TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
--------------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐA DẠNG HOÁ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VIỆT NAM VMS
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Vũ Chi Mai Lớp : Anh 14
Khóa : 45E
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Hải Ly
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐA DẠNG HOÁ SẢN PHẨM TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG 4
1. Tổng quan về dịch vụ 4
1.1. Khái niệm, đặc trưng của dịch vụ 4
1.2. Phân loại dịch vụ 8
2. Khái quát về dịch vụ thông tin di động 10
2.1. Khái niệm, đặc trưng của dịch vụ thông tin di động 10
2.2. Phân loại dịch vụ thông tin di động 13
3. Chính sách đa dạng hoá sản phẩm trong kinh doanh dịch vụ thông tin di động 15
3.1. Khái niệm 15
3.2. Phân loại 16
3.3. Sự cần thiết thực hiện đa dạng hoá sản phẩm trong kinh doanh dịch vụ thông tin di động 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐA DẠNG HOÁ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VIỆT NAM 27
1. Giới thiệu công ty Thông tin di động Việt Nam VMS 27
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty VMS MobiFone 27
1.2. Những thành tựu đạt được 30
1.3. Cơ cấu tổ chức 31
2. Thực trạng chính sách đa dạng hoá sản phẩm của công ty Thông tin di động Việt Nam 34
2.1. Định hướng phát triển của VMS - Mobifone với chính sách đa dạng hoá sản phẩm 34
2.2. Thuận lợi và khó khăn đối với công tác thực hiện đa dạng hoá sản phẩm tại VMS - MobiFone 35
2.3. Thực trạng đa dạng hoá sản phẩm tại công ty Thông tin di động Việt Nam 38
3. Đánh giá kết quả chính sách đa dạng hoá hoá sản phẩm tại công ty Thông tin di động Việt Nam 52
3.1. Thành công 52
3.2. Hạn chế 59
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐA DẠNG HOÁ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VIỆT NAM 65
1. Phương hướng phát triển của ngành viễn thông và thông tin di động Việt Nam đến năm 2020 65
2. Dự báo xu thế phát triển của thị trường thông tin di động Việt Nam trong thời gian tới 67
2.1. Dự báo về quy mô và tốc độ phát triển của thị trường 67
2.2. Dự báo về thay đổi chiến lược tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động 69
2.3. Xu hướng sử dụng dịch vụ băng thông rộng 3G 70
3. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách đa dạng hoá sản phẩm tại công ty Thông tin di động Việt Nam 71
3.1. Giải pháp từ phía doanh nghiệp 71
3.2. Giải pháp từ phía Nhà nước 86
KẾT LUẬN 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC i
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty Thông tin di động Việt Nam 27
Bảng 2: Số lượng các dịch vụ GTGT của VMS - MobiFone 46
Bảng 3: Số lượng thuê bao và doanh thu dịch vụ MobiFone 3G (từ 15/12/2009 đến 15/4/2010) 57
Biểu đồ 1: Số lượng DV GTGT của các mạng di động tại Việt Nam tính đến tháng 12/2009 49
Biểu đồ 2: Tăng trưởng số lượng thuê bao của MobiFone giai đoạn 2006 - 2009 53
Biểu đồ 3: Thị phần của công ty VMS - MobiFone qua các năm 54
Biểu đồ 4: Doanh thu giai đoạn 2006 - 2009 của MobiFone 56
Biểu đồ 5: Chỉ số ARPU của MobiFone giai đoạn 2006 - 2009 63
Biểu đồ 6: Dự báo tốc độ tăng trưởng thuê bao di động tại Việt Nam 68
Hình 1: Đa dạng hoá dịch vụ cơ bản trả sau 39
Hình 2: Đa dạng hoá dịch vụ cơ bản trả trước 43
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức công ty Thông tin di động Việt Nam 33
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
3G | Third Generation | Thế hệ thứ 3 |
ARPU | Average Revenue Per User | Doanh thu bình quân của một thuê bao/tháng |
ATM | Automated Teller Machine | Máy rút tiền tự động |
BCC | Business Co - operation Contract | Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
BMI | Business Monitor International | Công ty Khảo sát thị trường quốc tế BMI |
BTS | Base Transceiver Station | Trạm thu phát sóng |
CIV | Comvik International Vietnam | Công ty Comvik |
CNTT | Công nghệ thông tin | |
CP | Content Provider | Nhà cung cấp nội dung |
DV | Dịch vụ | |
IMT | International Mobile Telecommunications | Công ty Viễn thông di động quốc tế |
GATS | General Agreement on Trade and Services | Hiệp định chung về thương mại dịch vụ |
GDP | Gross Domestic Product | Tổng sản phẩm quốc nội |
GMS | Global System for Mobile Communications | Hệ thống truyền thông di động toàn cầu |
GPS | Global Positioning System | Hệ thống định vị toàn cầu |
GPRS | General Packet Radio Service | Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp |
Có thể bạn quan tâm!
- Một số giải pháp hoàn thiện chính sách đa dạng hóa sản phẩm tại công ty thông tin di động Việt Nam VMS - 2
- Chính Sách Đa Dạng Hoá Sản Phẩm Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thông Tin Di Động
- Sự Cần Thiết Thực Hiện Đa Dạng Hoá Sản Phẩm Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Thông Tin Di Động
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Giá trị gia tăng | ||
MCA | Missed Call Alert | Thông báo cuộc gọi nhỡ |
MMS | Multimedia Messeging Service | Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện |
MOD | Music on demand | Nghe nhạc theo yêu cầu |
SMS | Short Message Services | Dịch vụ tin nhắn ngắn |
SP | Service Provider | Nhà cung cấp dịch vụ |
VAS | Value added service | Dịch vụ giá trị gia tăng |
VASC | Công ty Phần mềm và Truyền thông | |
VMS | Vietnam Mobile Telecom Services Company | Công ty thông tin di động Việt Nam |
VNPT | Vietnam Posts and Telecommunication Group | Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam |
VOD | Video on demand | Tivi theo yêu cầu |
USB | Universal Serial Bus | Chuẩn kết nối tuần tự trong máy tính |
USSD | Unstructured Supplementary Services Data | Dữ liệu dịch vụ bổ sung phi cấu trúc |
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông, dịch vụ thông tin di động đã phát triển rất nhanh và trở thành một trong những dịch vụ thiết yếu trong đời sống xã hội của toàn nhân loại. Tại thị trường Việt Nam theo thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông, tính đến hết tháng 7 năm 2009, cả nước có gần 108 triệu thuê bao điện thoại, trong đó thuê bao di động là khoảng 92 triệu. Việt Nam với gần 86 triệu dân và có một nền kinh tế tăng trưởng cao, ổn định, cơ cấu dân số trẻ được đánh giá là thị trường tiềm năng, thuận lợi cho sự phát triển của dịch vụ thông tin di động.
Trong xu thế chung của nền kinh tế thế giới, Chính phủ đã tiến hành đổi mới các chính sách theo phương hướng tự do hoá nền kinh tế, ký kết các hiệp định song phương và đa phương với các quốc gia trên thế giới. Do đó, trong thời gian tới thị trường viễn thông Việt Nam sẽ có nhiều biến động lớn theo hướng tự do hơn, mở cửa hơn. Đến nay, Chính phủ đã cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ thông tin di động cho nhiều doanh nghiệp nhằm xoá bỏ sự độc quyền từng tồn tại rất lâu trong ngành viễn thông. Tính đến cuối năm 2009, Việt Nam đã có tới 7 mạng di động đang hoạt động trên cả nước là: MobiFone, VinaPhone, Viettel, Sfone, EVN, Vietnamobile và Beeline. Theo lộ trình hội nhập, trong thời gian tới sẽ còn có nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động mới ra đời thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
Nền kinh tế đang đổi mới và phát triển, nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động ra đời đã và sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Muốn tồn tại, phát triển, đạt được lợi nhuận cao và tạo ra vị thế của mình, các doanh nghiệp phải không ngừng tìm cách đáp ứng tốt nhất, đầy đủ nhất cầu ngày càng đa dạng, phong phú và thường xuyên biến đổi của thị trường.
Chính vì những yêu cầu trên nên việc nghiên cứu các giải pháp nhằm đa dạng hoá sản phẩm của các công ty kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam trở nên hết sức cần thiết. Đó cũng là lý do em chọn thực hiện khoá luận tốt nghiệp với đề tài:
“Một số giải pháp hoàn thiện chính sách đa dạng hoá sản phẩm tại công ty Thông tin di động Việt Nam VMS”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là tìm hiểu khái quát về mặt lý luận tiến tới phân tích, đánh giá thực tiễn việc xây dựng và thực hiện chính sách đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ tại công ty Thông tin di động Việt Nam, đồng thời đề xuất một số giải pháp cho quá trình thực hiện đa dạng hoá sản phẩm của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài luận văn lấy các sản phẩm dịch vụ của công ty Thông tin di động Việt Nam trong những năm qua, nhất là từ năm 2006 tới năm 2009 làm đối tượng nghiên cứu trực tiếp, đồng thời có tham khảo, so sánh với dịch vụ của một số công ty cung cấp dịch vụ viễn thông di động khác và đề xuất các giải pháp thực hiện đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ phù hợp với điều kiện của nền kinh tế nói chung và của công ty VMS nói riêng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở kết hợp các phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh kết hợp giữa lý luận với thực tiễn, đi từ phân tích tới đánh giá để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu.
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, khoá luận gồm 3 chương: