên chiếm 19,2%, kênh báo, tạp chí của công ty chiếm 8,3% và kênh mạng xã hội chiếm 2,5%.
Ở đây, khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ chủ yếu là qua bạn bè, người quen, người thân, giới thiệu nên công ty và đội ngũ tư vấn viên cần tập trung chăm sóc khách hàng hiện tại, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng hiện tại từ đây sẽ khai thác thêm khách hàng tiềm năng qua mạng lưới người thân, bạn bè của khách hàng. Công ty cũng nên tập trung vào các phương tiện truyền thông, quảng cáo để khách hàng biết đến Generali nhiều hơn, nhất là thị trường Huế.
Lý do quyết định tham gia các gói bảo hiểm tại Gencasa Huế 1
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Có bề dày Chất
lịch sử lượng
tại Ý và có uy tín tại Việt Nam
Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt
Chi trả Phí bảo Đội ngũ Địa điểm Các yêu tố
quyền lợi hiểm hợp nhân viên
công ty thuận lợi
khác
hình thànhsản phẩm
cao
bảo hiểm
nhanh chóng và hợp lý
lý
chuyên
nghiệp
Sơ đồ 2. 8: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo lý do
Bảng 2.13: Lý do quyết định tham gia các gói bảo hiểm tại Gencasa Huế 1
Số lượng ý kiến | Tỷ lệ (%) | |
Có bề dày lịch sử hình thành tại Ý và có uy tín tại Việt Nam | 56 | 46,7 |
Chất lượng sản phẩm cao | 75 | 62,5 |
Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt | 53 | 44,2 |
Chi trả quyền lợi bảo hiểm nhanh chóng và hợp lý | 78 | 65 |
Phí bảo hiểm hợp lý | 56 | 46,7 |
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp | 39 | 32,5 |
Địa điểm công ty thuận lợi | 35 | 29,2 |
Các yếu tố khác | 21 | 17,5 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS 20)
Qua kết quả khảo sát cho thấy, khách hàng lựa chọn bảo hiểm Generali là do nhiều nguyên nhân khác nhau, tuy nhiên số khách hàng lựa chọn bảo hiểm để tham gia là vì bảo hiểm Generali có chất lượng cao và chi trả quyền lợi bảo hiểm nhanh chóng và hợp lý. Và có tỷ lệ khá cao khách hàng mua bảo hiểm “Chi trả quyền lợi nhanh chóng và hợp lý”, “Chất lượng sản phẩm cao”, “Phí bảo hiểm hợp lý”, “Bề dày lịch sử tại Ý và Uy tín tại Việt Nam”, “Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt” chiếm tỷ lệ lần lượt là , 65%, 62,5%, 46,7%, 46,7%, 44,2%.
Điều này cho thấy quyết định tham gia các gói bảo hiểm của khách hàng bị tác động rất lớn bởi nhiều yếu tố. Trong các lý do thì lý do liên quan đến năng lực cạnh tranh (bao gồm Chi trả quyền lợi nhanh chóng và hợp lý, chất lượng gói bảo hiểm cao, phí bảo hiểm hợp lý, bề dày lịch sử tại Ý và Uy tín tại Việt Nam, Chất lượng dịch vụ khách hàng tốt) chiếm tỷ lệ khá cao. Điều này cho thấy các yếu tố năng lực cạnh tranh có ảnh hưởng nhất định đối với quyết định tham gia bảo hiểm của khách hàng tại Gencasa Huế 1.