Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần may II Hưng Yên - 2


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSNH sử dụng bình quân trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

* Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn:


Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lời của TSNH =


(đ/đ) (1­4)


TSNH bình quân


Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn sử dụng bình quân trong kì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.



Sinh viên: Đoàn Thị Nhung – Lớp KT7A 11

* Hsquay vòng hàng tn kho: Hệ số quay vòng hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân


(1­5)

* Vòng quay các khoản phải thu:


Vòng quay các khoản phải thu =


Doanh thu thuần


(1­

6) Số dư bình quân các khoản phải


Chỉ tiêu này phản ánh trong một kì kinh doanh, các khoản phải thu quay được mấy vòng.

K

Luân

* Số vòng luân chuyển vốn lưu động ( )


=

Doanh thu thuần

Vốn lưu động bquân

K luân chuyển (1­7)


Chỉ tiêu này cho biết số vòng vốn lưu động luân chuyển trong 1 kì phân tích. K càng lớn thì vốn lưu động sử dụng càng có hiệu quả.

* Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ( Kđảm nhiệm)



Kđảm nhiệm =

Vốn lưu động bquân


Doanh thu thuần


(1­8)


Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.

Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn

* Tỷ số nợ và tỷ số tự tài trợ:



Tỷ số nợ =

Nợ phải trả

Tổng nguồn vốn


(1­9)

Sinh viên: Đoàn Thị Nhung – Lớp KT7A 12


Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ số nợ có giá trị càng cao thì khả năng tự chủ của doanh nghiệp càng thấp.

Vốn chủ sở hữu

Tỷ số tự tài trợ =


Tổng nguồn vốn

(1­10)


Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của

doanh nghiệp. Tỷ số nghiệp càng cao.

này có giá trị càng cao thì khả

năng tự

chủ

của doanh

* Vốn luân chuyển

Vốn luân chuyển = Tổng tài sản ngắn hạn – Tổng nợ ngắn hạn (1­11)

Vốn luân chuyển phản ánh số tiền được tài trợ từ các nguồn dài hạn mà không đòi hỏi phải chi trả trong thời gian ngắn hạn.

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: được thể hiện qua các chỉ tiêu sau :

*.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)



ROE =

Lợi nhuận sau thuế


Vốn chủ sở hữu bình quân


(1­12)


Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ vốn chủ sở hữu được sử dụng càng hiệu quả.

Hiệu quả sử dụng vốn vay : được thể hiện qua chỉ tiêu hệ số thanh toán lãi vay và sức sinh lời của tổng nguồn vốn.

* Hệ số thanh toán lãi vay:



Hệ số thanh toán lãi vay =

Lợi nhuận trước thuế và lãi


Lãi vay

(1­13)


Hệ số này cho biết lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp có

đủ trả lãi hay không. Hệ số này lớn hơn 1, lợi nhuận của doanh nghiệp đủ khả năng trả lãi và ngược lại. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng sinh lợi của vốn vay càng tốt.

Hiệu quả sử dụng chi phí:

Chi phí của doanh nghiệp bao gồm : giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,

chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Để hiệu quả sử dụng chi phí, thông qua các chỉ tiêu sau:

* Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng bán

đánh giá


Tỷ suất lợi nhuận so với giá vốn hàng

Lợi nhuận thuần từ hđsxkd

= (1­14)

Giá vốn hàng bán


Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì mức lợi nhuận trong giá vốn càng lớn, doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có hiệu quả.

* Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế so với tổng chi phí:


Tỷ suất lợi nhuận trước thuế so vơi tổng chi phí


Lợi nhuận trước thuế

= (1­15)

Tổng chi phí


Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất này càng cao thì doanh nghiệp sử dụng chi phí càng hiệu quả.

1.2 Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp.

1.2.1 Phương pháp tỉ số

Phương pháp tỉ số là phương pháp trong đó các tỉ số được sử dụng để phân tích. Mỗi tỷ số là một biểu thức toán học đơn giản thể hiện mối quan hệ của một mục này so với mục khác. Để tính được một tỷ số có giá trị, giữa

các mục phải có mối quan hệ đáng kể. Sử dụng các tỷ số là công cụ giúp cho việc phân tích và diễn giải, song chúng không thể thay thế cho việc suy luận hợp logic. Các hệ số thường được sử dụng trong phân tích là:

­ Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh toán

­ Nhóm tỷ số phản ánh cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư

­ Nhóm tỷ số phản ánh khả năng hoạt động

­ Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời

1.2.1 Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là phương pháp được sử

dụng phổ

biến trong

phân tích hoạt động kinh doanh. Để đánh giá tình trạng tài chính của một

doanh nghiệp cần so sánh các tỉ số của doanh nghiệp với các tỉ số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác.

­ Điu kin so sánh: cần quan tâm tới điều kiện thời gian và không gian.

Khi so sánh theo thời gian, nhà phân tích so sánh kỳ này với kỳ trước để nhận biết xu hướng thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán, phải thống nhất trên 3 mặt :

+ Phải cùng phản ánh một nội dung kinh tế phản ánh chỉ tiêu.

+ Phải cùng một phương pháp tính toán chỉ tiêu.

+ Phải cùng một đơn vị tính

Khi so sánh theo không gian tức là so sánh với mức trung bình của ngành để đánh giá được vị thế của doanh nghiệp trong ngành.

­ Các hình thức so sánh:

+ So sánh theo chiều dọc : còn gọi là phân tích theo chiều dọc, nhằm đánh

giá quan hệ chính.

kết cấu và biến động kết cấu của các chỉ

tiêu trên báo cáo tài

+ So sánh theo chiều ngang: còn gọi là phân tích theo chiều ngang, nhằm

đánh giá biến động theo thời gian và nhận biết xu hướng của các biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.

+ So sánh và xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu

riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối

quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung, và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các xu hướng nghiên cứu.

+ So sánh các tỉ số chủ yếu với chỉ tiêu bình quân chung của ngành: Tính các tỉ số chủ yếu từ các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính và so sánh với giá trị bình quân chung của ngành để đánh giá vị thế của doanh nghiệp.

Kết quả phân tích thường được thể hiện bắng số tuyệt đối, số tương đối hay số bình quân.

­ Số tuyệt đối phản ánh về mặt quy mô hay số lượng của chi tiêu phân tích giữa các kỳ phân tích.

­ Số tương đối phản ánh kết cấu và sự thay đổi về kết cấu hoặc tốc độ biến động của các chỉ tiêu phân tích giữa các kỳ phân tích.

­ Số bình quân phản ánh giá trị đai diện trong một thời kì của một chỉ tiêu.

1.2.3 Phân tích tài chính Dupont

Phân tích tài chính Dupont có bản chất là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó ta thấy được ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp.

* Ưu điểm của phương pháp :

­ Tính đơn giản. Đây là công cụ tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.

­ Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, khách quan và toàn diện. Từ đó đưa ra các biện pháp nhằm cải thiện, tăng cường công tác quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

* Nhược điểm:

­ Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy.

­ Không bao gồm chi phí vốn

­ Mức độ

tin cậy của mô hình hoàn toàn phụ

thuộc vào giả

thuyết và số

liệu đầu vào.

* Mô hình phân tích tài chính Dupont:


Đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra

Đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu


Giá vốn hàng bán

Doanh thu

Giá vốn hàng bán

Doanh thu


­

Tổng chi phí

Tổng chi phí


Chi phí qlý, bán hàng

Chi phí qlý, bán hàng

Lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng

­/­

Doanh thu

Doanh thu


Chi phí lãi vay

Chi phí lãi vay

Tỉ suất sinh lợi trên DT


ROA

Tỉ suất sinh lợi trên DT

Thuế TNDN

Thuế TNDN

ROA

Doanh thu

Tiền mặt

Đo lường các khoản đầu tư vào TSLĐ

cần cho việc duy

Doanh thu

Tiền mặt




Hàng tồn kho




Các khoản phải thu



Tài sản lưu động khác


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần may II Hưng Yên - 2

Đo lường các

x

­/­


ROE

ROE

Hàng tồn kho

Các khoản phải thu

khoản đầu tư vào TSLĐ

KD

Tài sản lưu động khác

KĐDo

lường các khoản đầu tư vào TS dài hạn và đem

cần cho việc duy trì hđộng

Đất đai

Nhà xưởng

Máy móc thiết bị

Tài sản cố định vô hình

Đất đai





Nhà xưởng





Máy móc thiết bị




Tài sản cố định vô hình



Đo lường các khoản đầu tư vào TS dài hạn và đem

Sinh vliạêni : Đoàn Thị Nhung – Lớp KT7A

doanh

thu


Tài sản lưu động


Tài sản lưu động

+


Tài sản cố định

Tài sản cố định


­/­


Tổng tài sản

Tổng tài sản


Vòng quay tổng tài sản


Vòng quay tổng tài sản

18

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/05/2022