CÂU HỎI ÔN TẬP
I. LÝ THUYẾT
Câu 1.Anh (chị) hãy trình bày nội dung các yếu tố cấu thành đối tượng kiểm
toán.
Câu 2.Anh (chị) hãy trình bày nội dung chức năng của kiểm toán.
Câu 3.Anh (chị) hãy trình bày nội dung và phân loại kiểm toán theo chức năng
kiểm toán.
Câu 4.Tại sao quan điểm kiểm toán đồng nghĩa với kiểm tra kế toán lại phù hợp với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung?
Câu 5.Tại sao kiểm toán tài chính lại đươc thực hiện chủ yếu bởi kiểm toán viên độc lập?
Câu 6.Hiên
nay rào cản khiến cho dic̣ h vu ̣kiểm toán ở nước ta còn bi ̣tut
hâu so
với các nước khác trong khu vực và trên thế giới đó là nhận thức của bản thân các doanh nghiêp̣ . Họ có tâm lý “bị kiểm toán” chứ không phải là “được kiểm toán” . Theo các anh chị nhận định này đúng hay sai ? Vì sao?
Câu 7. Anh (chị) hãy cho biết ý kiến sau đúng hay sai và giải thích ngắn gọn:
1/Theo quan điểm hiện đại: “Kiểm toán tài chính là kiểm tra kế toán”. 2/ Kiểm soát nội bộ và nội kiểm là đồng nghĩa.
3/ Thực trạng của hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên tài liệu kế toán. 4/ Không phải tất cả mọi người quan tâm tới thông tin kế toán đều am hiểu tường
tận về kế toán đó chính là một trong những sự cách biệt giữa những người quan tâm tới việc cung cấp của thông tin kế toán.
5/ Kiểm toán độc lập hình thành, tồn tại, phát triển gắn liền với nền kinh tế thị trường.
6/ Kiểm tra kiểm soát có nguồn gốc phát sinh từ quản lý.
II. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lý do chính của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là:
A. Phát hiện ra các sai sót và gian lận trên báo cáo tài chính
B. Nhằm đáp ứng yêu cầu của luật pháp
C. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
D. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với báo cáo tài chính Câu 2. Doanh nghiệp cần kiểm toán viên phải độc lập trong kiểm toán là:
A. Ban giám đốc có thể gian lận và thông thường các kiểm toán viên độc lập sẽ phát hiện các gian lận này
B. Thường có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa công ty soạn thảo báo cáo tài chính với người sử dụng báo cáo tài chính
C. Vì có thể có sai sót ở số dư các tài khoản mà sẽ được các kiểm toán viên độc lập điều chỉnh
D. Vì hệ thống kiểm soát nội bộ thường không đáng tin cậy Câu 3. Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán sẽ đảm bảo:
A. Thông tin trên các báo cáo tài chính là chính xác
B. Không có gian lận trong các báo cáo tài chính
C. Đơn vị đã được quản lý tốt
D. Làm tăng thêm sự tin cậy của các báo cáo tài chính Câu 4. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
A. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động đúng như thiết kế
B. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán báo cáo tài chính.
C. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho các nhà quản lý cấp cao của công ty
D. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục tiêu của tổ chức đó
Câu 5. Một khách hàng yêu cầu kiểm toán báo cáo thuế giá trị gia tăng hàng tháng của họ, đây là yêu cầu về:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính
B. Kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán hoạt động
D. Kiểm toán Nhà nước
Câu 6. Các ví dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm toán các chi nhánh ngân hàng về việc thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
C. Kiểm toán doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều khoản của hợp đồng tín dụng
D.Kiểm toán một dự án xóa đói giảm nghèo về tính hiệu quả của nó
Câu 7. Mục đích cuộc kiểm toán phát hiện những vi phạm các điều luật và quy định kế toán trên bảng khai tài chính được xem như là:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính
B. Kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán thực hiện
D. Kiểm toán hoạt động
Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất mà hoạt động kiểm toán mang lại cho xã hội là:
A. Tăng thêm niềm tin của các nhà đầu tư vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
B. Giúp các doanh nghiệp dễ dàng thu hút vốn từ các nhà đầu tư
C. Hạn chế rủi ro kinh doanh cho khách hàng được kiểm toán
D. Hạn chế rủi ro thông tin cho nhiều đối tượng
Câu 9. Giám đốc doanh nghiệp yêu cầu kiểm toán viên nội bộ kiểm toán một chi nhánh mới về hiệu quả hoạt động của nó là ví dụ về:
A. Kiểm toán hoạt động
B. Kiểm toán tuân thủ
C. Kiểm toán báo cáo tài chính
D. Kiểm toán độc lập
Câu 10. Chất lượng dịch vụ kiểm toán được đánh giá bởi:
A. Hiệp hội kiểm toán
B. Quá trình thực hiện kiểm tra chéo giữa các công ty kiểm toán với nhau
C. Những nhà đầu tư
D.Đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài chính được kiểm toán Câu 11. Sản phẩm dịch vụ kiểm toán là loại sản phẩm:
A. Đòi hỏi người sử dụng có kiến thức kinh tế nhất định
B. Giá trị càng tăng lên khi càng có nhiều người sử dụng
C. Không bị tiêu hao trong quá trình sử dụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 12.Phát biểu nào sau đây về chuẩn mực kiểm toán là hợp lý nhất:
A. Chuẩn mực kiểm toán là những điều kiện tiền đề để công ty kiểm toán có thể ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng.
B. Chuẩn mực kiểm toán là văn bản hướng dẫn hành nghề chung cho các kế toán viên
C. Chuẩn mực kiểm toán là cơ sở giúp cho kiểm toán viên tránh được rủi ro nghề nghiệp nếu làm đúng theo hướng dẫn
D. Tất cả đều không hợp lý
Câu 13. Khi nào thì công ty kiểm toán trở thành chủ thể kiểm toán của khách hàng:
A. Khi công ty kiểm toán có sự liên lạc với khách hàng
B. Khi công ty kiểm toán lập xong kế hoạch kiểm toán cho khách hàng
C. Khi công ty kiểm toán bắt đầu tiến hành công việc kiểm toán cho khách hàng
D. Khi công ty kiểm toán kí hợp đồng với khách hàng
Câu 14.Sau khi kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán cho công ty Y, công ty kiểm toán X được công ty Y mờikiểm toán báo cáo tài chính năm đó. Công ty X sẽ:
A. Chấp nhận hợp đồng vì khách hàng quen biết
B. Không chấp nhận hợp đồng vì vi phạm tính độc lập
C. Chấp nhận hợp đồng hay không còn tùy vào phí kiểm toán
D. Tất cả đều sai
Câu 15. Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động:
A. Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài chính đối với một công ty mới được thành lập
B. Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp
C. Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của một hoạt hoạt động hay một bộ phận trong đơn vị
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 16.Nhà quản lý cần các thông tin trung thực để:
A. Ra các quyết định điều tiết vĩ mô nền kinh tế
B. Để có hướng đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn đầu tư hiệu quả và phân chia kết quả lợi nhuận
C. Điều hành quản lý công ty có hiệu quả
D. Cả ba câu trên
Câu 17.Kiểm toán tuân thủ còn được gọi với một tên khác nữa là:
A. Kiểm toán nghiệp vụ
B. Kiểm toán quy tắc
C. Kiểm toán hoạt động
D. Kiểm toán tài chính. Câu 18.Kiểmtoán có chức năng:
A.Xácminh
B. Báocáokếtquả kiểmtra C.Bày tỏý kiến
D. Cả AvàC
Câu 19.Kiểmtoánbáocáotàichínhkhôngbaogồmđốitượngnàosauđây:
A. Bảngcân đốikế toán
B. Báo cáo doanh thu
C.Báocáokếtquả kinhdoanh
D. Báocáolưuchuyểntiền tệ
Câu 20. Dấuhiệukhácnhaucơbảngiữakiểmtoánnhànước,kiểmtoánđộclập,kiểmtoánnộibộ là:
A. Phương pháp sử dụng để kiểm toán
B. Phạmvihoạt độngvà mục đíchcủa kiểmtoán C.Cácchuẩnmựckiểmtoán đượcápdụng
D. Không cósự khácnhau
Câu 21. Lĩnh vực đặctrưng nhấtcủa Kiểmtoán Nhànướclà:
A. Kiểm toán tuân thủ
B. Kiểmtoánhoạt động
C. Kiểmtoán tàichính
D. Lĩnh vựckhác
Câu 22. Kiểmtoánnội bộ trựcthuộc:
A. Bộ tàichính
B. Chínhphủ
C. Quốc hội
D. Doanh nghiệp, công ty
Câu 23. Lĩnh vựckiểmtoánnội bộ quantâm:
A. Kiểmtoántuânthủ
B. Kiểm toán hoạt động
C. Kiểmtoánbáocáotàichính
D. Cả banộidungtrên
Câu 24. Đốitượngphụcvụ củakiểmtoán nội bộ:
A. Ban giám đốc
B. Cácbộ phậntrong đơn vị
C. GồmAvàB
D. Cáckháchhàngbênngoài đơn vị
Câu 25. Nộidungnàosau đây khônglàchứcnăng củakiểmtoán nội bộ:
A. Kiểmtra
B. Xácnhận C.Tư vấn
D. Xử lý vi phạm
Câu 26. Ở Việt Nam, kiểm toán độc lập xuất hiện năm: A. 1990
B. 1991 C.1994
D. 1997
Câu 27. Chuẩn mực kiểm toán là:
A. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
B. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
C. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
D. Cả A, B, C đều đúng Câu 28.Kiểm toán có tác dụng:
A. Tăng độ tin cậy thông tin cho những người quan tâm
B. Góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý
C. Hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố hoạt động tài chính của đơn vị được kiểm
toán
D. Các câu trên đều đúng
Câu 29.Tại Việt Nam, cơ quan ban hành các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam là:
A. Hội kế toán Việt Nam
B. Chính phủ
C. Bộ tài chính
D Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 30. Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do:
A. Cơ quan kiểm toán Nhà nước thực hiện
B. Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện
C. Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
D. Bao gồm tất cả các câu trên
III. BÀI TẬP
Câu 1.Giả sử có 5 loại chủ thể thực hiện việc kiểm toán, đó là: kiểm toán viên độc lập, kiểm toán thuế, kiểm toán Nhà nước, thanh tra ngân hàng và kiểm toán nội bộ.
Và giả sử rằng có 5 loại hình hoạt động: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụ kế toán và dịch vụ tư vấn quản lý.
Hãy cho biết mỗi trường hợp dưới đây sẽ do loại chủ thể nào tiến hành và thuộc loại hình kiểm toán gì?
Trường hợp | KTV thực hiện | Loại hình | |
1 | BCTC của doanh nghiệp nhỏ nộp vào ngân hàng xin vay | ||
2 | BCTC của ngân hàng lớn có tên trong danh sách Sở giao dịch chứng khoán New York để phát cho các cổ đông | ||
3 | Kiểm tra các chỉ thị của lãnh đạo công ty quy định mục đích và trách nhiệm của bộ phận Marketing | ||
4 | Xem xét chi phí và những việc đã thực hiện của một công |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm toán căn bản - 2
- Khái Quát Về Đối Tượng Và Khách Thể Kiểm Toán
- Chuẩn Mực Kiểm Toán Được Chấp Nhận Phổ Biến (Gaas-Generally Accepted Auditing Standards)
- Các Yếu Tố Cấu Thành Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
- Các Nguyên Tắc Thiết Kế Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
- Những Hạn Chế Cố Hữu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.
trình nghiên cứu quân sự tiến hành trong lực lượng không quân để xác định chương trình này có hiệu quả không | |||
5 | Kiểm tra đột xuất ngân hàng thương mại. Trọng tâm là kiểm tra tiền, chứng khoán ngắn hạn, nợ cho vay phải thu và việc chấp hành các quy định của Luật Ngân hàng. | ||
6 | Phân tích hệ thống kế toán của một doanh nghiệp nhỏ nhằm mục đích đưa ra các đề xuất liên quan đến việc thay thế bằng một hệ thống xử lý bằng máy vi tính. | ||
7 | Xác định tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của công ty cổ phần để công bố. Công ty này có một bộ phận kiểm toán nội bộ đạt mức độ chuyên nghiệp. | ||
8 | Kiểm tra hoạt động của bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc biệt chú trọng đến hiệu quả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời của việc lập phiếu nhập. | ||
9 | Kiểm tra bảng khai thuế lợi tức của Chủ tịch công ty để xác định các khoản đóng góp từ thiện có được chứng minh đầy đủ không (các khoản này được trừ khỏi lợi tức chịu thuế) | ||
10 | Kiểm tra sỉ số hàng ngày của học sinh tại một trường học để khẳng định các khoản thanh toán nhận từ Nhà nước cho học sinh có cơ sở hợp lý không? Đồng thời xem xét các khoản chi quỹ của nhà trường có được xét duyệt trong phạm vi quyền hạn cho phép không? | ||
11 | Lập báo cáo tài chính cho một doanh nghiệp nhỏ không có nhân viên lo đủ khả năng lập báo cáo tài chính. |
nhập
Câu 2. Tình huống sau:
Hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam trong bối cảnh hội
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hệ
thống chuẩn mực kế toán Việt Nam đã không ngừng được cải thiện, phù hợp với các thông lệ quốc tế. Đây sẽ là lĩnh vực tiên phong trong hội nhập, tạo cơ sở pháp lý cho xây dựng cộng đồng doanh nghiệp cũng như nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã không ngừng được cải thiện, phù hợp với các thông lệ quốc tế.
Những thành quả đạt được
Cùng với hệ thống văn bản pháp luật về kế toán, kiểm toán Việt Nam được ban hành trong những năm qua như Luật Kiểm toán Nhà nước năm 2005, Luật Kiểm toán độc lập năm 2011, Luật Kế toán năm 2013. Bộ Tài chính đã công bố 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế, kể cả Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. Tháng 12/2012, cơ quan này tiếp tục ban hành lại 37 Chuẩn mực kiểm toán (CMKiT) Việt Nam phù hợp với CMKiT mới nhất của quốc tế, là căn cứ để các cơ quan chức năng soạn thảo nhiều tài liệu hướng dẫn áp dụng CMKiT mới trong thực tế...
Một là, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VASs) hiện nay được xây dựng trên cơ sở vận dụng có chọn lọc chuẩn mực kế toán quốc tế (IASs/IFRSs) nên về cơ bản đã phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Về phương pháp kế toán, kiểm toán căn bản, Việt Nam đã áp dụng gần đầy đủ chuẩn mực kế toán quốc tế, trừ nguyên tắc giá thị trường (giá thực tế, giá có thể thực hiện) và chuẩn mực về công cụ tài chính, công cụ tài chính phái sinh là chưa được công bố chính thức, dù rằng trong thực tế đã có một số doanh nghiệp (DN) áp dụng. Về CMKiT, Việt Nam đã áp dụng gần như đầy đủ chuẩn mực quốc tế có vận dụng phù hợp với pháp luật Việt Nam, thậm chí các công ty kiểm toán lớn đã áp dụng có tính cập nhật nhanh các chuẩn mực khi IFAC vừa công bố.
Hai là, nhờ có sự ra đời của Hệ thống chuẩn mực kế toán mà nghề kiểm toán độc lập cũng có bước phát triển. Dù hoạt động kiểm toán độc lập mới có 24 năm nhưng đã phát triển đáng kể, từ chỗ chỉ có 2 công ty với 13 nhân viên làm việc vào ngày 13/5/1991, đến nay đã có 165 công ty kiểm toán, trong đó có mặt cả Big 4, có 43 công ty đủ điều kiện kiểm toán doanh nghiệp niêm yết, 28 công ty là thành viên hãng kiểm toán quốc tế. Hiện có 11.000 người làm việc, có 2.800 người được cấp chứng chỉ kiểm toán Việt Nam, 500 người có chứng chỉ kiểm toán viên quốc tế. Mỗi năm cung cấp trên 20 loại dịch vụ cho 33.000 khách hàng, tổng doanh thu đạt 3.800 tỷ đồng, nộp ngân sách 587 tỷ đồng. Dù trong thời gian chưa dài, nhưng hệ thống kiểm toán đã khẳng định được vị trí, tác động và góp phần thúc đẩy công cuộc cải cách nền hành chính nhà nước và đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam. Nhà nước đã thực sự quan tâm đến hệ thống các tổ chức kiểm toán ở Việt Nam. Ngoài việc tạo lập những tiền đề pháp luật cho sự ra đời của các tổ chức này, Nhà nước đã nhanh chóng xây dựng, hoàn thiện các tổ chức kiểm toán.
Ba là, hoạt động của các tổ chức kiểm toán đã bước vào giai đoạn ổn định. Hoạt động kiểm toán nhà nước đã có bước phát triển lớn mạnh, nhất là từ khi Luật kiểm toán Việt Nam có hiệu lực thi hành từ 2006. Kiểm toán nhà nước đã thực hiện kiểm toán với phạm vi ngày càng mở rộng. Kết quả kiểm toán được ghi nhận trong những