Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSNH sử dụng bình quân trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
* Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn:
Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lời của TSNH =
(đ/đ) (14)
TSNH bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn sử dụng bình quân trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Sinh viên: Đoàn Thị Nhung – Lớp KT7A 11
* Hệ số quay vòng hàng tồn kho: Hệ số quay vòng hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân
(15)
* Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
(1
6) Số dư bình quân các khoản phải
Chỉ tiêu này phản ánh trong một kì kinh doanh, các khoản phải thu quay được mấy vòng.
K
Luân
* Số vòng luân chuyển vốn lưu động ( )
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bquân
K luân chuyển (17)
Chỉ tiêu này cho biết số vòng vốn lưu động luân chuyển trong 1 kì phân tích. K càng lớn thì vốn lưu động sử dụng càng có hiệu quả.
* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ( Kđảm nhiệm)
Kđảm nhiệm =
Vốn lưu động bquân
Doanh thu thuần
(18)
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn
* Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ:
Tỷ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
(19)
Sinh viên: Đoàn Thị Nhung – Lớp KT7A 12
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ số nợ có giá trị càng cao thì khả năng tự chủ của doanh nghiệp càng thấp.
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
(110)
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp. Tỷ số nghiệp càng cao.
này có giá trị càng cao thì khả
năng tự
chủ
của doanh
* Vốn luân chuyển
Vốn luân chuyển = Tổng tài sản ngắn hạn – Tổng nợ ngắn hạn (111)
Vốn luân chuyển phản ánh số tiền được tài trợ từ các nguồn dài hạn mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời gian ngắn hạn.
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: được thể hiện qua các chỉ tiêu sau :
*.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
(112)
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ vốn chủ sở hữu được sử dụng càng hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng vốn vay : được thể hiện qua chỉ tiêu hệ số thanh toán lãi vay và sức sinh lời của tổng nguồn vốn.
* Hệ số thanh toán lãi vay:
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi
Lãi vay
(113)
Hệ số này cho biết lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp có
đủ trả lãi hay không. Hệ số này lớn hơn 1, lợi nhuận của doanh nghiệp đủ khả năng trả lãi và ngược lại. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt.
Hiệu quả sử dụng chi phí:
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Để hiệu quả sử dụng chi phí, thông qua các chỉ tiêu sau:
* Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán
đánh giá
Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng
Lợi nhuận thuần từ hđsxkd
= (114)
Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì mức lợi nhuận trong giá vốn càng lớn, doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có hiệu quả.
* Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí:
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế so vơi tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
= (115)
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất này càng cao thì doanh nghiệp sử dụng chi phí càng hiệu quả.
1.2 Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp.
1.2.1 Phương pháp tỉ số
Phương pháp tỉ số là phương pháp trong đó các tỉ số được sử dụng để phân tích. Mỗi tỷ số là một biểu thức toán học đơn giản thể hiện mối quan hệ của một mục này so với mục khác. Để tính được một tỷ số có giá trị, giữa
các mục phải có mối quan hệ đáng kể. Sử dụng các tỷ số là công cụ giúp cho việc phân tích và diễn giải, song chúng không thể thay thế cho việc suy luận hợp logic. Các hệ số thường được sử dụng trong phân tích là:
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
Nhóm tỷ số phản ánh cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời
1.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử
dụng phổ
biến trong
phân tích hoạt động kinh doanh. Để đánh giá tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp cần so sánh các tỉ số của doanh nghiệp với các tỉ số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác.
Điều kiện so sánh: cần quan tâm tới điều kiện thời gian và không gian.
Khi so sánh theo thời gian, nhà phân tích so sánh kỳ này với kỳ trước để nhận biết xu hướng thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán, phải thống nhất trên 3 mặt :
+ Phải cùng phản ánh một nội dung kinh tế phản ánh chỉ tiêu.
+ Phải cùng một phương pháp tính toán chỉ tiêu.
+ Phải cùng một đơn vị tính
Khi so sánh theo không gian tức là so sánh với mức trung bình của ngành để đánh giá được vị thế của doanh nghiệp trong ngành.
Các hình thức so sánh:
+ So sánh theo chiều dọc : còn gọi là phân tích theo chiều dọc, nhằm đánh
giá quan hệ chính.
kết cấu và biến động kết cấu của các chỉ
tiêu trên báo cáo tài
+ So sánh theo chiều ngang: còn gọi là phân tích theo chiều ngang, nhằm
đánh giá biến động theo thời gian và nhận biết xu hướng của các biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.
+ So sánh và xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu
riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối
quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung, và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các xu hướng nghiên cứu.
+ So sánh các tỉ số chủ yếu với chỉ tiêu bình quân chung của ngành: Tính các tỉ số chủ yếu từ các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính và so sánh với giá trị bình quân chung của ngành để đánh giá vị thế của doanh nghiệp.
Kết quả phân tích thường được thể hiện bắng số tuyệt đối, số tương đối hay số bình quân.
Số tuyệt đối phản ánh về mặt quy mô hay số lượng của chi tiêu phân tích giữa các kỳ phân tích.
Số tương đối phản ánh kết cấu và sự thay đổi về kết cấu hoặc tốc độ biến động của các chỉ tiêu phân tích giữa các kỳ phân tích.
Số bình quân phản ánh giá trị đai diện trong một thời kì của một chỉ tiêu.
1.2.3 Phân tích tài chính Dupont
Phân tích tài chính Dupont có bản chất là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó ta thấy được ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp.
* Ưu điểm của phương pháp :
Tính đơn giản. Đây là công cụ tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, khách quan và toàn diện. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm cải thiện, tăng cường công tác quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
* Nhược điểm:
Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy.
Không bao gồm chi phí vốn
Mức độ
tin cậy của mô hình hoàn toàn phụ
thuộc vào giả
thuyết và số
liệu đầu vào.
* Mô hình phân tích tài chính Dupont:
Đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra
Đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu
Giá vốn hàng bán
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Doanh thu
Tổng chi phí
Tổng chi phí
Chi phí qlý, bán hàng
Chi phí qlý, bán hàng
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
/
Doanh thu
Doanh thu
Chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
Tỉ suất sinh lợi trên DT
ROA
Tỉ suất sinh lợi trên DT
Thuế TNDN
Thuế TNDN
ROA
Doanh thu
Tiền mặt
Đo lường các khoản đầu tư vào TSLĐ
cần cho việc duy
Doanh thu
Tiền mặt | ||
Hàng tồn kho | ||
Các khoản phải thu | ||
Tài sản lưu động khác |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần may II Hưng Yên - 1
- Ảnh Hưởng Của Giá Cả Thị Trường, Lãi Suất Và Tiền Thuế
- Sự Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần May Ii Hưng Yên
- 1: Biểu Đồ Cơ Cấu Tài Sản Giai Đoạn 20072009
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
Đo lường các
x
/
ROE
ROE
Hàng tồn kho
Các khoản phải thu
khoản đầu tư vào TSLĐ
KD
Tài sản lưu động khác
KĐDo
lường các khoản đầu tư vào TS dài hạn và đem
cần cho việc duy trì hđộng
Đất đai
Nhà xưởng
Máy móc thiết bị
Tài sản cố định vô hình
Đất đai | ||
Nhà xưởng | ||
Máy móc thiết bị | ||
Tài sản cố định vô hình | ||
Đo lường các khoản đầu tư vào TS dài hạn và đem
Sinh vliạêni : Đoàn Thị Nhung – Lớp KT7A
doanh
thu
Tài sản lưu động
Tài sản lưu động
+
Tài sản cố định
Tài sản cố định
/
Tổng tài sản
Tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản
18