So Sánh Chi Phí Đầu Tư Của Tuyến Số 2 Với Các Dự Án Khác.


Bảng 3-3: Ngân lưu doanh thu từ vé (triệu USD)


Năm

Lượng khách cân bằng/ngày (lượt)

Lượng khách thực tế/ngày (lượt)

Lượng khách thực tế/năm (triệu lượt)

Doanh thu từ vé (triệu USD)

2017

792.756

475.654

174

53

2018

905.705

769.849

281

86

2019

1.034.746

951.966

347

107

2020

1.182.172

1.146.707

419

129

2021

1.350.603

1.350.603

493

151

2022

1.543.031

1.543.031

563

173

2025

2.300.995

2.300.995

840

258

2030

3.329.896

3.329.896

1.215

373

2035

3.954.872

3.954.872

1.444

443

2040

4.650.258

4.650.258

1.697

521

2045

5.251.939

5.251.939

1.917

589

2050

5.714.788

5.714.788

2.086

640

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.

Lợi ích và chi phí của dự án Metro TP. Hồ Chí Minh - 5

Ghi chú: Giá vé cố định là 5.694 VNĐ/lượt (giá năm 2010); Tỷ giá = 18.544 VND/USD Nguồn: Theo tính toán của tác giả (xem chi tiết tại phụ lục 5)

3.3 1 5 Doanh thu ngoài vé:

22

23

Doanh thu ngoài vé: Doanh thu ngoài vé của Tuyến số 2 được MVA (2009) dự báo bằng 5% của doanh thu từ vé21 . Nhà tư vấn cũng khuyến cáo một mức doanh thu ngoài vé cao hơn sẽ hợp lý. Với thiết kế hiện đại, các nhà ga có đủ tiêu chuẩn để đạt mức giá cho thuê ngang bằng với mức cho thuê văn phòng hạng A ở các quận trung tâm và hạng B,C ở các quận Phú Nhuận, Tân Bình hiện nay. Tedi South (2007) ước lượng doanh thu ngoài vé của Tuyến số 1 là 15%2 2 . Tuy nhiên, tác giả cho rằng con số ước tính này vẫn còn thấp. Một nghiên cứu về doanh thu ngoài vé của dự án cho thấy, về lâu dài mức giá thuê sẽ ổn định và bằng 40


22 MVA (2009), trang 8 – 19 [4]

23 Tedi South (2007), trang 82 [2]


2 3

25 26

USD/m2/tháng 24theo giá cố định năm 2010 trong suốt vòng đời dự án. Với diện tích cho thuê xấp xỉ 1/10 diện tích ga là 400 m2/ga và không gian bên trong bên ngoài đoàn tàu có chiều dài 22m/toa, giả định lắp đặt trung bình 15 bảng quảng cáo và 40 áp phích quảng cáo/ga, 12 áp phích quảng cáo/toa xe24 . Qua khảo sát thông tin thứ cấp2 5 trên thị trường văn phòng cho thuê và quảng cáo, tác giả đề xuất giá cho thuê trung bình thấp hơn mức khảo sát, cụ thể là 25.000 USD/bảng quảng cáo/năm, 1.000 USD/áp phích quảng cáo/năm, chi phí quản lý hoạt động quảng cáo là 30% nguồn thu, giả định tốc độ tăng giá thuê hàng năm là 1%.


Bảng 3-4: Ngân lưu doanh thu ngoài vé của dự án (triệu USD)


Năm

Doanh thu từ cho thuê mặt bằng

Doanh thu từ hoạt động quảng cáo

Doanh thu ròng ngoài vé

2017

6,05

17,82

23,87

2018

6,99

20,29

27,28

2019

7,94

22,81

30,75

2020

9,35

26,54

35,90

2021

11,40

31,92

43,32

2022

14,99

42,28

57,28

2025

19,97

55,44

75,41

2030

22,30

63,43

85,73

2035

23,44

67,76

91,20

2040

24,64

72,00

96,64

2045

25,89

75,68

101,57

2050

27,21

79,54

106,75

Nguồn: Theo tính toán của tác giả (xem chi tiết tại phụ lục 6)

3.4 1 6 Chi phí đầu tư:

Chi phí đầu tư được các chuyên gia tư vấn của MVA dự tính trên kinh nghiệm quốc tế, nghiên cứu khả thi của Tuyến 1 và các nghiên cứu khả thi, tiền khả thi của Tuyến 2 và 3 mà tư



24 SMRT (2006), trang 45 [23]. Một nghiên cứu gần đây của Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO) cho biết giá thuê văn phòng trung bình hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh là 57USD/m2/tháng.

25 MVA (2009)[4] cho biết diện tích các ga xấp xỉ 4.000m2, đoàn tàu 3 toa có chiều dài 66m.

26 VnEconomy (2007a)[14], (2007b)[15]


vấn thực hiện. Đó là các chi phí đơn vị chặt chẽ, đối với công đoạn thi công vượt sông, tư vấn


đã tính thêm chi phí là 100 triệu USD/km 9 8 (xem phụ lục 3).


Khi so sánh chi phí đơn vị này với chi phí đơn vị của các dự án ở các nước lân cận, ta thấy chi phí dự tính cho dự án tại thành phố Hồ Chí Minh là ở mức trung bình.

Bảng 3-5: So sánh chi phí đầu tư của tuyến số 2 với các dự án khác.

Tuyến số 2, TP.HCM

BTS,

Bangkok

Blue Line, Bangkok

Star, Kuala Lumpur

Putra, Kuala Lumpur

Metrost ar 3, Manila

Năm tính chi phí đầu tư

2008

1999

2004

1997

1998

2000

Tổng đầu tư (triệu USD)

1.325

1.400

3.100

1.350

2.300

730

Chiều dài tuyến (km)

13,3

23,5

20,0

27,0

29,0

17,0

Tỷ lệ ngầm/ trên cao

22 % đi trên cao

100% đi trên cao

100% đi ngầm

38% đi trên cao

93% đi trên cao

57% đi trên cao

Triệu USD/km, chưa điều chỉnh lạm phát

99,6

59,6

155,0

50,0

79,3

42,9

Triệu USD/km, điều chỉnh về giá cố định 2008 (*)

99,6

92,4

188,4

85,5

129,2

63,4

(*): Giả định tỷ lệ trượt giá chi phí đầu tư là 5%/năm

Nguồn: Nguyễn Xuân Thành (2008) [9],trích nguồn số liệu từ ADB(2007).

Dựa vào kinh nghiệm quốc tế, các nhà tư vấn phân bố tiến độ đầu tư dự án không vượt quá 4km/năm 9 9 (xem phụ lục 2). Bảng dưới đây cho thấy chi phí đầu tư được phân bổ như sau:

Bảng 3-6: Ngân lưu chi phí đầu tư dự án (triệu USD)

Năm

2010

2012

2014

2016

2018

2020

2022

2024

2026

Tổng chi phí đầu tư


118,63


827,72


1.346,66


1.286,02


928,29


804,93


662,12


382,57


78,20

Nguồn: Theo tính toán của tác giả


3.5 1 7 Chi phí hoạt động và bảo trì:

Chi phí hoạt động và bảo trì được tính theo chi phí đơn vị lấy từ các dự án quốc tế bao gồm chi phí cho đoàn tàu, toa xe, chi phí cao điểm, nhà ga, đường ray 100 (xem phụ lục 3). Các chi phí này được tính cụ thể cho hàng năm như sau:


Chi phí đoàn tàu = Hệ số chi phí tàu - giờ x Số đoàn tàu hoạt động x Số giờ vận hành/ngày x Số ngày vận hành/năm.

Chi phí toa xe = Hệ số chi phí toa – giờ x Số toa xe hoạt động x Số giờ vận hành/ngày x Số ngày vận hành/năm + Hệ số chi phí toa – km x Số toa xe hoạt động x Số km vận hành x Số ngày vận hành/năm.

Chi phí cao điểm = Hệ số cao điểm/toa/năm x số toa xe hoạt động Chi phí nhà ga = Hệ số chi phí ga/năm x số ga

Chi phí đường ray = Hệ số chi phí đường ray x tổng chiều dài đường ray


Số đoàn tàu, toa xe vận hành và số km đường ray vận hành được tính toán theo tiến độ xây lắp do MVA đề xuất trên cơ sở kinh nghiệm quốc tế của họ, nhìn chung trong một năm sẽ không thể thi công hơn 4 km đường sắt.

Bảng 3-7: Số tàu vận hành qua các năm

Năm

2015

2020

2025

2030

2035

Số toa mua thêm


90

32

100

69

Số tàu vận hành

59

85

131

159

178

Số tàu dự phòng

11

15

23

28

32

Tổng số toa*

210

300

462

561

630

(*) Giả định một đoàn tàu có 3 toa xe Nguồn: Theo tính toán của tác giả


Bảng 3-8: Số km đường ray vận hành qua các năm

Năm

2015

2017

2019

2021

2023

2025

Km

54,71

71,51

99,21

132,57

149,87

160,67

Nguồn: Theo tính toán của tác giả


Với những thông số trên, theo tính toán của mô hình cơ sở, ngân lưu chi phí hoạt động có kết quả như sau:


Bảng 3-9: Ngân lưu chi phí hoạt động và bảo trì (triệu USD)


Năm


Chi phí tàu-giờ


Chi phí toa-giờ


Chi phí toa-km

Chi phí toa cao điểm/năm


Chi phí ga

Chi phí đường ray

Ngân lưu chi phí hoạt động và bảo trì

2017

14.35

40.01

40.98

24.98

48.69

0.22

169.22

2018

14.35

40.01

40.98

24.98

55.64

0.25

176.21

2019

14.35

40.01

40.98

24.98

62.60

0.29

183.20

2020

14.35

40.01

40.98

24.98

73.03

0.34

193.68

2021

14.35

40.01

40.98

24.98

88.10

0.41

208.82

2022

20.67

57.64

59.03

35.98

114.77

0.47

288.57

2025

20.67

57.64

59.03

35.98

148.38

0.61

322.33

2030

31.86

88.84

90.98

55.46

157.66

0.66

425.45

2035

38.67

107.83

110.43

67.31

157.66

0.66

482.55

2040

43.29

120.71

123.62

75.35

157.66

0.66

521.29

2045

43.29

120.71

123.62

75.35

157.66

0.66

521.29

2050

43.29

120.71

123.62

75.35

157.66

0.66

521.29

Nguồn: Theo tính toán của tác giả (Xem chi tiết tại phụ lục 7)


3.6 1 8 Huy động vốn và chi phí vốn tài chính:

Việc hoạch định trước kế hoạch huy động vốn cho toàn bộ hệ thống sẽ không thể sát thực tế khi chi phí đầu tư rất lớn và tiến độ thi công kéo dài nhiều năm. Nhưng để có số liệu cơ sở đưa vào mô hình thẩm định, tác giả giả định chi phí đầu tư toàn tuyến sẽ được huy động tương tự tuyến 1 và 2 như sau:


Hình 3-3: Đề xuất cơ cấu huy động vốn thực hiện dự án

Nguồn: Theo đề xuất của tác giả


27

Tất cả các khoản vay có thời hạn bằng với vòng đời dự án, thời gian ân hạn là 7 năm và có chi phí danh nghĩa là 4,61%, chi phí vốn thực bình quân trọng số (WACC)2 6 của dự án sẽ là 3,43% và ngân lưu nợ vay được trình bày tại bảng 4-11.

Bảng 3-10: Tóm tắt kế hoạch tài chính của dự án


Nguồn


Số tiền (tr.USD)


Tỷ trọng


Thời hạn

Thời gian ân hạn

(năm)

Lãi suất danh

nghĩa

Tỷ lệ lạm phát

Lãi suất thực

Vốn ADB (OCR) và song phương

5,106

40.00%


40


7

4.30%

0.80%

3.47%

Vốn ADB (ADF) và

song phương

255

2.00%

1.50%

0.80%

0.69%

Vốn vay nguồn khác

6,383

50.00%

40

7

4.15%

0.80%

3.32%

Vốn đối ứng

1,021

8.00%



9.80%

5.00%

4.57%

Tổng

12,765.73

100%






WACC





4.61%


3.43%


sau:

Ghi chú:

Giả định tỷ lệ lạm phát nước ngoài là 0.8%, Việt Nam là 5%. Ta có công thức tính WACC như


ss

1Rn

WACC [( 1) W ]

1is

1 4, 3% 11, 5% 1 4,15% 1 9,8%


( 1) 40% (

1) 2% (

1) 50% (

1) 8%

1 0,8% 1 0,8% 1 0,8% 1 5%

3, 43%

s

Với Rn Ws là chi phí vốn danh nghĩa và tỷ trọng của từng nguồn vốn Nguồn: Theo đề xuất của tác giả


1.1.1 27 Weighted Average Cost Of Capital


Bảng 3-11: Ngân lưu nợ vay (triệu USD)

Năm vay nợ


Dư nợ đầu kỳ

Nợ giải ngân (theo chi phí đầu

tư)


Lãi vay


Trả nợ gốc


Dư nợ cuối kỳ


Ngân lưu nợ

Giá trị dư nợ vào năm thứ 40 của

dự án

Ngân lưu nợ trong vòng đời dự án

2017

5,640

1,150.45

172.84

-

6,790.63

977.61


977.61

2018

6,791

854.03

208.10

-

7,644.66

645.93


645.93

2019

7,645

727.55

234.27

-

8,372.21

493.29


493.29

2020

8,372

740.53

256.57

-

9,112.74

483.96


483.96

2021

9,113

701.54

279.26

-

9,814.27

422.28


422.28

2022

9,814

609.12

300.76

-

10,423.40

308.37


308.37

2025

11,328

173.30

347.16

140.01

11,361.66

-313.86


-313.86

2030

10,371

-

317.82

434.09

9,937.10

-751.91


-751.91

2035

8,004

-

245.28

510.63

7,493.41

-755.91


-755.91

2040

5,451

-

167.04

510.63

4,940.26

-677.67


-677.67

2045

2,898

-

88.80

510.63

2,387.11

-599.43


-599.43

2050

860

-

26.35

271.16

588.66

-297.50

-555.53

-853.03

Nguồn: Theo tính toán của tác giả (Xem chi tiết tại phụ lục 8)


Vòng đời dự án và giá trị kết thúc: Vòng đời dự án là 40 năm, bắt đầu từ năm 2010 và kết thúc vào năm 2050, trong đó thời gian xây dựng các tuyến là 17 năm (2010 – 2027), thời gian hoạt động tính từ lúc tuyến đầu tiên của hệ thống đi vào hoạt động là 33 năm (2017 - 2050). Giá trị kết thúc vào năm 2050 được tính theo ngân lưu ròng của năm 2051 và giả định ngân lưu này không đổi mãi mãi về sau.

3.7 1 9 Ngân lưu và kết quả thẩm định tài chính trên quan điểm tổng đầu tư:


Kết quả thẩm định trên quan điểm tổng đầu tư của mô hình cơ sở cho thấy dự án không khả thi về mặt tài chính. NPV tài chính dự án là -7,78 triệu USD với suất chiết khấu là 3,43%, suất sinh lợi nội tại của dự án là -1.11%.


Bảng 3-12: Ngân lưu tài chính ròng dự án (triệu USD)


Năm

Ngân lưu vào

Ngân lưu ra


Giá trị kết thúc

Ngân lưu tài chính ròng

Doanh thu từ vé

Doanh thu ngoài vé

Chi phí

đầu tư

Chi phí vận hành và bảo trì

2017

53

23.87

1,250.49

169.22


-1,342.54

2018

86

27.28

928.29

176.21


-990.95

2019

107

30.75

790.82

183.20


-836.60

2020

129

35.90

804.92

193.68


-834.20

2021

151

43.32

762.54

208.82


-776.68

2022

173

57.28

662.09

288.57


-720.46

2025

258

75.41

188.37

322.33


-177.42

2030

373

85.73

-

425.45


33.45

2035

443

91.20

-

482.55


51.86

2040

521

96.64

-

521.29


96.48

2045

589

101.57

-

521.29


168.84

2050

640

106.75

-

521.29

6,915.22

7,141.12

Nguồn: Theo tính toán của tác giả (Xem chi tiết tại phụ lục 9)


Phần phân tích độ nhạy và rủi ro sẽ xác định các yếu tố có ảnh hưởng lớn NPV tài chính và xác suất NPV tài chính nhận giá trị âm là bao nhiêu.

3.8 2 0 Phân tích độ nhạy và rủi ro

Các yếu tố được xem xét gồm có: Lượng khách cân bằng hàng năm, chi phí đầu tư, WACC, giá vé. Kết quả cho thấy dự án nhạy cảm nhất đối với yếu tố lượng khách cân bằng, nếu lượng khách thấp hơn mức dự báo 50% sẽ làm NPV tài chính của dự án giảm gần 100%.

Bảng 3-13: Độ nhạy của NPV, IRR tài chính đối với lượng khách cân bằng, chi phí đầu tư đơn vị, WACC và giá vé


Lượng khách cân bằng

thực tế/dự báo

100%

80%

60%

50%

174%

NPV tài chính (tỷ USD)

-7,78

-9,87

-11,97

-13,01

0.00

IRR tài chính

-1.11%

-

-

-

3.43%


Chi phí đầu tư đơn vị

100%

120%

140%

160%

-40%

NPV tài chính (tỷ USD)

-7,78

-8,89

-10

-11,11

0.00

IRR tài chính

-1.11%

-1.46%

-1.78%

-2.07%

3.43%

Nguồn: Theo tính toán của tác giả

Xem tất cả 97 trang.

Ngày đăng: 28/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí