Biến Đổi Số Phức Bằng Máy Tính Ví Dụ: (Đối Với Máy Tính Casio Fx500)


r

a 2 b 2

b

arctg ;

a

a 0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 99 trang tài liệu này.

arctg b ;

a 0

a


Theo Euler : re j= r cos + j r sin = a + jb

=> a = r cos

=> b = r sin


Ví dụ 1:

530 5cos 30j5sin 305

3 j 5

2 2


2.2.1.3. Số phức liên hợp:

- Nếu ta có một số phức

z a

jb r

thì số phức liên hợp được định


nghĩa là :

za

jb r


- Khi đó :

zz a2 b2

r2

Ví dụ 2:Cho số phức sau


- Z 1560

15cos 60

j15sin 60

15

2

j 15 3

2

- Số phức liên hợp của nó là:


Z 15 60 15cos(60) j15sin(60) 15 j 15 3

- 2 2

2.2.2. Cộng trừ và nhân chia số phức

2.2.2.1. Biến đổi số phức bằng tay

- Đổi từ dạng mũ sang đại số : ta có số phức z = rejta biến đổi sang dạng đại số :

a + jb

a = r cos b = r sin

- Cộng trừ số phức: Ta có hai số phức sau: Z = a + jb

Z’ = a’ + jb’ Và => Z + Z’ = (a + a’) + j (b + b’)

=> Z - Z’ = (a - a’) + j (b - b’)


Ví dụ :Ta có hai số phức sau: Z = 5 + j3 Và Z’ = 4 + j6

=> Z + Z’ = (5 + 4 ) + j ( 3 + 6) = 9 + j9

=> Z – Z’ = (5 – 4 ) + j (3 – 6) = 1 – j3

2.2.2.2. Nhân chia số phức dạng đại số

- Ta có hai số phức sau : Z = a + jb và Z’ = a’ + jb’

- Nhân hai số phức:

=> Z x Z’ = {(a x a’) + (a x jb’)} + {(jb x a’) + (jb x jb’)}

=> Z x Z’ = (a.a’ – b.b’) + j ( a.b’ + a’.b)

- Chia hai số phức:

Z (a

jb)

(a

jb)(ajb)

(aabb) j(baba)

Z (a

jb)

(a

jb)(ajb)

a2 b2


Ví dụ:

(aabb)

a2 b2


- Chia dạng đại số :

j (baba) a2 b2

5 j6 (5 j6).(2 j3) (10 18) j(12 15) 28 j 3

2 j3

(2 j3).(2 j3)

22 32

13 13

2.2.2.3. Nhân chia số phức dạng cực (dạng mũ)

z r, zr

z zr r()


Ví dụ:

z r ()

zr

z 2030, z 545

z zr r() 20 5(30 45) 10075

z r () 20 (30 45) 4(15)

zr 5

2.2.2.4. Biến đổi số phức bằng máy tính Ví dụ:(đối với máy tính casio FX500)

- Muốn đổi từ dạng đại số a+jb sang dạng cực z = rej ta bấm như sau:

a→shift→ + → b → = (ta được modun của số phức z là r)→ shift→[(…. Ta được arg(z)=


- Muốn đổi từ dạng cực z = rejsang dạng đại số a+jb ta bấm như sau: r→shift→ - → → = (ta được a,)→ shift→[(…. Ta được b

Ví dụ: (đối với máy tính Canon F-720)

- Muốn đổi từ dạng đại số a+jb sang dạng cực z = rejta bấm như sau:

a→ , → b → ALPHA → X (dấu nhân) ta được modul của số phức z là r Nhấn dấu mũi tên(→) Ta được arg(z)=

- Muốn đổi từ dạng cực z = rejsang dạng đại số a+jb ta bấm như sau:

r→ , → → ALPHA → ÷ (ta được a,)→ Nhấn dấu mủi tên(→)Ta được b

2.2.3. Biểu diễn đại lượng hình sin sang số phức

- Giả sử ta có một hàm số hình sin như sau:

f(t) = Fm cos(t + )

- Biến đổi sang số phức dạng biên độ

Fm

Fm

e j

Fm

Fm : biên độ của hàm f(t)

- Biến đổi sang số phức dạng hiệu dụng

2

2

FFm e jFm F


2

F Fm

: hiệu dụng phức của hàm f(t)


Ví dụ:

f(t) = 5 cos(t + 150) =>


F 515 4,8 j1,3

u(t) = 6 cos(t - 450) => U 645 4,24 j4,24

2 3 QUAN HỆ ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN TRÊN CÁC PHẦN TỬ R L C TRỞ KHÁNG VÀ DẪN 1

2.3. QUAN HỆ ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN TRÊN CÁC PHẦN TỬ R, L, C. TRỞ KHÁNG VÀ DẪN NẠP

2.3.1. Trên phần tử điện trở


i(t) = Im cos(t + )

u(t) = R.i = RIm cos(t + ) =Um cos(t + ) Um= RIm => U = R.I

- Biên độ áp (Um) = Biên độ dòng (Im) x Điện trở ( R )

u = i : u và I cùng pha


2.3.2. Trên phần tử điện cảm

- Dòng điện chạy qua cuộn dây là : i(t) = Im COS (t + )


=> uL

(t) L di

dt

L.I m

sin(t ) L.I m

cos(t 900 )

U m  L I m Điện áp biên độ U  L I Điện áp hiệu dụng I  m U  m  I m 2

Um = L.Im (Điện áp biên độ) U = L.I (Điện áp hiệu dụng)

Im

Um

Im

Um 90

u i = 90 0 Điện áp nhanh pha hơn dòng điện 90 0

2.3.3. Trên phần tử điện dung


- Điện áp đặt trên hai đầu tụ điện: uc(t) = Um COS (t + )


=> ic

(t) C duc

dt

i

.C


.Um

sin(t )

1

 C U m cos  t    90 0 U m  1  C I m Điện áp biên độ 1 U   C I 3

.C Um

cos(t 900 )


U m

1

.C I m


(Điện áp biên độ)

1

U .C I


(Điện áp hiệu dụng)

Um

Im

Um

Im 90

u i = -90 0 Điện áp nhanh pha hơn dòng điện 90 0

2.3.4. Trở kháng và dẫn nạp

2 3 4 1 Trở kháng tổng trở U   Z I  Z không phụ thuộc U I mà chỉ phụ 4

2.3.4.1. Trở kháng (tổng trở)



UZ I


- Z không phụ thuộc U, I mà chỉ phụ thuộc vào cấu trúc và giá trị các thông số bên trong mạng hai cực.

- Z: được gọi là trở kháng của mạng một cửa .

Z  U   R R I  L Z  U  L I  L  j  L C Z  U  C I  C   j 1 C 5

Z UR

R I


L

Z UL

IL

jL


C Z  U  C I  C   j 1 C   Z  R  j  L  j 1 C  Chú ý  U  I 6

C

Z UC

IC

j 1

C


 Z  R  j  L  j 1 C  Chú ý  U  I   Z  R  jX  R 0  7

Z R jL j 1

C


Chú ý:

U

I

Z R jX

R>0: Điện trở. (tải mang tính chất trở kháng )

X<0 Điện dung (tải mang tính chất dung kháng )

X>0 Điện cảm (tải mang tính chất cảm kháng)

‒ Đơn vị của Z, R, L: là ohm ()

2.3.4.2. Tam giác tổng trở:


‒ Ý nghĩa của tổng trở:

Z Z U

I

U m U

I m i

U m (u i )

I m

>0: Tải có tính chất cảm kháng.

<0: Tải có tính chất dung kháng .

= 0: Tải thuần trở.

900 :Tải thuần kháng

Ví dụ Z r j L 1  C R 2   L  C  1 2 Z    L  1    X C   8

Ví dụ: Z = r+j( L- 1)

C


R2 (L

C

1 )2

Z


L 1


X

C


arctg

arctg

R R

1

- Nếu X = 0

0 L

1

0C

0

LC

0 gọi là tần số cộng hưởng

0

X=0 tải thuần tơng3


0

X< 0 tải dung (vẽ sơ đồ vectơ)

‒ >0

X>0 tải cảm (vẽ sơ đồ vectơ)

2.3.4.3. Dẩn nạp (tổng dẫn)

Y 1

Z

IU


G jB Y

G 2 B 2

Y

B: Điện dẫn

G: Điện nạp

‒ Đơn vị : G và B là mho(1/Ω).

u i

Ví dụ: Hãy xác định trở kháng Z và dẩn nạp Y của mạch R, L, C nối tiếp.

Giải

Z R  R Z Z R Z L Z C Trong đó Z L  j  L Z  R  j   L  1  Z C  1 j 9

Z R R

Z = ZR + ZL + ZC Trong đó:

Z L

j.L


Z R


jL 1


ZC

1

j.C

C


R 2 L

1 2

C

Z mô đun trở kháng Z


R j(L 1 )

Y 1 1 C G jB

Z 1


1 2

R jL

R 2 L

C

G R


1 2

C

R 2 L

C

(L 1 )

B C

R 2 L

1 2

C


2.4. CÁC ĐỊNH LUẬT OHM, KIRCHHOFF DẠNG PHỨC

2.4.1. Định luật ohm dạng phức


Z=RUR.I

UZ.I

hoặc IY ,U

Z=j.LUZ.I

jL.I



Ví dụ:

Z= 1

jC

U j

1 .I

C

( 1/j=-j )

Cho mạch như hình vẽ. Hãy tính dòng điện I trong mạch và điện áp UR1 ? UR2 ? UR3? trên các điện trở trong mạch.

Giải:

‒ R 1 R 2 R 3 được ghép nối tiếp nên ta có Z R 1 R 2 R 3 1KΩ ‒ Áp dụng định 10

‒ R1, R2, R3 được ghép nối tiếp nên ta có: Z = R1+ R2+ R3 = 1KΩ

‒ Áp dụng định luật Ohm mạch mắc nối tiếp


Ta có:

I U

Z


10 10mA 1k

‒ Điện áp qua từng điện trở trong mạch: UR1 = I.R1 = 1V

UR2 = I.R2 = 5V

UR1 = I.R3 = 4V


2.4.2. Định luật kirchhoff 1 dạng phức.

“Tổng đại số các ảnh phức của các dòng điện vào hoặc ra một nút hoặc một mặt kín bất kỳ bằng không.”

IK 0


Ví dụ:Cho mạch như hình vẽ. Hãy tính dòng điện trong mạch.

Giải ‒ Theo định luật Kirchhoff 1 dạng phức ta có Í 2 3 2 1 3 I   I   I 11

Giải:

‒ Theo định luật Kirchhoff 1 dạng phức ta có

Í 2 3 2 1 3

III 0 III


‒ Mặt khác:

IJ1 630

Í

I3 J3 345

‒ Từ các dữ kiện trên ta được


I2

630 345 5,2 j3 2,1j2,1 7,3 j5,1 9,834,9


2.4.3. Định luật kirchhoff 2 dạng phức

Tổng đại số các ảnh phức của điện áp của tất cả các phần tử thuộc 12

“Tổng đại số các ảnh phức của điện áp của tất cả các phần tử thuộc một vòng hoặc một mắt lưới bất kỳ thì bằng không.”


( / )UK 0


Ví dụ : Cho R 1 1, R2 3, L 1H,C 1/ 9F

‒ Tìm dòng i1 ,i2 ,i3 ? và các áp UR1 ,UR2 ,UL ,Uc ? Suy ra uR1(t) , uR2(t) , uL(t) , uc(t)

Bước 1 Biến đổi mạch sang dạng phức Z L j  L j3Ω Z C  1 j  C   j 13

Bước 1: Biến đổi mạch sang dạng phức.

ZL = jL = j3Ω

ZC

1

j.C


j 3Ω

E 50v

Bước 2: Viết các định luật :

I

I1 I2 0

(1)

(Định luật K1)

I

3I1

j3I1

500 0

(2)

(Định luật K2)

3I1j3I1j3I2 0

(3)

(Định luật K2 cho mạch vòng bên phải)

Bước 2 : giải hệ phương trình ở bước 2 ta được các nghiệm phức

Từ pt (1) I2 II1

Thay (4) vào (3) ta được:


Thay (5) vào (2) ta được:

(4)

j.II1 0 j.II1

(4 j3).I 50I


(5)

5

4 j3


0,8 j0,6 136087

I1

jIj.(0,8 j0,6) 0,6 j0,8 1 53013


I2

II1

(0,8 j0,6) (0,6 j0,8) 0,2 j1,4 1,41481087( A)

Xem tất cả 99 trang.

Ngày đăng: 06/11/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí