Hình 2. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo WHO/ISH ở bệnh nhân mắc ĐTĐ [91]
Hình 3. Phân tầng nguy cơ tim mạch theo WHO/ISH [91]
2.5. Xử lý số liệu:
*Quản lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Office Excel 2016.
*Số liệu được xử lý theo thuật toán thống kê, sử dụng phần mềm SPSS 20.0.
*Các đồ thị được vẽ tự động bằng phần mềm SPSS và Excel.
*Các thuật toán thống kê sử dụng trong nghiên cứu.
- Kiểm định phân phối chuẩn bằng kiểm định Kolmogorov-Smirnov (mẫu > 50)
- Biến liên tục: xác định giá trị trung bình (X), độ lệch chuẩn (SD) với độ tin cậy 95%.
- So sánh 2 hay nhiều tỉ lệ bằng test χ2, Fischer’s exact test
- So sánh giá trị trung bình của 2 nhóm phân phối chuẩn bằng test t không ghép cặp.
- So sánh giá trị trung bình nhiều hơn 2 nhóm phân phối chuẩn bằng test ANOVA.
- So sánh giá trị trung bình 2 nhóm phân phối không chuẩn bằng test Mann-Whitney U.
- So sánh giá trị trung bình nhiều hơn 2 nhóm phân phối không chuẩn bằng test Kruskal-Wallis
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu:
Các thông tin thu nhận được đều được giữ bí mật. Các kết quả thu được chỉ nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, bệnh nhân không bị gián đoạn điều trị.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ
Sau khi tiến hành phân tic
h số liêụ , chúng tôi thu đươc
các kết quả về
đăc
điểm của đối tương nghiên cứ u như sau:
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1.1: Một số đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Tổng | Nam n (%) | Nữ n (%) | p | ||
Tuổi (năm) | X ± SD | 65,16 ± 8,31 | 63,82 ± 8,69 | 66,13 ± 7,97 | 0,177b |
< 60 | 19 (21,11) | 12 (63,16) | 7 (36,84) | 0,038d | |
≥ 60 | 71 (78,89) | 26 (36,62) | 45 (63,38) | ||
BMI (kg/m2) | X ± SD | 23,20 ± 3,17 | 22,81 ± 2,89 | 23,48 ± 3,37 | 0,333a |
HATT (mmHg) | X ± SD | 125,67 ± 13,97 | 126,18 ± 11,71 | 125,29 ± 15,51 | 0,365b |
Hút thuốc lá | Có | 7 (7,78) | 7 (100) | 0 (0) | 0,002c |
Không | 83 (92,22) | 31 (37,35) | 52 (62,65) | ||
Thời gian phát hiện ĐTĐ (năm) | < 10 | 52 (61,90) | 22 (42,31) | 30 (57,69) | 0,663d |
≥ 10 | 32 (38,10) | 12 (37,50) | 20 (62,50) |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô tả nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch theo thang điểm Framingham và WHO/ISH ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện E năm 2020 – 2021 - 2
- Một Số Yếu Tố Nguy Cơ Liên Quan Đến Bệnh Tim Mạch Ở Bệnh Nhân Đtđ Typ 2
- Nguy Cơ Tim Mạch 10 Năm Theo Framingham Ở Bệnh Nhân Nữ [32] [39]
- Liên Quan Của Một Số Đặc Điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Với Các Phân Tầng Nguy Cơ Theo Thang Điểm Who/ish
- Hôi Tim Mac̣ H Hoc Viêt Nam (2010), "khuyến Cá O Về Cá C Bên
- Mô tả nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch theo thang điểm Framingham và WHO/ISH ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện E năm 2020 – 2021 - 8
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
a : Independent-samples T-test; b : Mann Whitney Test; c: Fisher’s Exact Test, d: Chi-Square Test
Kết quả bảng 1 cho thấy các bệnh nhân có độ tuổi trung bình cao trên 60 tuổi, BMI trung bình cũng ở mức cao trên 23 kg/m2, gần 1/3 số bệnh nhân có thời gian mắc ĐTĐ trên 10 năm. Các bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá đều là nam giới. Các chỉ số khác có sự tương đồng về hai giới.
Bảng 3.1.2: Một số đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
Tổng | Nam n (%) | Nữ n (%) | p | ||
Glucose đói (mmol/L) | X ± SD | 12,75 ± 5,63 | 13,76 ± 6,87 | 12,01 ± 4,44 | 0,367b |
< 7,2 | 9 (10,00) | 5 (55,56) | 4 (44,44) | 0,485c | |
≥ 7,2 | 81 (90,00) | 33 (40,74) | 48 (59,26) | ||
HbA1C (%) | X ± SD | 10,60 ± 2,37 | 10,61 ± 2,22 | 10,58 ± 2,48 | 0,954a |
≤ 7,0 | 7 (7,78) | 2 (28,57) | 5 (71,43) | 0,694d | |
> 7,0 | 83 (92,22) | 36 (43,37) | 47 (56,63) | ||
Cholesterol (mmol/L) | X ± SD | 5,35 ± 1,61 | 5,24 ± 1,90 | 5,44 ± 1,38 | 0,154b |
< 4,5 | 27 (30,00) | 15 (55,56) | 12 (44,44) | 0,094d | |
≥ 4,5 | 63 (70,00) | 23 (36,51) | 40 (63,49) | ||
Triglyceride (mmol/L) | X ± SD | 3,24 ± 3,66 | 3,48 ± 4,49 | 3,06 ± 2,95 | 0,974b |
< 2,2 | 42 (46,67) | 19 (45,24) | 23 (54,76) | 0.588d | |
≥ 2,2 | 48 (53,33) | 19 (39,58) | 29 (60,42) | ||
HDL (mmol/L) | X ± SD | 1,23 ± 0,60 | 1,15 ± 0,72 | 1,29 ± 0,50 | 0,004b |
≥ 1 | 65 (72,22) | 22 (33,85) | 43 (66,15) | 0,009d | |
< 1 | 25 (27,78) | 16 (64,00) | 9 (36,00) | ||
LDL (mmol/L) | X ± SD | 2,73 ± 1.03 | 2,58 ± 1,03 | 2,84 ± 1,02 | 0,180b |
< 2,5 | 40 (44,44) | 21 (52,50) | 19 (47,50) | 0,059d | |
≥ 2,5 | 50 (55,56) | 17 (34,00) | 33 (66,00) | ||
Creatinin (µmol/L) | X ± SD | 78,38 ± 27,08 | 87,40 ± 22,98 | 72,01 ± 28,14 | < 0,001b |
MLCT (mL/phút/1,73 m2) | X ± SD | 88,90 ± 32,39 | 91,61 ± 32,04 | 86,98 ± 32,81 | 0,611b |
< 60 | 13 (14,44) | 6 (46,15) | 7 (53,85) | 0,756d | |
≥ 60 | 77 (85,56) | 32 (41,56) | 45 (58,44) |
a : Independent-samples T-test; b : Mann Whitney Test; c: Fisher’s Exact Test,
d: Chi-Square Test
Về các xét nghiệm cận lâm sàng, nghiên cứu cho thấy nồng độ glucose máu và chỉ số HbA1C khá cao, trung bình 12,75 ± 5,63 mmol/L và 10,60 ± 2,37% đồng thời tương đồng ở cả hai giới. Trong các chỉ số lipid, có thể thấy sự khác biệt giữa nam và nữ về cholesterol, triglyceride và LDL-C không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05), song nồng độ triglyceride tăng cao ở cả hai giới. Nồng độ HDL-C ở nữ cao hơn so với nam giới (p = 0,004). Có tỷ lệ cao BN không đạt mục tiêu kiểm soát mỡ máu đặc biệt ở các chỉ số cholesterol, LDL- C và triglyceride. Khi khảo sát chức năng thận; 14,44% đối tượng nghiên cứu có MLCT giảm dưới 60 mL/phút/1,73 m2, tuy nhiên không thấy sự khác biệt ở hai giới (p = 0,756). Nồng độ creatinin huyết thanh trung bình của nam cao hơn nữ (p < 0,001).
3.2. Đá nh giá nguy cơ bênh tim mạch trong 10 năm theo Framingham và WHO/ISH
3.2.1. Đá nh giá nguy cơ bên
h tim mạch trong 10 năm theo Framingham
Khi phân tích mức độ nguy cơ bệnh tim mạch 10 năm ở hai giới theo Framingham, chúng tôi có kết quả ở biểu đồ 3.2.1 và 3.2.2:
n = 90
7,78%
22,22%
45,56%
24,44%
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao
Biểu đồ 3.2.1: Tỉ lệ phân tầng nguy cơ theo thang điểm Framingham
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
85,71
14,29
54,55
95
45,45
5
36,59
63,41
p < 0,001c
Nữ n = 52
Nam n = 38
Thấp Trung bình Cao Rất cao
Biểu đồ 3.2.2: Tỉ lệ phân tầng nguy cơ theo thang điểm Framingham theo giới tính
c: Fisher’s Exact Test
Kết quả đánh giá nguy cơ tim mạch theo thang điểm Framingham cho thấy chủ yếu là nhóm nguy cơ cao và rất cao ở cả hai giới. Đặc biệt, trong nhóm nguy cơ rất cao, nam giới chiếm đa số (63,41%) dù cho số lượng nam giới trong nghiên cứu ít hơn so với số lượng nữ giới. Sự khác biệt về phân nhóm nguy cơ ở hai giới có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
3.2.2. Đá nh giá nguy cơ bên
h tim mạch trong 10 năm theo WHO/ISH
Khi phân tích nguy cơ tim mạch theo thang điểm WHO/ISH, chúng tôi nhận thấy có một số điểm khác biệt. Kết quả được trình bày ở biểu đồ 3.2.3 và 3.2.4:
n = 90
30,00%
21,11%
14,44%
34,45%
Thấp
Trung bình
Cao Rất cao
Biểu đồ 3.2.3: Tỉ lệ phân tầng nguy cơ theo thang điểm WHO/ISH
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Thấp Trung bình Cao Rất cao
p = 0,948d
63,16
58,06
53,85
55,56
36,84
41,94
46,15
44,44
Nữ n = 52 Nam n = 38
Biểu đồ 3.2.4: Tỉ lệ phân tầng nguy cơ theo thang điểm WHO/ISH theo giới tính
d: Chi-Square Test
Đối với thang điểm WHO/ISH, chúng tôi nhận thấy nhóm BN nguy cơ trung bình mới là nhóm chiếm tỷ lệ cao nhất (34,45%), kế tiếp là nhóm nguy cơ rất cao và thấp nhất là nhóm nguy cơ cao. Xu hướng này không thay đổi khi xét riêng về giới tính của đối tượng nghiên cứu. Bên cạnh đó, không có sự khác biệt về các mức nguy cơ ở hai giới (p > 0,05).
3.3. Mối liên quan giữa nguy cơ bênh tim mạch trong 10 năm với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
Sau khi tiến hành phân tích số liệu chúng tôi thu được kết quả về mối liên quan giữa nguy cơ tim mạch theo thang Framingham với một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.3.1:
Bảng 3.3.1: Liên quan của một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng với các phân tầng nguy cơ theo thang điểm Framingham
Phân tầng nguy cơ | p | |||||
Thấp | Trung bình | Cao | Rất cao | |||
Tuổi (năm) n (%) | X ± SD | 53,86 ± 9,37 | 63,80 ± 6,83 | 62,32 ± 8,16 | 69,27 ± 6,20 | <0,001 b |
< 60 | 4 (21,05) | 5 (26,32) | 7 (36,84) | 13 (15,79) | 0,005 c | |
≥ 60 | 3 (4,23) | 15 (21,13) | 15 (21,13) | 38 (53,52) | ||
Giới tính n (%) | Nam | 1 (2,63) | 1 (2,63) | 10 (26,32) | 26 (68,42) | <0,001 c |
Nữ | 6 (11,54) | 19 (36,54) | 12 (23,08) | 15 (28,84) | ||
BMI (kg/m2) | X ± SD | 21,23 ± 3,02 | 23,37 ± 2,94 | 22,57 ± 2,69 | 23,79 ± 3,44 | 0,173 a |
HATT (mmHg) | X ± SD | 110 ± 5,77 | 117,75 ± 9,80 | 124,55 ± 10,57 | 132,80 ± 14,06 | <0,001 b |
Hút thuốc lá n (%) | Có | 0 (0) | 0 (0) | 2 (28,57) | 5 (71,43) | 0,446 c |
Không | 7 (8,43) | 20 (24,10) | 20 (24,10) | 36 (43,37) | ||
Thời gian phát hiện ĐTĐ (năm) n (%) | < 10 | 4 (7,69) | 16 (30,77) | 14 (26,92) | 18 (34,62) | 0,147 c |
> 10 | 3 (9,38) | 4 (12,50) | 7 (21,88) | 18 (56,25) |