-
công .
2005 – 2010 đã đề ra
mục tiêu: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của toàn Đảng bộ ,
, khai thác có
ệhui
quả mọi nguồn lực nhằm đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Phát triển kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao và bền vững. Phát huy tối đa nội lực, khai thác cao nhất các nguồn lực từ bên ngoài, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển, sớm đưa huyện Phú Bình thoát khỏi kinh tế thuần nông...” Với chức năng của mình NHNo&PTNT
tiêu đại hội đã đề ra.
NHNo&PTNT
tâm và 2 phòng giao dịch trực thuộc nằm ở những vùng ki
NHNo&PTNT NHNo&PTNT
giao .
2.1.3.2. Khó khăn
Cuối năm 2007 và những tháng đầu năm 2008, hàng loạt thách thức, cả về vĩ mô và vi mô đã xuất hiện. Các dấu hiệu tiêu cực của thị trường xuất hiện ở nhiều cấp độ, hình thức khác nhau khiến bức tranh phát triển kinh tế của Việt Nam kém tươi sáng.
Chỉ số giá cả tăng cao thể hiện ở hầu hết các mặt hàng nhạy cảm như: lương thực, vật tư phân bón, giá vật liệu xây dựng, xăng dầu.... Các ngân hàng lại đứng trước khó khăn về thanh khoản, huy động vốn gặp khó khăn do cạnh tranh lãi suất đầu vào và chi phí hoạt động kinh doanh tăng. Trong khi đó Chính phủ liên tiếp thực thi các biện pháp kiềm chế lạm phát bắt buộc các ngân hàng phải tăng các khoản dự trữ thanh toán, dự trữ bắt buộc cùng với khả năng tăng trưởng nguồn vốn rất hạn chế nên ngân hàng khó có thể tăng trưởng tín dụng. Thiên tai dịch bệnh diễn ra trên diện rộng gây thiệt hại đến kinh tế của nhân dân, ảnh hưởng đến khả năng thu nợ (gốc, lãi), tăng chi phí trích lập dự phòng rủi ro trong ho ạt động của Ngân hàng.
2.2. Nh ững vấnđề về chất lượng tín dụng NHNo&PTNT&PTNT huy ện
Phú Bình
2.2.1. Quá trình hình thành và phát tri ển cNủHa No&PTNT&PTNT Phú Bình
1960 gọi là Ngân hàng Nhà
nư
NHNo&PTNT NHNo&PTNT
NHNo&PTNT . NHNo&PTNT
Nhà nước
đổi tên thành
-
- 20
.
NHNo&PTNT&PTNT
.
2.2.2. Những đơn vị hoạt động cạnh tranh trên địa bàn
:
(Bao gồm cả
tiền gửi ngoại tệ quy đổi bằng VND):
- NHNo&PTNT 92 % thị phần.
- 5 % th ị phần.
- Dịch vụ tiết kiệm bưu điện là: 3.006 triệu đồng chiếm 3% thị phần.
Biểu đồ 01:NHCSX H
5%
TK Bưu iện
3%
NHNo
92%
NHNo NHCSXH
TK Bu in
2.2.2.2.
:
- NHNo&PTNT 67 %. thị phần.
- NHCSXH huyện: 60.639 triệu 33 % thị phần.
Biểu đồ 02
Tỷ lệ thị phần sử dụng vốn trên địa bàn huyện Phú Bình
NHNo
NHCSX H
NHCSX H 33%
NHNo 67%
NHNo&PTNT
-
, NHNo&PTNT
nông
.
NHNo&PTNT :
NHNo&PTNT Huyện Phú Bình
Tổ hành chính
2.2.3. Hoạt động của NHNo&PTNT&PTNT huyện Phú Bình
2.2.3.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động kinh doanh
bàn, NHNo&PTNT đã
vụ phát triển kinh tế trên địa
đồng thời thực hiện tốt
các kế hoạch kinh doanh đã đề ra, chi tiết như biểu số liệu dưới đây:
BIỂU 01: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2005-2007
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | |||||||
Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch (%) | |
1. Nguồn vốn | 53.200 | 59.945 | 112,7 | 77.000 | 67.442 | 87,6 | 83.000 | 82.359 | 99,2 |
Trong đó: | |||||||||
+ Nội tệ | 52.200 | 58.632 | 112,3 | 75.000 | 65.746 | 87,7 | 80.000 | 79.066 | 98,8 |
+ Ngoại tệ quy đổi | 1.000 | 1.313 | 131,3 | 2.000 | 1.696 | 84,8 | 3.000 | 3.293 | 109,8 |
2. Dư nợ | 89.000 | 89.029 | 100,0 | 105.000 | 105.227 | 100,2 | 123.100 | 123.116 | 100,0 |
Trong đó: | |||||||||
+ Nội tệ | 89.000 | 89.029 | 100,0 | 105.000 | 105.227 | 100,2 | 123.100 | 123.116 | 100,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm, Các Nguyên Nhân Dẫn Đến Rủi Ro Tín Dụng
- Nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Bình - 5
- Ựthc Trạng Hoạt Động Tín Dụng
- Phân Tích Các Ch Ỉ Tiêu Và Nhân Tố Ảnh Ưhởng Đến Chất Lượng Tín Dụng
- Nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Bình - 9
- Nữhng Giải Pháp Nâng Cao Chất L Ượng Tín Dụng
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo Tổng kết hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT&PTNT
Phú Bình (2005-2007)
Qua biểu số liệu: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch của ngân hàng về nguồn vốn tương đối khó khăn, giai đoạn 2005-2007 chỉ có năm 2005 là ngân hàng hoàn thành được kế hoạch huy động vốn, điều này sẽ gây khó khăn trong việc tự cân đối nguồn lực cho vay và phải sử dụng nguồn vốn cân đối từ ngân hàng cấp trên. Tuy nhiên, dư nợ của NHNo&PTNT huyện Phú Bình các năm đều thực hiện hoàn thành và tăng trưởng theo kế hoạch đã đề ra.
2.2.3.2. Hoạt động huy động vốn
NHNo&PTNT&PTNT luôn là đơn vị đi đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại trong quá trình phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay, có tỷ trọng cơ bản trong khối lượng tín dụng hoạt động trong nông thôn. Đối với phạm vi hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT&PTNT huyện
Phú Bình thì địa bàn nông thôn vẫn là chủ yếu và được thể hiện khá rõ nét ở
tình hình huy động vốn theo các thành phần kinh tế:
BIỂU 02: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN GIAI ĐOẠN 2005-2007
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2007 tăng, giảm so với năm | ||||
Năm 2005 | Năm 2006 | ||||||
Số tuyệt đối | % | Số tuyệt đối | % | ||||
I. Phân theo TPKT | 59.945 | 67.442 | 82.359 | +22.414 | +37,4 | +14.917 | +22,1 |
1. TG TCKT | 2.717 | 2.325 | 3.123 | +406 | +14,9 | +798 | +34,3 |
2. TG KBNN&BHXH | 14.793 | 9.144 | 7.213 | -7.580 | -51,2 | -1.931 | -21,1 |
3. TG, vay TCTD khác | 273 | 496 | 218 | -55 | -20,1 | -278 | -56,0 |
4. TG dân cư | 42.162 | 55.477 | 71.805 | +29.643 | +70,3 | +16.328 | +29,4 |
Trong đó kỳ phiếu | 4.601 | 2.624 | 201 | -4.400 | -95,6 | -2.423 | -92,3 |
II.Phân theo th ời hạn | 59.945 | 67.442 | 82.359 | +22.414 | +37,4 | +14.917 | +22,1 |
1. TG không KH | 18.095 | 12.046 | 12.021 | -6.074 | -33,6 | -25 | -0,2 |
2. TG có KH <12 tháng | 5.054 | 9.351 | 8.569 | +3.515 | +69,5 | -782 | -8,4 |
3. TG có KH ≥12 tháng | 36.796 | 46.045 | 61.769 | +24.973 | +67,9 | +15.724 | +34,1 |
(Nguồn: Báo cáo cânđối kế toán NHNo&PTNT&PTNT Phú Bình năm 2005-2007)
Theo bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua các năm đều tăng lên tương đối: năm 2007 tăng so với n ăm 2005 là 22.414 triệu đồng tương ứng tăng 37,4%; năm 2007 tăng so với năm 2006 là 14.917 triệu đồng tương ứng tăng 22,1%. Nguồn v ốn hàng năm tăng lên đáng kể đã đảm bảo có vốn chủ động trong kinh doanh tiền tệ và thanh toán cho nền kinh tế. Điều này chứng tỏ ngân hàng ngày càng tạo được niềm tin với khách hàng nên số lượng tiền gửi qua các năm tăng lên rõ rệt, tuy nhiên số lượng tiền gửi ngoại tệ quy đổi còn thấp, chỉ khoảng trên 100.000USD/năm. Thêm vào đó,
mức tăng cao cả về số tuyệt đối và tương đối tiền tiết kiệm của dân cư và ở
loại hình tiền gửi có kỳ hạn ≥12 tháng.
Việc tăng nguồn vốn là một điều đáng mừng nhưng cần phải tính đến sự ổn định của nguồn vốn vì chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho vay, ngân hàng vẫn duy trì vay của ngân hàng cấp trên, làm tăng chi phí kinh doanh cũng như khó chủ động cho vay. Điều này thể hiện qua bảng số liệu sau:
BIỂU 03: TỶ TRỌNG NGUỒN VỐN
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2005 | Năm 2006 | Năm 2007 | ||||
Số tiền | Tỷ trọng(%) | Số tiền | Tỷ trọng(%) | Số tiền | Tỷ trọng(%) | |
I. Phân theo TPKT | 59.945 | 100,0 | 67.442 | 100,0 | 82.359 | 100,0 |
1. TG TCKT | 2.717 | 4,5 | 2.325 | 3,4 | 3.123 | 3,8 |
2. TG KBNN&BHXH | 14.793 | 24,7 | 9.144 | 13,6 | 7.213 | 8,8 |
3. TG, vay TCTD khác | 273 | 0,5 | 496 | 0,7 | 218 | 0,3 |
4. TG dân cư | 42.162 | 70,3 | 55.477 | 82,3 | 71.805 | 87,2 |
II.Phân theo th ời hạn | 59.945 | 100,0 | 67.442 | 100,0 | 82.359 | 100,0 |
1. TG không KH | 18.095 | 30,2 | 12.046 | 17,9 | 12.021 | 14,6 |
2. TG có KH <12 tháng | 5.054 | 8,4 | 9.351 | 13,9 | 8.569 | 10,4 |
3. TG có KH ≥12 tháng | 36.796 | 61,4 | 46.045 | 68,3 | 61.769 | 75,0 |
(Nguồn: Báo cáo cânđối kế toán NHNo&PTNT&PTNT Phú Bình năm 2005-2007)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ trọng tiền gửi dân cư có kỳ hạn trên 12 tháng là chiếm tỷ lệ lớn nhất trên 60%, phần lớn khách hàng gửi tiền đều có tâm lý ổn định và đây là đặc thù riêng có ở huyện thuần nông như Phú Bình, tạo lợi thế trong huy động vốn tín dụng từ đó sẽ có kế hoạch kinh doanh hợp lý, đầu tư vào những ph ương án, dự án lâu dài có hiệu quả kinh tế cao; tuy nhiên, trong những năm tới kinh tế phát triển thì điều này sẽ không còn duy trì được nữa.