MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ vii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích của đề tài 2
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2
6. Bố cục của đề tài 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO 4
1.1.Chất lượng và chất lượng dịch vụ 4
1.1.1. Chất lượng 4
1.1.2. Dịch vụ 4
1.1.3. Chất lượng dịch vụ 5
1.1.4. Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng 7
1.1.5. Mô hình SERVQUAL 8
1.1.6. Mô hình SERVPERF 12
1.2.Đào tạo và chất lượng đào tạo 13
1.2.1. Dịch vụ đào tạo 13
1.2.2. Chất lượng đào tạo 14
1.2.3. Khách hàng của dịch vụ đào tạo 17
1.3.Một số nghiên cứu áp dụng SERVQUAL/SERVPERF trong đánh giá chất lượng đào tạo 21
1.3.1. Nghiên cứu của Chua (2004) 21
1.3.2. Nghiên cứu của Nguyễn Thành Long (2006) 21
1.4.Tóm tắt chương 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO VỀ DU LỊCH – KHÁCH SẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BR-VT 24
2.1.Tổng quan hoạt động Du lịch – Khách sạn trên địa bàn tỉnh BR-VT 24
2.1.1. Tiềm năng du lịch 24
2.1.2. Tóm lược quá trình phát triển ngành du lịch BR-VT 25
2.1.3. Hoạt động lưu trú và lữ hành trong tỉnh hiện nay 27
2.2.Tổng quan về tình hình đào tạo Du lịch – Khách sạn tại tỉnh BR-VT 28
2.2.1. Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu 28
2.2.2. Trường cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu 30
2.3.Đánh giá thực trạng đào tạo Du lịch – Khách sạn tại BRVT hiện nay 32
2.3.1. Quy trình nghiên cứu 32
2.3.2. Xây dựng các bảng câu hỏi 33
2.3.3. Thu thập dữ liệu 35
2.3.4. Phương pháp phân tích 41
2.3.5. Phân tích đánh giá của người học 48
2.3.6. Phân tích đánh giá của người dạy 55
2.3.7. Phân tích đánh giá của doanh nghiệp 60
2.3.8. Kết quả đánh giá thực trạng đào tạo DLKS tại BRVT hiện nay 65
2.4.Tóm tắt chương 70
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO DL-KS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BR-VT 72
3.1.Các giải pháp đề nghị 72
3.2.Các khuyến nghị đối với các Cơ sở đào tạo 74
3.3.Các kiến nghị đối với cơ quan quản lý địa phương 76
3.4.Tóm tắt chương 77
KẾT LUẬN 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
1. Tài liệu tham khảo Tiếng Việt 81
2. Tài liệu tham khảo tiếng Anh 82
PHỤ LỤC A: CÁC BẢNG CÂU HỎI 85
1. Bảng câu hỏi của Chua (2004) 85
2. Bảng câu hỏi của Nguyễn Thành Long (2006) 86
3. Bảng câu hỏi đối với người dạy 88
4. Bảng câu hỏi đối với người học 89
5. Bảng câu hỏi đối với doanh nghiệp 90
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XỬ LÝ 91
1. Kết quả phân tích dữ liệu – thang đo đánh giá của người học 91
2. Kết quả phân tích dữ liệu – thang đo đánh giá của Người dạy 99
3. Kết quả phân tích dữ liệu – thang đo đánh giá của Doanh nghiệp 106
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Bà Rịa – Vũng Tàu | |
CLĐT | Chất lượng đào tạo |
DLNHKS | Du lịch, Nhà hàng, Khách sạn |
DL-KS | Du lịch – Khách sạn |
DN | Doanh nghiệp (người sử dụng lao động) |
ND | Người dạy |
NH | Người học |
Có thể bạn quan tâm!
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo về Du lịch – Khách sạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - 1
- Quan Hệ Giữa Chất Lượng Dịch Vụ Và Sự Hài Lòng Của Khách Hàng
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo về Du lịch – Khách sạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - 4
- Một Số Nghiên Cứu Áp Dụng Servqual/servperf Trong Đánh Giá Chất Lượng Đào Tạo
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1: Khách hàng của dịch vụ đào tạo theo một số nghiên cứu 18
Bảng 1-2: Khách hàng chính của các quá trình học, dạy và nghiên cứu 19
Bảng 2-1: Thống kê cơ sở lưu trú theo địa phương và hạng 27
Bảng 2-2: Thống kê cơ sở lưu trú trong tỉnh BR-VT theo hạng 28
Bảng 2-3: Lượng sinh viên cao đẳng, đại học đang học tại Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu
............................................................................................................................. 29
Bảng 2-4: Lượng sinh viên cao đẳng đang học tại Trường CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu 31
Bảng 2-5: Lượng học sinh trung cấp đang học tại Trường CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu 31
Bảng 3-1: Phân bố mẫu Người dạy theo loại và thâm niên 36
Bảng 3-2: Phân bố mẫu người dạy theo nghề và thâm niên 37
Bảng 3-3: Thống kê mô tả mẫu người dạy 37
Bảng 3-4: Phân bố mẫu người học theo nghề, hệ đào tạo và năm học 38
Bảng 3-5: Phân bố mẫu người học theo nghề và hệ đào tạo 38
Bảng 3-6: Phân bố mẫu người học theo nghề và làm thêm 38
Bảng 3-7: Thống kê mô tả mẫu người học 39
Bảng 3-8: Phân bố mẫu doanh nghiệp theo chức vụ và loại đơn vị 39
Bảng 3-9: Phân bố mẫu doanh nghiệp theo xếp hạng và bộ phận 40
Bảng 3-10: Thống kê mô tả mẫu doanh nghiệp 40
Bảng 3-11: Quy tắc kinh nghiệm kiểm định Durbin – Watson 46
Bảng PL-B-1: Kết quả EFA thang đo hài lòng của đánh giá của người học 91
Bảng PL-B-2: Kiểm định KMO & Bartlett cho tập biến của thang đo đánh giá của người học 91
Bảng PL-B-3: Kết quả trích nhân tố (bằng PCA) - thang đo đánh giá của người học 91
Bảng PL-B-4: Kết quả xoay nhân tố (Varimax) - thang đo đánh giá của người học 92
Bảng PL-B-5: Kết quả kiểm tra tương quan giữa các cặp biến - thang đo đánh giá của người học 92
Bảng PL-B-6: Kết quả hồi quy - thang đo đánh giá của người học 93
Bảng PL-B-7: Kết quả hệ số hồi quy - thang đo đánh giá của người học 93
Bảng PL-B-8: Mô hình hồi quy thử nghiệm (loại bỏ biến VC) - thang đo đánh giá của người học 93
Bảng PL-B-9: Kết quả phân tích tương quan hạng spearman – thang đo đánh giá của người học 94
Bảng PL-B-10: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của người học 95
Bảng PL-B-11: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến QT của đánh giá của người học 96
Bảng PL-B-12: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến GV đánh giá của người học 97
Bảng PL-B-13: Kiểm tra điều kiện áp dụng ANOVA đánh giá của người học theo ngành, nghề 97
Bảng PL-B-14: Kiểm tra điều kiện áp dụng ANOVA đánh giá của người học theo năm học
............................................................................................................................. 98
Bảng PL-B-15: Kiểm tra điều kiện áp dụng ANOVA đánh giá của người học theo làm thêm 98
Bảng PL-B-16: Kiểm tra điều kiện áp dụng ANOVA đánh giá của người học theo hệ đào tạo 98
Bảng PL-B-17: Kết quả KMO & Bartlett’s test cho thang đo hài lòng của đánh giá của người dạy 99
Bảng PL-B-18: Kết quả EFA cho thang đo hài lòng của đánh giá của người dạy 99
Bảng PL-B-19: Kết quả KMO & Bartlett’s test cho thang đo đánh giá của người dạy 99
Bảng PL-B-20: Kết quả trích nhân tố (PCA) đánh giá của người dạy 99
Bảng PL-B-21: Kết quả xoay nhân tố (Varimax) đánh giá của người dạy 100
Bảng PL-B-22: Kết quả kiểm tra tương quan giữa các cặp biến - thang đo đánh giá của người dạy 100
Bảng PL-B-23: Kết quả hồi quy lần 1 – thang đo đánh giá của người dạy 101
Bảng PL-B-24: Kết quả hệ số hồi quy lần 1 đánh giá của người dạy 101
Bảng PL-B-25: Kết quả hồi quy lần 2 – thang đo đánh giá của người dạy 102
Bảng PL-B-26: Kết quả hệ số hồi quy lần 2 đánh giá của người dạy 102
Bảng PL-B-27: Kết quả hồi phân tích tương quan hạng spearman - đánh giá của người dạy
........................................................................................................................... 103
Bảng PL-B-28: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của người dạy 104
Bảng PL-B-29: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến TCQL đánh giá của người dạy 105
Bảng PL-B-30: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến QT đánh giá của người dạy 105
Bảng PL-B-31: Kết quả kiểm tra điều kiện EFA cho thang đo hài lòng của đánh giá của doanh nghiệp 106
Bảng PL-B-32: Kết quả EFA cho thang đo hài lòng của Đánh giá của doanh nghiệp 106
Bảng PL-B-33: Kiểm định KMO & Bartlett cho tập biến của thang đo đánh giá của doanh nghiệp 106
Bảng PL-B-34: Kết quả trích nhân tố (PCA) đánh giá của doanh nghiệp 107
Bảng PL-B-35: Kết quả xoay nhân tố (Varimax) đánh giá của doanh nghiệp 107
Bảng PL-B-36: Kết quả kiểm tra tương quan giữa các cặp biến - thang đo đánh giá của doanh nghiệp 108
Bảng PL-B-37: Kết quả hồi quy – thang đo đánh giá của doanh nghiệp 108
Bảng PL-B-38: Kết quả hệ số hồi quy đánh giá của doanh nghiệp 109
Bảng PL-B-39: Kết quả hồi phân tích tương quan hạng spearman - đánh giá của doanh nghiệp 110
Bảng PL-B-40: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của doanh nghiệp 111
Bảng PL-B-41: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến DC đánh giá của doanh nghiệp 111
Bảng PL-B-42: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến TD đánh giá của doanh nghiệp 112
Bảng PL-B-43: Ước lượng trung bình tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến KN đánh giá của doanh nghiệp 113
Bảng PL-B-44: Kiểm tra điều kiện áp dụng ANOVA đánh giá của doanh nghiệp theo bộ phận 114
Bảng PL-B-45: Kiểm tra điều kiện áp dụng ANOVA đánh giá của doanh nghiệp theo xếp hạng 115
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2-1: Doanh thu Du lịch – Khách sạn BR-VT từ 1991 đến 2011 25
Biểu đồ 2-2: Lượt khách quốc tế, nội địa đến BR-VT từ 1991 đến2011 25
Biểu đồ 2-3: Tình hình đầu tư Du lịch – Khách sạn tại BR-VT từ 1991 đến 2011 26
Biểu đồ 2-4: Tỷ trọng nhóm ngành trong GDP năm 2010 của BR-VT 26
Biểu đồ PL-B-1: Scatter plot của phần dư (chuẩn hóa) và biến phụ thuộc (chuẩn hóa) – đánh giá của người học 94
Biểu đồ PL-B-2: Biểu đồ P-P phần dư - thang đo đánh giá của người học 95
Biểu đồ PL-B-3: Scatter plot của Phần dư (chuẩn hóa) và biến phụ thuộc (chuẩn hóa) – đánh giá của người dạy 103
Biểu đồ PL-B-4: Biểu đồ P-P phần dư - thang đo đánh giá của người dạy 104
Biểu đồ PL-B-5: Scatter plot của phần dư (chuẩn hóa) và biến phụ thuộc (chuẩn hóa) – đánh giá của doanh nghiệp 109
Biểu đồ PL-B-6: Biểu đồ P-P phần dư - thang đo đánh giá của doanh nghiệp 110
Sơ đồ 2-1: Các bước thực hiện nghiên cứu 33
Sơ đồ 2-2: Mô hình thang đo dựa trên SERVPERF 41
Sơ đồ 2-3: Mô hình thang đo đánh giá của người học sau phân tích nhân tố 50
Sơ đồ 3-5: Mô hình thang đo đánh giá của người dạy sau phân tích nhân tố 57
Sơ đồ 3-6: Mô hình thang đo đánh giá của doanh nghiệp sau phân tích nhân tố 62
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo luôn là quốc sách hàng đầu như văn kiện đại hội đảng lần thứ XI khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”. Tuy vậy, giáo dục và đào tạo Việt Nam hiện còn nhiều yếu kém đặc biệt là chất lượng giáo dục thể hiện qua việc đại hội phải khẳng định: “tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”1.
Riêng đối với lĩnh vực Du lịch – Khách sạn, “công tác phát triển nhân lực ngành Du lịch mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn còn nhiều bất cập cần giải quyết như: Quản lý còn chồng chéo; mục tiêu đào tạo chưa rõ ràng, đào tạo còn manh mún cả về quy mô và cơ cấu, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra” (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, 2011b)
Tại BR-VT, với mục đích “phấn đấu đến năm 2015, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ trở thành một trong những trung tâm du lịch nghỉ dưỡng và giải trí lớn của cả nước” (UBND Tỉnh BR-VT, 2009), với nhiều dự án du lịch cao cấp, nhu cầu nhân lực DL- KS là rất lớn và đặc biệt là nguồn nhân lực DL-KS phải có chất lượng cao. “Dự tính, đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ có hơn một nửa trong tổng số 187 dự án du lịch đã được cấp giấy phép đi vào hoạt động, như vậy, trong giai đoạn này sẽ cần tới khoảng 15.000 lao động đã qua đào tạo, nên nguy cơ thiếu nhân lực của ngành du lịch địa phương này là rất cao” (CPV, 2011). Không những có nhu cầu cao về số lượng nhân lực du lịch mà nhu cầu về chất lượng cũng là một đòi hỏi bức thiết: “Dù tỉnh có một trường cao đẳng du lịch, tích cực giới thiệu, liên kết với nhiều trung tâm đào tạo khác, nhưng vẫn không đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng cả về số lượng lẫn chất lượng.” (Bảo Thoa, 2012).
Từ các yếu tố trên, tác giả thực hiện đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo về Du lịch – Khách sạn trên địa bàn Tỉnh BR-VT” nhằm có một nghiên
1 Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, tháng 1/2011