những người không có triệu chứng với chi phí thấp [33]. Otgontuya và cộng sự dùng thang điểm này để nghiên cứu trên dân số 3 quốc gia châu Á, bao gồm Campuchia, Malaysia và Mông Cổ thấy rằng thang điểm mang lại nhiều lợi ích tuy nhiên cần hiệu chỉnh thêm một số yếu tố nguy cơ để tránh đánh giá thấp nguy cơ tim mạch của một cá nhân, đồng thời mỗi quốc gia nên có thang điểm chuyên biệt của riêng quốc gia đó [66].
Tại Việt Nam, năm 2015 Nguyễn Văn Trí và Nguyễn Thế Quyền sử dụng bảng đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm theo WHO/ISH 2012, đánh giá 9148 bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị kết luận rằng có nhiều bệnh nhân tăng huyết áp thuộc nhóm nguy cơ cao và rất cao, tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu vẫn còn thấp [4]. Nguyễn Thị Ngọc Thanh và cộng sự nghiên cứu 126 bệnh nhân tăng huyết áp được theo dõi tại Viện Tim TP.Hồ Chí Minh cho rằng thang điểm này cung cấp biểu đồ nguy cơ cho nhiều khu vực trên thế giới song giá trị của nó cần được kiểm chứng thêm [3]. Nghiên cứu của Hồ Anh Hiền và cộng sự trên 938 người dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế từ tháng 4 – 10/2015 nhận thấy những bệnh nhân mắc ĐTĐ chiếm lần lượt 22,7% và 7,5% nhóm có nguy cơ trung bình và cao [45].
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu:
2.1.1. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu cắt ngang
2.1.2. Cỡ mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu thuận tiện, n = 90 bệnh nhân
2.1.3. Thời gian nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện bắt đầu từ tháng 06 năm 2020 đến tháng 04 năm 2021
2.1.4. Địa điểm nghiên cứu:
Khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện E
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 điều trị tại Khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện E, đáp ứng các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ:
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác điṇ h mắc ĐTĐ type 2 (Theo ADA
2019)
Có đầy đủ các thông tin lâm sàng (Tuổi, giới, cân nặng, chiều cao, tiền
sử THA và ĐTĐ, tiền sử hút thuốc lá), thông tin cận lâm sàng (Nồng độ creatinin, glucose, cholesterol, triglyceride, HDL-C, LDL-C huyết thanh)
Đồng ý tham gia vào nghiên cứu.
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:
Bênh nhân không đủ và không thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá nguy cơ bênh đông mac̣ h vành theo thang điểm Framingham và WHO/ISH.
Bênh nhân đã đươc
chẩn đoán xác điṇ h mắc bêṇ h tim mạch, hoăc
đang
có tình trang ảnh hưở ng tớ i cân năng như phù trong hôi thâṇ ,...
Không đồng ý tham gia nghiên cứu
2.3. Sơ đồ nghiên cứu:
Xét nghiệm cận lâm sàng
Mục tiêu 2: Đánh giá bước đầu được sư ̣ đồng thuâṇ của 2 thang điểm Framingham và WHO/ISH ở các bêṇ h nhân ĐTĐ
Kết luận
Hỏi bệnh, Khám lâm sàng
Biểu đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu
chứ ng thân
hư, suy
Mô tả nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch trong 10 năm theo thang điểm Framingham và WHO/ISH ở bệnh nhân đái tháo đường type 2
Lựa chọn bệnh nhân (phù hợp tiêu chuẩn lựa chọn)
Xử lý số liệu Phân tích kết quả
Thông tin hành chính, Tiền sử hút thuốc lá, ĐTĐ
Nồng độ glucose huyết tương, ure,
creatinin, cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-C huyết thanh
Mục tiêu 1: Mô tả được nguy cơ bênh tim mạch theo thang điểm Framingham và
WHO/ISH
2.4. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu:
*Thông tin của đối tượng nghiên cứu:
- Tuổi, giới tính, địa chỉ, lý do vào viện, tiền sử phát hiện bệnh ĐTĐ type 2, tiền sử hút thuốc lá, tiền sử các bệnh lý mắc kèm khác
- Các phát hiện khi thăm khám các cơ quan và toàn thân
- Các xét nghiệm: định lượng nồng độ glucose huyết tương, ure, creatinin, cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-C huyết thanh
- Các công thức, tiêu chuẩn và phân loại sử dụng trong nghiên cứu:
+ Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ type 2 (Hướng dẫn của Hiệp hội ĐTĐ Mỹ 2019) [89]
+ BMI được tính theo công thức: 𝐶â𝑛 𝑛ặ𝑛𝑔 (𝑘𝑔)
𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 (𝑚)𝑥 𝐶ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 (𝑚)
[40]
+ Hút thuốc lá: những ngườ i đang hút thuốc lá hoặc ngừng hút
thuốc lá trong vòng 1 năm [90]
+ Đo huyết áp: Theo khuyến cáo của Hôi Nam [2]
Tim Mac̣ h Viêt
+ Kiểm soát mỡ máu: Bảng 3: Tiêu chuẩn kiểm soát mỡ máu theo khuyến cáo của Hội Tim mạch và nghiên cứu Đái tháo đường Châu Âu ESC-EASD 2013 [76]
Đạt mục tiêu | Không đạt mục tiêu | |
Cholesterol (mmol/L) | < 4,5 | ≥ 4,5 |
Triglyceride (mmol/L) | < 2,2 | ≥ 2,2 |
LDL-C (mmol/L) | < 2,5 | ≥ 2,5 |
HDL-C (mmol/L) | ≥ 1 | < 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô tả nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch theo thang điểm Framingham và WHO/ISH ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện E năm 2020 – 2021 - 1
- Mô tả nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch theo thang điểm Framingham và WHO/ISH ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện E năm 2020 – 2021 - 2
- Một Số Yếu Tố Nguy Cơ Liên Quan Đến Bệnh Tim Mạch Ở Bệnh Nhân Đtđ Typ 2
- Nguy Cơ Tim Mạch 10 Năm Theo Who/ish Ở Bệnh Nhân Mắc Đtđ [91]
- Liên Quan Của Một Số Đặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Với Các Phân Tầng Nguy Cơ Theo Thang Điểm Who/ish
- Hôi Tim Mac̣ H Hoc Viêt Nam (2010), "khuyến Cá O Về Cá C Bên
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
+ Mứ c loc
cầu thân
(MLCT) (mL/phút/1,73m2) ướ c tính dưa
vào
Creatinin máu đươc
tính theo công thứ c MDRD hiêu
chỉnh
(Modification of Diet in Renal Disease) = 186 x Nồng độ Creatinin huyết thanh -1,154 x Tuổi-0,203 x (0,742 nếu là nữ) x (1,21 nếu là người Mỹ gốc Phi) [55]
- Các kĩ thuật xét nghiệm
+ Định lượng Glucose: theo phương pháp hexokinase
+ Định lượng Creatinin trong mẫu máu của bệnh nhân theo phương pháp Jaffe.
+ Định lượng triglyceride, HDL – C, LDL – C, cholesterol toàn phần theo phương pháp so màu enzym.
+ Định lượng HbA1c: theo HPLC (sắc kí lỏng áp lực cao ái lực nguyên tố Bo).
2.5. Phương pháp đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch:
- Đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch theo thang điểm Framingham
[32] [39]: Chọn lựa bảng nam hay nữ; tính tổng điểm dưa trên 6 yếu tố: tuổi,
HATT, mứ c cholesterol toàn phần, HDL-C, hút thuốc lá, ĐTĐ; từ đó suy ra nguy cơ bệnh tim mạch trong 10 năm tớ i là bao nhiêu phần trăm.
Bảng 1. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo Framingham ở bệnh nhân nữ [32] [39]
Tuổi (năm) | HDL (mg/ dL) | Cholesterol TP (mg/dL) | HATT không điều trị (mmHg) | HATT có điều trị (mmHg) | Hút thuốc lá | ĐTĐ | |
-3 | <120 | ||||||
-2 | 60+ | ||||||
-1 | 50 – 59 | < 120 | |||||
0 | 30 – 34 | 45 – 49 | < 160 | 120 – 129 | Không | Không | |
1 | 35 – 44 | 160 – 199 | 130 – 139 | ||||
2 | 35 – 39 | < 35 | 140 – 149 | 120 – 129 | |||
3 | 200 – 239 | 130 – 139 | Có | ||||
4 | 40 – 44 | 240 – 279 | 150 – 159 | Có | |||
5 | 45 – 49 | 280+ | 160+ | 140 – 149 | |||
6 | 150 – 159 | ||||||
7 | 50 – 54 | 160+ | |||||
8 | 55 – 59 | ||||||
9 | 60 – 64 | ||||||
10 | 65 – 69 | ||||||
11 | 70 – 74 | ||||||
12 | 75 + |
≤ -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Nguy cơ (%) | < 1 | 1,0 | 1,2 | 1,5 | 1,7 | 2,0 | 2,4 | 2,8 | 3,3 | 3,9 | 4,5 | 5,3 |
Điểm | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 + |
Nguy cơ (%) | 6,3 | 7,3 | 8,6 | 10,0 | 11,7 | 13,7 | 15,9 | 18,5 | 21,5 | 24,8 | 28,5 | > 30 |
Bảng 2. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo Framingham ở bệnh nhân nam [32] [39]
Tuổi (năm) | HDL (mg/ dL) | Cholesterol TP (mg/dL) | HATT không điều trị (mmHg) | HATT có điều trị (mmHg) | Hút thuốc lá | ĐTĐ | |
-2 | 60+ | < 120 | |||||
-1 | 50 – 59 | ||||||
0 | 30 – 34 | 45 – 49 | < 160 | 120 – 129 | < 120 | Không | Không |
1 | 35 – 44 | 160 – 199 | 130 – 139 | ||||
2 | 35 – 39 | < 35 | 200 – 239 | 140 – 159 | 120 – 129 | ||
3 | 240 – 279 | 160+ | 130 – 139 | Có | |||
4 | 280+ | 140 – 159 | Có | ||||
5 | 40 – 44 | 160+ | |||||
6 | 45 – 49 | ||||||
7 | |||||||
8 | 50 – 54 | ||||||
9 | |||||||
10 | 55 – 59 | ||||||
11 | 60 – 64 | ||||||
12 | 65 – 69 | ||||||
13 | |||||||
14 | 70 – 74 | ||||||
15 | 75+ |
≤ -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
Nguy cơ (%) | < 1 | 1,1 | 1,4 | 1,6 | 1,9 | 2,3 | 2,8 | 3,3 | 3,9 | 4,7 | 5,6 |
Điểm | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Nguy cơ (%) | 6,7 | 7,9 | 9,4 | 11,2 | 13,2 | 15,6 | 18,4 | 21,6 | 25,3 | 29,4 | > 30 |
- Đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch theo thang điểm WHO/ISH [91]:
Việt Nam là quốc gia thuộc khu vực Tây Thái Bình Dương (WPR) theo xếp loại của WHO/ISH và thuộc vào nhóm biểu đồ WPR B.
Dựa trên 5 yếu tố: tuổi, HATT, mứ c cholesterol toàn phần, hút thuốc lá, ĐTĐ để ước đoán nguy cơ bệnh tim mạch trong 10 năm tới.
Khi đã có các dữ liệu kể trên, đối với bệnh nhân ĐTĐ sẽ tiếp tục thực hiện các bước sau:
- Chọn lựa bảng nam hay nữ
- Chọn cột có hút thuốc hay không hút thuốc
- Chọn độ tuổi. Nếu tuổi từ 50 – 59 chọn 50, nếu tuổi từ 60 – 69 chọn
60,…
- Chọn ô gần nhất với giá trị huyết áp tâm thu và nồng độ cholesterol
toàn phần của bệnh nhân. Màu của ô biểu thị nguy cơ bệnh tim mạch theo hình 2 và hình 3.
Mức độ nguy cơ được chia theo bảng màu: Đỏ sẫm (Rất cao: trên 30%). Cam (Cao: 20 đến dưới 30 %). Vàng (Trung bình: 10 đến dưới 20 %). Xanh (Thấp: dướ i 10%).